Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Các cách cục trong lá số tử vi và luận giải về vận mệnh con người

Chủ Nhật, 20/11/2022 10:00 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Các cách cục trong lá số tử vi có ý nghĩa gì? Cách cục này nói cho ta biết điều gì về vận mệnh của một người? Hãy tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây!
Mục lục (Ẩn/Hiện)

*** Để biết mình có cách cục gì, trước tiên bạn nên lấy LÁ SỐ TỬ VI 
 

I. Cát cách

 
Cát cách là cách cục tốt do lá số tử vi hợp thành, sẽ chủ về giàu sang hoặc có tài văn chương, có tài võ nghệ, hoặc nếu gặp cách cục thượng thừa có thể kiêm cả giàu sang và tài nghệ. 
 
Xem các cách cục trong lá số tử vi, số lượng cát cách càng nhiều thì mệnh càng tốt đẹp, thành tựu càng to lớn. Có những dạng cát cách phổ biến dưới đây:
 
Cac cach cuc trong la so tu vi
 

1. Cách cục Tử Phủ Đồng Cung

  • Đặc điểm: Sao Tử Vi và sao Thiên Phủ cùng trấn mệnh tại cung Dần hoặc cung Thân. 
Cung Mệnh an tại cung Dần hoặc Thân, có sao Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung, thêm Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội mới được coi là hợp cách cục.  
  • Ưu điểm: Mệnh chủ phúc lộc song toàn, cả đời được hưởng phú quý, không phải lo cơm ăn áo mặc.
  • Khuyết điểm: Do 2 đế tinh đồng cung nên bản mệnh thường cảm thấy cô độc về mặt tinh thần, thường kết hôn muộn.

2. Cách cục Tử Phủ Triều Viên (hay Tử Phủ Chầu Mệnh)

  • Đặc điểm: Sao Tử Vi hoặc Thiên Phủ miếu vượng trấn cung Mệnh, tại cung tam phương tứ chính có cát tinh như Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội. Cách cục này có bốn loại:
    • Sao Vũ Khúc, Thiên Tướng trấn mệnh tại cung Dần hoặc Thân, cung tam hợp có Tử Vi, Thiên Phủ.
    • Sao Liêm Trinh trấn mệnh tại cung Dần hoặc Thân, cung Tam Hợp có Tử Vi và Thiên Phủ
    • Sao Liêm Trinh, Thiên Tướng trấn mệnh tại cung Tý hoặc Ngọ, cung Tam Hợp có Tử Vi, Thiên Phủ
    • Sao Thiên Tướng trấn mệnh tại cung Sửu hoặc Mùi, cung Tam Hợp có sao Thiên Phủ, cung đối diện có sao Tử Vi. Nhập cách cục này sẽ sang trọng tột đỉnh, giàu có nức tiếng.
  • Ưu điểm: Thanh cao, phúc thọ song toàn, đời sống vật chất đủ đầy, hưởng lộc dồi dào.

3. Cách cục Thiên Phủ Triều Viên (Thiên Phủ Chầu Mệnh)

  • Đặc điểm: Sao Thiên Phủ nhập miếu trấn mệnh tại cung Thìn hoặc Tuất, đồng cung với Liêm Trinh, không bị sát tinh xung phá. 
Hai sao Thiên Phủ, Liêm Trinh trấn mệnh tại cung Tuất, lại gặp các cát tinh Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội, không có sát tinh mới được coi là phù hợp với cách cục này. 
  • Ưu điểm: Quan cao, chức trọng, phúc, quý song toàn. Mệnh nữ trung trinh hiền thục. Nếu sao Tả Phụ cùng trấn mệnh, tại cung tam phương tứ chính có sao hóa cát chầu về là cực quý. 
  • Khuyết điểm: Bất lợi cho đường tình duyên và hôn nhân nên thường kết hôn muộn.

4. Cách cục Quân Thần Khánh Hội (tức vua tôi quần tụ)

  • Đặc điểm: Sao Tử Vi cùng Tả Phụ, Hữu Bật đóng tại cung Mệnh. 
Nếu sao Tử Vi đóng tại cung Mệnh, Tả Phụ, Hữu Bật nằm tại cung tam phương tứ chính chiếu cung Mệnh hoặc nằm ở hai cung bên cạnh kèm lấy cung Mệnh thì gọi là cách cục Phụ Bật Củng Chủ (hay Phụ Bật chầu vua), ưu điểm cũng tương tự như cách cục Quân Thần Khánh Hội. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh được hưởng phú quý trọn đời, làm việc gì cũng được nhiều người trợ giúp, hưởng ứng, có quý nhân phù trợ. 

5. Cách cục Phủ Tướng Triều Viên 

  • Đặc điểm: Thiên Phủ (hoặc Thiên Tướng) tại cung Mệnh, Thiên Tướng (hoặc Thiên Phủ) tại cung Tài Bạch hoặc Quan Lộc hội chiếu, không bị sát tinh xung phá (Sao Thiên Tướng cần miếu vượng và không bị Tuần Triệt trấn đóng mới phù hợp).
Hai sao Thiên Phủ và Thiên Tướng, một sao nằm tại cung Tài Bạch, một sao nằm tại cung Quan Lộc, cùng hợp chiếu cung Mệnh, tại cung vị tam phương tứ chính của cung Mệnh có Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội mới phù hợp cách cục này. Nếu có tứ sát hoặc Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ gia hội là phá cách. 
  • Ưu điểm: Phú quý song toàn, hưởng lộc dồi dào, được người khác kính trọng, quan hệ xã hội tốt, được quý nhân phù trợ.
  • Khuyết điểm: Cẩn thận trong chuyện tình cảm và hôn nhân (Phá Quân hoặc Tham Lang đóng tại cung Phu Thê).

6. Cách cục Cơ Nguyệt Đồng Lương

  • Đặc điểm: 4 sao Thiên Cơ, Thái Âm, Thiên Đồng, Thiên Lương đồng thời tập trung tại các cung Mệnh, Tài Bạch, Quan Lộc.
Thiên Đồng, Thiên Lương trấn mệnh tại cung Dần Thân, hoặc Thiên Cơ, Thái Âm trấn mệnh tại cung Dần Thân, tại cung tam phương tứ chính nhất định phải có 4 sao Thiên Cơ, Thiên Đồng, Thiên Lương, Thái Âm gia hội, lại có các sao Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tả Phụ, Hữu Bật gia hội mới phù hợp cách cục này. 
Ngoài ra, cung Thân cung Mệnh có đầy đủ 4 sao trên hội cát tinh cũng được coi là cách cục này, nhưng tại cung Tam Hợp bắt buộc phải có sao Văn Xương, Văn Khúc.
  • Ưu điểm: Có tài hoạch định, có năng lực làm việc và phò tá, thích hợp làm việc tại các cơ quan nhà nước, sự nghiệp hành chính, đảm nhiệm chức vụ cao, phù hợp với các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, văn hóa hoặc các công việc đòi hỏi chất xám, kỹ thuật, hoặc các nghề môi giới, kinh doanh...
  • Khuyết điểm: Nếu 4 sao trên trấn mệnh tại cung Dần Thân sẽ bất lợi về mặt tình cảm, tính cách trầm lặng hoặc dễ kích động.

7. Cách cục Cơ Lương Gia Hội

  • Đặc điểm: 2 sao Thiên Cơ và Thiên Lương trấn mệnh tại cung Thìn Tuất, lại có Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Văn Xương, Văn Khúc, Tả Phụ, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội là hợp cách cục này. 
Nếu gặp sát tinh, phần nhiều trở thành giáo chủ về tôn giáo, hoặc người sáng lập nên tà giáo, nhà nghiên cứu thần học, triết gia, nhà tư tưởng, đại sư khí công. Nếu không gặp cát tinh cũng không gặp sát tinh là phá cách, chủ về tư duy kỳ quặc lập dị, có tài hùng biện, hợp với các nghề thuật sĩ giang hồ, tăng ni đạo sĩ, kỹ nghệ.
  • Ưu điểm: Bản mệnh thường học hành giỏi giang, có kiến thức uyên bác, quan tâm đến chính trị, có khả năng dự đoán, tính toán, nắm giữ binh quyền. Gặp được nhiều cát tinh thì chủ đại phú, đại quý. 
Xem thêm: Các bước lập lá số tử vi.
 

8. Cách cục Văn Lương Chấn Kỷ (tức Văn Lương giữ kỷ cương)

  • Đặc điểm: Thiên Cơ, Văn Khúc cùng trấn mệnh tại cung Dần hoặc Ngọ. Hoặc sao Thiên Lương trấn mệnh tại cung Ngọ, có sao Văn Khúc tại cung Tý củng chiếu. 
Văn Khúc hoặc Văn Xương và Thiên Lương trấn mệnh tại Vượng địa, tại cung tam phương có các sao Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa quyền, Hóa Lộc, Tả Phụ, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội là thuộc cách cục này. 
  • Ưu điểm: Quyền cao chức trọng, phúc thọ song toàn, giỏi tính toán, dự đoán, theo nghiệp võ sẽ hiển đạt.

9. Cách cục Cự Nhật Đồng Cung 

  • Đặc điểm: Thái Dương, Cự Môn cùng trấn mệnh tại cung Dần, Thân, tuy nhiên cung Dần tốt hơn cung Thân vì Cự Môn và Thái Dương đều miếu vượng. 
Cự Môn, Thái Dương tại cung Dần, cung tam phương tứ chính có các cát tinh như Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội là phù hợp với cách cục này. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh tài vận hanh thông, có chí tiến thủ, có tài hùng biện, hết lòng với sự nghiệp công ích. Nếu theo nghiệp chính trị có khả năng trở thành người nổi tiếng trong xã hội, được danh nhiều hơn lợi. 
  • Khuyết điểm: Cần phải cạnh tranh với địch thủ mới giành được thành công, nên dễ vướng vào điều tiếng, thị phi, gặp sao Hóa Kỵ thì thị phi càng nhiều.

10. Cách cục Kim Xán Quang Huy (tức ánh vàng chói lọi)

  • Đặc điểm: Sao Thái Dương trấn mệnh tại cung Ngọ, lại gặp các sao Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn gia hội là hợp cách cục này. Nếu không gặp Xương, Khúc, Phụ, Bật hoặc gặp Không, Kiếp sẽ bị giảm tốt. 
  • Ưu điểm: Xem các cách cục trong lá số tử vi, lá số gặp cách cục này chủ một đời cực hiển quý, giàu sang. Bản mệnh có thể trở thành người có địa vị, có quyền lực trong một lĩnh vực nào đó.

11. Cách cục Nhật Chiếu Lôi Môn (tức Mặt Trời chiếu cửa sấm)

  • Đặc điểm: Cách cục này còn có cách gọi khác là Nhật Xuất Phù Tang (tức Mặt Trời mới mọc). Bản mệnh sinh vào ban ngày, sao Thái Dương và Thiên Lương trấn mệnh tại cung Mão, được Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc hội chiếu là phù hợp với cách cục này.  
  • Ưu điểm: Tính tình thẳng thắn, có tài năng lãnh đạo nổi trội, có tinh thần trách nhiệm, giàu lòng nghĩa hiệp, có tài giao tiếp, xuất thân giàu sang hoặc sớm thành đạt. 
  • Khuyết điểm: Lá số này không hợp với mệnh nữ vì bản mệnh có chí khí mạnh mẽ, trong gia đình thường lấn át chồng, dễ bị sa ngã bởi đàn ông.

12. Cách cục Dương Lương Xương Lộc

  • Đặc điểm: Đây cũng chính là cách cục Nhật Chiếu Lôi Môn. Sao Thái Dương và sao Thiên Lương trấn mệnh tại cung Mão, ngoài ra còn phải là người sinh năm Ất, cung mệnh đồng thời xuất hiện Lộc Tồn và Văn Xương mới hợp cách.  
  • Ưu điểm: Nếu lá số được cách cục này, sự nghiệp học hành cực kỳ xuất sắc, thi cử đỗ đạt cao, đảm nhiệm các vị trí, chức vụ trọng yếu của nhà nước, trở thành nhân vật nổi tiếng trong chính giới, cực hiển quý. Ngoài ra, bản mệnh cũng hợp với nghề kinh doanh.

13. Cách cục Minh Châu Xuất Hải (tức ngọc quý rời mặt biển)

  • Đặc điểm: Mệnh an tại cung Mùi không có chủ tinh, cung Mão có Thái Dương, Thiên Lương, cung Hợi có Thái Âm nhập miếu vượng hợp chiếu cung mệnh, cung tam phương tứ chính lại có các cát tinh như Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội là hợp cách cục này.  
  • Ưu điểm: Nhiều sở thích, sôi nổi, giàu nhiệt huyết, đa tài, biết đối nhân xử thế, đường công danh rộng mở, có danh tiếng. Nữ mệnh là người vừa có tài vừa có đức. 
  • Khuyết điểm: Cung Mệnh không có các sao Tả, Hữu, Xương, Khúc lại gặp Dương, Đà, Kỵ xung phá sẽ không có thành tựu, chỉ có hư danh.

14. Cách cục Nguyệt Lãng Thiên Môn (Trăng sáng cổng trời)

  • Đặc điểm: Còn có tên gọi khác là Nguyệt Lạc Hợi Cung (Trăng rơi cung Hợi), tức người sinh vào ban đêm, gặp sao Thái Âm trấn mệnh tại cung Hợi, lại được Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội.  
  • Ưu điểm: Sao Thái Âm nhập miếu Hợi cung, nam mệnh dung mạo thanh tú cử chỉ lịch thiệp, nữ mệnh xinh đẹp yêu kiều. Bản mệnh thông minh tài trí, tài vận tốt đẹp, sớm đạt thành tựu.

15. Cách cục Nhật Nguyệt Tịnh Minh (tức Mặt Trăng và Mặt Trời đều sáng)

  • Đặc điểm: Xem các cách cục trong lá số tử vi thấy rằng cách cục này gồm hai trường hợp sau: 
    • Sao Thiên Lương trấn mệnh tại cung Sửu, Thái Dương tại Tỵ, Thái Âm tại Dậu, hai sao đều miếu vượng hợp chiếu cung Mệnh, lại gặp người sinh năm Ất, Bính, Đinh, Canh, Tân là hợp cách. 
    • Cung Mệnh an tại Ngọ không có chủ tinh, cung Dần có Thái Dương, cung Tý có Thiên Đồng, Thái Âm. Thái Dương, Thái Âm nhập miếu vượng chầu về cung mệnh. Lại có Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội là hợp cách. 
  • Ưu điểm: Tính cách quang minh lỗi lạc, thuở nhỏ nổi tiếng về tài học, lớn lên công danh thịnh đạt, phò tá cho nguyên thủ. 
  • Khuyết điểm: Thái Dương gặp Hóa Kỵ, sự nghiệp gặp nhiều chuyện thị phi, có bệnh tật tại mắt. Bị Dương, Đà hội chiếu phần nhiều ít duyên với cha mẹ, gặp Hóa Kỵ cũng tương tự.

16. Cách cục Nguyệt Sinh Thương Hải (tức Trăng mọc biển xanh)

  • Đặc điểm: Có 2 trường hợp sau: 
    • Sao Thiên Đồng, Thái Âm trấn mệnh tại cung Tý, có các sao Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội là hợp cách. 
    • Sao Thái Âm, Thiên Đồng đều trấn cung Điền Trạch tại cung Tý, gặp cát tinh, cát hóa hội hợp, nhưng cung Mệnh và cung tam phương phải cần có cát tinh.  
  • Ưu điểm: Thông minh, thanh tú, cử chỉ thanh lịch, nhã nhặn, khiêm nhường, dễ được lòng người khác, thường hay được nhận sự trợ giúp lớn từ người khác giới. Bản mệnh có được tiền tài, danh vọng, làm các chức vụ quan trọng. 
  • Nhược điểm: Không hợp với mệnh nữ, chủ về đường tình duyên gặp nhiều trắc trở, nên kết hôn muộn.

17. Cách cục Thọ Tinh Nhập Miếu

  • Đặc điểm: Sao Thiên Lương trấn mệnh, nhập cung ngọ có Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội là hợp cách.  
  • Ưu điểm: Tính cách thẳng thắn, công bằng, học vấn sâu rộng, phúc thọ song toàn, điềm tĩnh, chín chắn, thích giúp đỡ người khác, có tài năng lãnh đạo, coi thường danh lợi, làm quan thanh bạch, rất được kính trọng. Ngoài ra, bản mệnh có sức khỏe tốt, sống thọ. 
  • Khuyết điểm: Nếu không gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa thì thường ăn nói khoác lác, làm việc hời hợt.

18. Cách cục Anh Tinh Nhập Miếu

  • Đặc điểm: Sao Phá Quân trấn mệnh tại cung Tý, Ngọ, lại được Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Tả, Hữu, Khôi, Việt gia hội là thuộc cách cục này. Người sinh năm Giáp, Quý là thượng cách, chủ về đại phú hoặc đại quý. Tiếp đó là người sinh năm Đinh, Kỷ. Nếu sinh năm Bính, Mậu chủ về khốn khó nên không hợp với cách cục này. 
  • Ưu điểm: Có chủ kiến, tính cách quả quyết nhưng nóng nảy, có năng lực lãnh đạo, có danh vọng, tài nghệ, dũng cảm, thích đầu cơ, ưa mạo hiểm. 
  • Khuyết điểm: Là cách cục biến hóa từ Sát Phá Tham, một đời nhiều thăng trầm, thành bại thất thường, nên đề phòng Trúc La tam hạn.

19. Cách cục Thạch Trung Ẩn Ngọc (tức ngọc ẩn trong đá)

  • Đặc điểm: Sao Cự Môn trấn mệnh tại cung Tý, Ngọ, lại có Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội là hợp cách. Nhưng chỉ có người sinh năm Tân, Quý mới được coi là hợp cách cục này, sinh năm Tị cũng cát lợi, trấn mệnh tại Tý sinh năm Canh cũng chủ về cát lợi. 
  • Ưu điểm: Có thị hiếu tốt, có hoài bão và nghị lực phấn đấu, ham thích nghiên cứu, tác phong linh hoạt, kiên cường, tuy nhiên tuổi trẻ gặp nhiều gian truân vất vả, đến trung niên và cuối đời mới đạt thành tựu. 
  • Khuyết điểm: Tuổi trẻ vất vả, lận đận, phải trải qua nhiều gian truân.
Cat cach trong la so tu vi
 

20. Cách cục Thất Sát Triều Đẩu

  • Đặc điểm: Sao Thất Sát trấn mệnh, nhập cung Tý, Ngọ, Dần, Thân, lại gặp Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi Việt gia hội là hợp cách cục này. Sao Thất Sát nhập miếu tại cung Thân, Vượng tại cung Tý, Ngọ nên Thất Sát trấn mệnh tại cung Thân, Ngọ là " Triều Đẩu" (Chầu về Bắc Đẩu), Trấn mệnh tại cung Dần, Tý là "Ngưỡng Đẩu" (Ngửa trông Bắc Đẩu), cách cục này có mang sát khí, nên bản thân phát đạt ắt sẽ khiến một số người khác gặp tai họa, hoặc cũng có thể khiến nhiều người phải chết vì mình. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh là người có mưu lược, có tài năng, kiên trì nhẫn nại, có năng lực sáng tạo, hoạch định, phân tích, tư duy, dũng cảm, quyết đoán, khắc phục được khó khăn. Chủ về theo nghiệp võ sẽ hiển quý, thống lĩnh đông đảo quân đội, nếu không cũng là người sáng lập công ty, là nhân tài kinh doanh. 
  • Khuyết điểm: Là cách cục biến hóa từ Sát Phá Tham, dễ mắc phải thị phi, khó tránh khỏi bôn ba vất vả. nhưng lại gặp hung tinh là phá cách, chủ về nhiều thăng trầm, lên voi xuống chó, chóng phất, chòng bại cho dù phát tài cũng không thể duy trì được lâu bền, hơn nữa phần nhiều đều gặp kết cục xấu.

21. Cách cục Mã Đầu Đới Tiễn (tức đầu ngựa mang tên)

  • Đặc điểm: Cung Ngọ là ngựa (Mã), Kình Dương là tên (Tiễn), nên mới có tên gọi là Mã Đầu Đới Tiễn. Cách cục này thuộc 1 trong 2 trường hợp sau: 
    • Sao Thiên Đồng, Thái Âm trấn mệnh tại cung Ngọ, người sinh năm Bính, Mậu có Kình Dương tại cung Mệnh, được cát tinh hội chiếu. Nếu không sinh vào năm Bính, Mậu sẽ không hợp cách cục này. 
    • Sao Tham Lang trấn mệnh tại cung Ngọ, người sinh năm Bính, Mậu có Kình Dương tại cung Mệnh, cũng là cách cục Mã Đầu Đới Tiễn. Nếu có các sao Hỏa, Linh, Phụ, Bật nằm cùng cung hoặc gia hội lại càng cát lợi.  
  • Ưu điểm: Chủ hiển đạt về nghiệp võ, thống lĩnh quân đội, trấn giữ nơi trọng yếu. Bản mệnh cũng thích hợp với nghề kinh doanh, sáng lập công ty. Nếu mệnh nữ gặp cách này, chắc chắn sẽ được giàu sang. 
  • Khuyết điểm: Thường phải xa quê, bôn ba bên ngoài, tuổi trẻ vất vả lao lực mà không có thành tựu, đến lúc trung niên, về già mới gặp vận tốt bất ngờ.
Xem thêm: Các bước luận giải lá số tử vi.
 

22. Cách cục Cự Cơ Đồng Lâm (hay Cự Cơ Đồng Cung)

  • Đặc điểm: 2 sao Thiên Cơ, Cự Môn cùng trấn mệnh tại cung Mão, Dậu, có Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc đồng cung hoặc gia hội là thuộc về cách cục này.  
  • Ưu điểm: Ham mê nghiên cứu, có thành tựu trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật cao, là người lao động trí óc và nghệ thuật, có tài hùng biện, trí nhớ và khả năng nhận thức tốt. 
  • Khuyết điểm: Tuổi trẻ vất vả, gian nan, từ trung niên trở đi mới bình ổn, cậy tài mà kiêu ngạo, cố chấp, dễ vướng mắc thị phi, có lợi cho sự nghiệp nhưng bất lợi cho tình cảm.

23. Cách cục Thiên Ất Củng Mệnh (Tọa quý, hướng quý)

  • Đặc điểm: Cách cục này thuộc 1 trong 2 trường hợp sau: 
    • Thiên Khôi, Thiên Việt 1 sao tại cung Mệnh, 1 sao tại cung Thân. 
    • Thiên Khôi, Thiên Việt 1 sao tại cung Mệnh, 1 sao tại cung Thiên Di, nếu cung Thân đóng tại cung Thiên Di thì càng tốt. Chủ tinh tại cung Mệnh cần phải miếu vượng, cung tam phương tứ chính có cát tinh gia hội mới được coi là hợp cách. 
  • Ưu điểm: Chủ về có học thức, học vấn cao, là người đoan chính, hay giúp đỡ người khác, đồng thời cũng được nhiều người giúp đỡ, gặp dữ hóa lành, biến họa thành phúc, giàu sang. Nếu mệnh không gặp cát tinh, cho dù có Khôi, Việt, tuy được người trợ giúp, nhưng cũng chỉ là mệnh bình thường. 

24. Cách cục Tam Kỳ Gia Hội

  • Đặc điểm: 3 sao hóa là Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa được gọi là Tam Kỳ, nếu 3 sao hóa này tập trung tại cung vị tam phương tứ chính của cung Mệnh thì là cách cục Tam Kỳ Gia Hội. Người sinh năm Giáp và năm Đinh có khả năng gặp được cách cục này cao nhất. Người sinh năm Bính, Tân do có Văn Xương và Văn Khúc hóa Khoa, tam kỳ gia hội không cố định. Người sinh năm Ất, Mâu, Kỷ, Canh, Nhâm, Quý không xuất hiện cách Tam Kỳ, ba sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa không gia hội, hay hội chiếu tại cung vị tam phương, tứ chính. 
  • Ưu điểm: Danh tiếng lừng lẫy, phú quý song toàn, được hưởng phúc do tổ tiên để lại, cuộc sống gặp nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ, có thể thành công bất ngờ. 
  • Khuyết điểm: Tuổi trẻ gặp nhiều vất vả gian nan, do đại hạn thứ 3 có thể gặp một vài sao hóa, đại hạn thứ 5 mới gặp đủ bộ 3 sao hóa, nên cách cục này thường thành tựu muộn. Nếu gặp Không Kiếp, Sát, Phá, tuy vẫn thành công nhưng sẽ gặp nhiều gian nan.

25. Cách cục Quyền Lộc Tuần Phùng (tức Quyền Lộc gặp gỡ)

  • Đặc điểm: Thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
    • Sao Hóa Lộc và Hóa Quyền cùng tại cung Mệnh. 
    • Sao Hóa Lộc, Hóa Quyền tại cung tam phương tứ chính của cung Mệnh gia hội. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh có công danh bền vững, phúc lộc song toàn, cuộc đời đa số thuận lợi, không phải lo toan nhiều.

26. Cách cục Khoa Quyền Lộc Giáp (tức Khoa, Quyền, Lộc kèm mệnh)

  • Đặc điểm: Trong ba sao Hóa là Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, có hai sao nằm hai bên cung Mệnh (giáp mệnh) là hợp với cách cục này. Được cách cục này, mặt khác cung vị tam phương tứ chính lại gặp cát tinh miếu vượng hội hợp chủ về đại phú, đại quý. 
  • Ưu điểm: Người có lá số này chủ về sang quý, có thể đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống, là người có tiền bạc, có địa vị trong xã hội.

27. Cách cục Song Lộc Giáp Mệnh (tức 2 Lộc kèm mệnh)

  • Đặc điểm: Lộc Tồn, Hóa Lộc nằm ở hai bên cung Mệnh 
  • Ưu điểm: Bản mệnh chức vị tài lộc song toàn, cuộc đời bình yên không gặp nhiều sóng gió. Nhiều người xuất thân phú quý. 
Có thể thấy rằng sao Hóa đóng vai trò hết sức quan trọng, có trường phái còn coi sự biến hóa của bốn sao Hóa chính là bộ phận cốt tủy của Tử Vi Đẩu Số. Khi Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa hội chiếu, đối chiếu hoặc gặp gỡ nhau sẽ tạo thành cách cục lá số khác nhau, chủ về tài lộc song toàn. 

28. Cách cục Tả Hữu Đồng Cung

  • Đặc điểm: Cung Mệnh, cung Thân đóng tại Sửu, Mùi có Tả Phụ, Hữu Bật đồng cung, lại có thêm các cát tinh khác đồng cung hoặc gia hội.  
Nếu gặp nhiều cát tinh chủ về giàu sang, thường ở vị trí trợ giúp người khác. Nếu tại cung tam phương tứ chính ít cát tinh, nhiều sát hung tinh sẽ là mệnh bình thường. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh là người đoan trang cao quý, thích giúp người khác, có tài hoạch định, giải trừ được hung hiểm, đạt đến thành công.  
  • Khuyết điểm: Nếu gặp hung tinh, sát tinh hoặc các sao cấp Giáp trong cung Mệnh lạc hãm, chủ trước thành sau bại, trước vinh sau suy.

29. Cách cục Văn Quế, Văn Hoa

  • Đặc điểm: Cung Mệnh đóng tại Sửu, Mùi, Văn Xương, Văn Khúc đồng cung, lại có cát tinh gia hội là cách cục này. Mệnh đóng tại Sửu, Xương, Khúc tại Mùi, mệnh đóng tại Mùi, Xương, Khúc tại Sửu chiếu mệnh cũng là cách cục này.  
  • Ưu điểm: Sở hữu cách cục này chủ về tác phong lịch thiệp, tính cách ôn hòa, thông minh hiếu học, đa tài, đa nghệ. Cung Mệnh và cung tam phương tứ chính gặp cát tinh, ắt sẽ có thành tựu lớn trong lĩnh vực văn nghệ, học thuật. 
  • Khuyết điểm: Nữ mệnh đa tình.

30. Cách cục Tham Vũ Đồng Hành

  • Đặc điểm: Tham Lang, Vũ Khúc nằm tại 4 cung Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi), trấn giữ hoặc hội chiếu cung Thân Mệnh. Cung vị tam phương tứ chính của cung mệnh cần phải có cát tinh mới được coi là phù hợp với cách cục này.  
  • Ưu điểm: Theo nghiệp văn sẽ làm quan lớn, theo nghiệp võ nắm giữ binh quyền, theo nghiệp kinh doanh sẽ thành cự phú. 
  • Khuyết điểm: Phần nhiều vận trình tuổi trẻ bất lợi, nên trước nghèo hèn sau giàu sang, sau 30 tuổi mới phát đạt.

31. Cách cục Tam Hợp Hỏa Linh (hay Tham Hỏa Tương Phùng)

  • Đặc điểm: Sao Tham Lang trấn mệnh gặp Hỏa Tinh tại cung Mệnh hoặc cung tam phương tứ chính hội chiếu là cách cục này. Hỏa tinh và Tham Lang cùng trấn thủ tại cung mệnh là tốt nhất, tiếp đó là nằm tại cung tam hợp.  
Nếu sao Tham Lang nằm tại các cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi gia hội với Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả Phụ, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt là cách cục cực tốt. 
  • Ưu điểm: Người này theo nghiệp võ sẽ lập công, nắm giữ quyền lực quân sự của quốc gia. Theo nghiệp kinh doanh sẽ phát tài nhanh chóng, tài vận hanh thông.

32. Cách cục Tham Linh Triều Viên (hay Tham Linh Tương Phùng, Tham Linh Tịnh Thủ)

  • Đặc điểm: Sao Tham Lang trấn tại cung Mệnh, gặp Linh Tinh tại cung Mệnh hoặc cung tam phương tứ chính củng chiếu. Sao Linh Tinh và Tham Lang cũng nằm tại cung mệnh là tốt nhất, thứ đến là nằm tại cung tam hợp. Nếu sao Tham Lang nằm tại bốn cung Mộ là Thìn , Tuất, Sửu, Mùi lại có Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Khôi, Việt gia hội là cách cục cực tốt. 
  • Ưu điểm: Là người quyền cao chức trọng, nắm giữ quyền lực quân sự của đất nước, theo nghiệp kinh doanh cũng phát tài lớn, tài vận hanh thông.

33. Cách cục Quý Tinh Giáp Mệnh

  • Đặc điểm: Cách cục này gồm bốn loại, nhưng đều yêu cầu các sao tại cung vị tam phương tứ chính của cung Mệnh phải miếu vượng hóa cát mới có thể giàu sang, thành tựu. Cụ thể: 
    • Tử Vi Giáp Mệnh: Cung Mệnh tại Dần Thân gặp Tử Vi và Thiên Phủ kèm ở hai bên cung Mệnh, cung tam phương của cung Mệnh có cát tinh. 
    • Nhật Nguyệt Giáp Mệnh: Cung Mệnh tại Sửu Mùi, gặp Thái Dương và Thái Âm kèm ở hai bên cung Mệnh, cung vị tam phương tứ chính của cung mệnh có cát tinh. Còn có tên là Nhật Nguyệt Giáp Tài vì với cách cục này, chỉ có Thiên Phủ hoặc Vũ Khúc, Tham Lang đóng tại cung Mệnh, mà Thiên Phủ với Vũ Khúc đều là tài tinh. Nếu 2 sao này trấn giữ tại cung Tài Bạch thì cũng tạo thành cách cục Nhật Nguyệt Giáp Tài.  
    • Tả Hữu Giáp Mệnh: Cung Mệnh tại Sửu Mùi có Tả Phụ, Hữu Bật kèm ở hai bên cung Mệnh, tại cung vị tam phương của cung Mệnh có cát tinh. 
    • Xương Khúc Giáp Mệnh: Cung Mệnh tại Sửu Mùi, có Văn Xương và Văn Khúc kèm ở hai bên cung Mệnh, còn có tên gọi là " Văn Tinh Ám Củng". 
  • Ưu điểm: Bản mệnh giàu sang phú quý, vừa có địa vị trong xã hội lại vừa có tiền tiêu không hết. 
  • Khuyết điểm: Với cách cục Nhật Nguyệt Giáp Mệnh thì người này có tính khí cứng cỏi phải xa quê lập nghiệp, phát đạt muộn. Với cách cục Xương Khúc Giáp Mệnh, nữ mệnh đa tình.

34. Cách cục Liêm Trinh Văn Vũ

  • Đặc điểm: Sao Liêm Trinh nhập miếu tại Dần Thân, có Văn Xương, Vũ Khúc hội chiếu. 
  • Ưu điểm: Văn võ song toàn, được hưởng nhiều phúc, cuộc sống đủ đầy. 
  • Khuyết điểm: Tình duyên trắc trở.

35. Cách cục Phụ Củng Văn Tinh

  • Đặc điểm: Văn Xương tại cung Mệnh được Tả Phụ củng chiếu. Gặp sát tinh là mệnh bình thường. 
  • Ưu điểm: Mẫn tiệp, tài hoa, giữ chức vụ cao trong xã hội, được nhiều người trọng vọng.

36. Cách cục Quyền Tinh Triều Viên (Hay Hùng Tú Triều Viên)

  • Đặc điểm: Sao Liêm Trinh trấn mệnh tại Thân Mùi, không gặp sát tinh. Liêm Trinh hóa Lộc tại cung Mùi, hoặc tại Dần, Thân có Lộc Tồn đồng cung là cách cục Liêm Trinh Thanh Bạch.  
  • Ưu điểm: Tuổi trẻ có thành tựu vang dội, phát tài nhanh chóng, là người nổi tiếng.

37. Cách cục Quyền Sát Hóa Lộc

  • Đặc điểm: Sao Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh trấn mệnh nhập miếu được 3 sao Thất Sát, Hóa Lộc , Hóa Quyền miếu vượng hội chiếu. Ngoài ra, cung vị tam phương tứ chính của cung Mệnh cần có cát tinh mới phù hợp với cách cục này.  
  • Ưu điểm: Mệnh chủ tính cách cương cường quyết liệt, anh hùng khẳng khái, nên theo nghiệp võ hoặc các nghề mang tính mạo hiểm, đầu cơ sẽ có thành tựu lớn.  
  • Khuyết điểm: Người có cách cục này dễ gặp phải họa lao tù, phải trải qua nhiều gian nan nguy hiểm mới đạt được thành tựu. Nếu không gặp cát tinh đồng cung hoặc gia hội, ắt sẽ thành kẻ côn đồ hung dữ, thân thể tàn tật hoặc bị tai nạn bất ngờ, yểu mệnh.

38. Cách cục Lộc Hợp Uyên Ương

  • Đặc điểm: Lộc Tồn và Hóa Lộc cùng trấn cung Mệnh. 
  • Ưu điểm: Người có lá số này tài vận hanh thông, thường làm chủ doanh nghiệp tư nhân, giám đốc công ty, hoặc nhà kinh doanh bất động sản. Nếu không cũng là quan chức chính trị cấp cao, nhờ chính trị mà phát tài. 
  • Khuyết điểm: Khi hai sao Lộc trấn mệnh mà gặp sao Thiên Đồng thì chủ về lười biếng, gặp Thiên Lương chủ về khoác lác.

39. Cách cục Song Lộc Triều Viên

  • Đặc điểm: Cung vị tam phương tứ chính của cung Mệnh có Lộc Tồn, Hóa Lộc gia hội. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh được hưởng phú quý cả đời, là người có địa vị khiến nhiều người kính trọng. Nếu làm kinh doanh thì giàu có khó ai bì kịp. 
Cat cach
 

40. Cách cục Lộc Mã Bội Ấn

  • Đặc điểm: Lộc Tồn hoặc Hóa Lộc cùng Thiên Mã, Thiên Tướng cùng miếu vượng, trấn mệnh. 
  • Ưu điểm: Cuộc đời bản mệnh vinh hoa phú quý, có chức tước cao, nhiều người kiêng nể. Càng hoạt động càng có tiền của, sự thay đổi của hoàn cảnh sẽ đưa đến phát triển và tiền tài, quyền lực lớn. 
  • Khuyết điểm: Chuyên quyền, độc đoán, không biết lắng nghe người khác.

41. Cách cục Lộc Mã Giao Trì

  • Đặc điểm: Tại cung vị tam phương tứ chính của cung Mệnh có Lộc Tồn hoặc Hóa Lộc, lại có Thiên Mã gia hội.  
  • Ưu điểm: Người này phát tài khi làm ăn xa quê hoặc có được tiền tài từ nơi xa đến, môi trường sống có nhiều thay đổi lớn. 
  • Khuyết điểm: Phải bôn ba, vất vả nhiều.

42. Cách cục Nhị Diệu Đồng Lâm

  • Đặc điểm: Mệnh đóng tại cung Sửu, Thái Âm và Thái Dương tại Mùi, Mệnh đóng tại cung Mùi, Thái Dương và Thái Âm tại cung Sửu. Tại cung vị tam phương có sao Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc là phù hợp với cách cục này. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh có đường công danh sự nghiệp rộng mở, có thể đạt được thành tích cao. Đi theo nghiệp võ cũng dễ lập công lớn. 
  • Khuyết điểm: Thận trọng, bảo thủ, đề phòng trắc trở trong tình duyên, hôn nhân.

43. Cách cục Đan Trì Quế Trì

  • Đặc điểm: Sao Thái Dương trấn mệnh tại cung Thìn hoặc Tỵ, sao Thái Âm trấn mệnh tại cung Dậu hoặc Tuất, cả hai sao này đều nằm tại cung vượng, Thái Dương là đan trì (thềm son), Thái Âm là quế trì (thềm quế), nên mới có tên gọi này.  
  • Ưu điểm: Người có lá số này sớm được thành công, được thừa kế di sản, làm việc trong những công ty cực tốt, sớm được cất nhắc bổ nhiệm hoặc kinh doanh phát tài.

44. Cách cục Cực Hướng Ly Minh

  • Đặc điểm: Sao Tử Vi trấn mệnh tại cung Ngọ, cung vị tam phương tứ chính không có sát tinh, là hợp với cách cục này.  
  • Ưu điểm: Theo cách cục này, Tử Vi nhập miếu tại cung Ngọ, nếu không gặp sát tinh, cho dù không được cát tinh phò trợ cũng chủ về phú quý, nếu gặp được cát tinh sẽ hiển đạt làm quan lớn hoặc trở thành bậc cự phú trong giới kinh doanh. Nếu sao Tử Vi trấn mệnh tại cung Tý thì kém hơn so với cung Ngọ. 
  • Khuyết điểm: Bị Tham Lang đối chiếu là có đào hoa. Nếu không có Phụ Bật đồng cung, tính tình cô độc.

45. Cách cục Hóa Tinh Phản Quý

  • Đặc điểm: Gồm 2 trường hợp sau:
    • Sao Thiên Đồng trấn mệnh tại cung Tuất, can năm sinh là Đinh. Sao Thiên Đồng tại cung Tuất là cung bình, vốn dĩ bất lợi, nhưng nếu gặp người sinh năm Đinh, cung Dần có Thái Âm hóa Lộc, Thiên Cơ hóa Khoa, cung mệnh có Thiên Đồng hóa Quyền, cung đối có Cự Môn hóa Lộc xung chiếu, nên lại là cách cục đại phú, đại quý.
    • Sao Cự Môn trấn mệnh tại cung Thìn, can năm sinh là Tân. Cự Môn tại Thìn là cung bình, vốn dĩ bất lợi, nhưng nếu gặp người sinh năm Tân, sẽ có Cự Môn hóa Lộc, ám hợp với Lộc Tồn tại cung Dậu, cung tài bạch có Thái Âm hóa Quyền nên chủ về giàu sang. Nếu gặp Văn Xương hóa Kỵ tại cung Mệnh hoặc cung Thiên Di cũng không coi là hung, vẫn chủ về phú quý. Nếu như lại gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp là phá cách. 
  • Ưu điểm: Bản mệnh là người hiển quý, thành công từ khi còn trẻ.

46. Cách cục Tướng Tinh Đắc Địa

  • Đặc điểm: Sao Vũ Khúc trấn Mệnh, lại có Lộc Tồn, Khoa, Khoa, Quyền, Lộc, Tả , Xương, Khúc gia hội là thuộc cách cục này. 
  • Ưu điểm: Sôi nổi, phong độ, có uy quyền, trí tuệ hơn người, làm quan lớn, theo nghiệp võ sẽ có thành tựu xuất sắc.  
  • Khuyết điểm: Không nên thành công sớm.

47. Cách cục Nhật Nguyệt Chiếu Bích (tức Mặt Trăng, Mặt Trời chiếu vách)

  • Đặc điểm: Thái Âm, Thái Dương tại Sửu Mùi, đóng tại cung Điền Trạch (Khi đó sao Phá Quân sẽ trấn mệnh tại Thìn Tuất), đồng cung hoặc hội chiếu Lộc Tồn, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt.  
Tại cung vị tam phương tứ chính cũng cần phải có cát tinh hoặc cát Hóa (sao hóa cát) mới tốt đẹp, nếu gặp hung sát tinh lại trở thành mệnh nghèo hèn, tuy cung điền trạch có cát tinh cũng không phát huy được tác dụng. 
  • Ưu điểm: Chủ về giàu có tột bậc, đặc biệt là về lĩnh vực bất động sản như nhà cửa, đất đai, rừng núi, biệt thự, hoặc được thừa kế gia sản.

48. Cách cục Tài Lộc Giáp Mã

  • Đặc điểm: Sao Thiên Mã đóng tại cung Mệnh, ở hai cung bên cạnh có Vũ Khúc và Hóa Lộc kèm Mệnh. Nếu cung Mệnh đóng tại Trường Sinh hoặc Đế Vượng, cung tam phương tứ chính có cát tinh gia hội thì có thể trở thành cự phú.  
  • Ưu điểm: Ham đầu cơ buôn bán, dám mạo hiểm, không ngại khó, nên chủ về nghèo trước sướng sau, nhưng không được sang hiển.  
  • Khuyết điểm: Nếu Lộc Tồn kèm bên cung mệnh, sẽ có Dương, Đà trấn mệnh, chủ gặp tiểu nhân hoặc hình thương (Dương là hiển hiện, Đà là ngầm ẩn), nếu Thái Dương, Kình Dương, Đà La cùng trấn mệnh thường có tật ở mắt.

49. Cách cục Minh Lộc Ám Lộc

  • Đặc điểm: Cung Mệnh có sao Hóa Lộc (hoặc Lộc Tồn), ngầm hợp với sao Lộc Tồn (hoặc Hóa Lộc) tại cung Mệnh.  
  • Ưu điểm: Tài lộc song toàn.

50. Cách cục Khoa Minh Lộc Ám (Hay Minh Châu Ám Lộc)

  • Đặc điểm: Sao Hóa Lộc trấn mệnh, sao Lộc Tồn đóng tại cung ám hợp của cung Mệnh.  
  • Ưu điểm: Bản mệnh có cuộc sống sung túc đủ đầy.

II. Tạp cách

 

1. Phong Vân Tế Hội (tức gặp hội phong vân)


Hai cung Thân, Mệnh suy yếu nhưng đại hạn, tiểu hạn có rất nhiều cát tinh, Lộc Mã giao trì, cung tam phương có cát tinh hội chiếu, vẫn có được cơ hội phát triển cực tốt, nhưng khi hạn qua đi lại trở về nghèo khó.
 

2. Cẩm Thượng Thêm Hoa (tức thêm hoa trên gấm)


Hạn phá gặp hung tinh, như hạn Tý không tốt nhưng hạn Sửu tốt, khi hết hạn Tý sang hạn Sửu, được cát tinh tại cung tam phương củng chiếu, gặp cả Lộc Quyền cũng sẽ phát tài nhanh chóng.
 

3. Lộc Suy Mã Khốn


Lộc Mã là Tài quan, nếu Lộc suy, tức sao Lộc nằm tại cung Không vong, Kiếp, Hao, Mã khốn, tức Mã rơi vào cung hãm, gặp sát tinh hai hạn và Thai Tuế gặp phải ắt sẽ phá gia bại sản, tiền của tiêu tán.
 

4. Ý Cẩm Hoàn Hương (tức áo gấm về quê)


Vũ Khúc, Tham Lang, Thiên Đồng trấn tại cung mộ, thời trẻ nghèo khổ, nếu vận hạn gặp cát địa, từ năm 30 tuổi về sau sẽ phát đạt.
 

5. Bộ Số Vô Y (tức không chốn nương thân)


Hạn trước tiếp hạn sau, hành vận đều rơi vào cung hãm, gặp phải cách cục này chủ về lênh đênh cô độc.
 

6. Thủy Thượng Giá Ốc (tức xây nhà trên nước)


Một hạn tốt tiếp một hạn xấu, tựa như cơn sóng lúc lên lúc xuống, khiến cuộc đời cũng lúc tốt lúc xấu.
 

7. Cát Hung Tương Bạn (tức cát hung đan xen)


Mệnh gặp cả cát tinh và hung tinh, nếu phối hợp thích đáng để giữ tốt bỏ xấu, sẽ được hưởng phú quý. Nếu kết hợp không tốt, khiến cát tinh bị ức chế, hung tinh được trợ giúp, sẽ là mệnh bần hàn cô độc, cần phải an phận thủ thường, biết chấp nhận hoàn cảnh.
 

8. Khô Mộc Phùng Xuân (tức cây khô gặp mùa xuân)


Mệnh tuy suy nhược, nhưng vận hạn gặp cát địa, vẫn được giàu có, như cây khô đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.
 

III. Hung cách

 
Hung cách là cách cục xấu trong lá số tử vi, phần lớn là do sát tinh bị kìm kẹp hoặc sát tinh xung phá lẫn nhau tạo nên.
 
Hung cach
 

1. Dương Đà Giáp Sát


Sát tinh bị kìm kẹp bởi Kình Dương, Đà La nằm tại hai cung bên cạnh. Như Dương Đà kèm Dương (Dương, Đà của lưu niên kìm kẹp Dương Nhận của năm sinh, hoặc Dương Đà của năm sinh kìm kẹp Dương Nhận của Lưu Niên, đều thuộc cách cục này). Dương Đà kèm Đà, Dương Đà kèm Hỏa Tinh, Dương Đà kèm Linh Tinh, Dương Đà kèm Thiên Không, Dương Đà kèm địa kiếp.
 

2. Hỏa Linh Giáp Sát


Sát tinh bị kìm kẹp bởi Hỏa Tinh, Linh Tinh nằm tại hai cung bên cạnh. Như Hỏa Linh kèm Thiên Không, Hỏa Linh kèm Địa Kiếp, Hỏa Linh kèm Dương Nhận, Hỏa Linh kèm Đà La.
 

3. Không Kiếp Giáp Sát


Sát tinh bị kìm kẹp bởi hai sao Không, Kiếp nằm ở hai cung bên cạnh, ví dụ như Không, Kiếp kèm Dương Nhận, Không Kiếp kèm Đà La, Không Kiếp kèm Hỏa Tinh, Không Kiếp kèm Linh Tinh.
 

4. Song Kỵ Giáp Sát (tức 2 sao Kỵ kèm sát tinh)


Ba đại kỵ tinh (Năm sinh, đại hạn, lưu niện được gọi là tam đại (ba đời), được sử dụng khi suy đoán về những sự kiện trọng đại trong bản mệnh, đại hạn hoặc lưu niên. Nếu suy đoán về lưu thời (giờ), thì Lưu Nguyệt, Lưu Nhật, Lưu Thời được gọi là tam đại) kìm kẹp hai bên cung vị sát tinh, như Song Kỵ kèm Thiên Không, Song kỵ kèm Địa Kiếp, Song kỵ kèm Hỏa Tinh, Song Kỵ kèm Linh Tinh, Song Kỵ kèm Dương Nhận, Song Kỵ kèm Đà La.
 

5. Tam Phương Giai Sát (tức ba phương đều là sát tinh)


Tại cung Mệnh, cung Tài Bạch, cung Quan Lộc, cung Thiên Di đều có sát tinh. Hoặc khi muốn xem cung vị nào mà cung tam phương tứ chính của nó đều có sát tinh tọa thủ thì cung vị đó sẽ gặp nguy hiểm. Nếu như hành vận gặp sao Kỵ hoặc sát tinh sẽ liên tiếp gặp phải nhiều hung hiểm, nguy hại.
 

6. Thất Sát Dương Đà Điệt Tịnh (tức Thất Sát Dương Đà trùng điệp)


Thất Sát và Dương Đà nằm cùng cung hoặc hội chiếu nhau, lưu niên lại gặp Dương Đà quấy nhiễu vào thời điểm gặp nhau ắt có điều hung hại.
 

IV. Ác cách

 
Ác cách chủ yếu được tổ thành khi sao Hóa Kỵ bị kìm kẹp khắc chế, hoặc khi sao Kỵ kìm kẹp các sát tinh khác hình thành cách cục. Hung cách nếu bị Kỵ tinh tác động cũng có thể tạo thành ác cách. Ví dụ:
 

1. Dương Đà Giáp Kỵ


Tam đại Kỵ tinh nằm tại những cung vị bị Kình Dương, Đà La kìm kẹp.
 

2. Hỏa Linh Giáp Kỵ


Tam đại kỵ tinh nằm tại những cung vị bị Hỏa Tinh, Linh Tinh kìm kẹp.
 

3. Không Kiếp Giáp Kỵ


Tam đại Kỵ tinh nằm tại những cung vị bị Không, Kiếp kìm kẹp.
 

4. Song Kỵ Giáp Kỵ


Tam đại Kỵ tinh kìm kẹp lẫn nhau, tại cung vị bị kìm kẹp sẽ hình thành cách cục Song Kỵ Giáp Kỵ.
 
Ac cach
 

5. Tam Phương Kỵ Sát


Tại cung vị cần suy đoán, cung vị tam phương đều có sát tinh trấn thủ.
 

6. Hóa Kỵ Giáp Sát


Sao Kỵ kìm kẹp Hỏa Dương, Hỏa Đà, Dương Linh, Linh Đà tạo thành cách cục.
 

V. Cách cục đặc thù

 

1. Các cách cục gặp Lộc cát tường, gặp Kỵ hung tai

  • Linh Xương Đà Vũ: 4 sao Linh Tinh, Văn Xương, Đà La, Vũ Khúc tổ hợp thành cách cục. Nếu không có Đà La, có Lưu niên Đà La cũng được. Nếu tổ hợp được cách cục, lại gặp Lộc sẽ được cát lợi, gặp kỵ lai thành bất lợi. 
  • Thiên Cơ, Thiên Lương, Kình Dương hội: Tổ hợp các sao Thiên Cơ, Thiên Lương, Dương Nhận (hoặc Đà La).
  • Hình Tù Giáp Ấn: Tổ hợp của ba sao Liêm Trinh (hóa khí là Tù), Thiên Tướng (hóa khí là Ấn), Kình Dương (hóa khí là hình), nếu thiếu Kình Dương có thể thay bằng Đà La.
  • Lộ Thượng Mai Thi (tức chôn xác trên đường): Tổ hợp ba sao Liêm Trinh, Thất Sát, Dương Nhận (Đà La).
  • Cự Hỏa Dương: Tổ hợp của ba sao Cự Môn, Hỏa Tinh, Kình Dương.
  • Cự Linh Dương: Tổ hợp của ba sao Cự Môn, Linh Tinh, Kình Dương.
  • Sát cách: Các cách cục được tổ hợp bởi bôn nhóm sát tinh Hỏa Dương, Hỏa Đà, Linh Dương, Linh Đà.
  • Giáp Sát Thành Cách: Bất kỳ chủ tinh nào kìm kẹp một trong bốn tổ hợp sát tinh trên. Ví dụ như Tử Vi nằm cùng cung hoặc hội chiếu Hỏa, Dương, Tử Vi sẽ trở thành Giáp Sát Thành Cách.

2. Tổ hợp sát cách bị Không Kiếp xung phá

  • Hỏa Dương Không: Tổ hợp Hỏa Tinh, Kình Dương, Thiên Không được hình thành khi cách cục Hỏa Dương bị Thiên Không xung phá.
  • Hỏa Đà Không: Tổ hợp Hỏa Tinh, Đà La, Thiên Không được hình thành khi cách cục Hỏa Đà bị Thiên Không xung phá.
  • Hỏa Dương Kiếp: Tổ hợp Hỏa Tinh, Kình Dương, Địa Kiếp được hình thành khi Hỏa Dương bị Địa Kiếp xung phá.
  • Hỏa Đà Kiếp: Tổ hợp Hỏa Tinh, Đà La, Địa kiếp được hình thành khi Hỏa Đà bị Địa Kiếp xung phá.
  • Linh Dương Không: Tổ hợp Linh Tinh, Kình Dương, Thiên Không được hình thành khi Linh Dương bị Thiên Không xung phá.
  • Linh Đà Không: Tổ hợp Linh Tinh, Kình Dương, Thiên Không được hình thành khi Linh Đà bị Thiên Không xung phá.
  • Linh Dương Kiếp: Tổ hợp Linh Tinh, Kình Dương, Địa Kiếp được hình thành khi Linh Dương bị Địa Kiếp xung phá.
  • Linh Đà Kiếp: Tổ hợp Linh Tinh, Đà La, Địa Kiếp được hình thành khi Linh Đà bị Địa Kiếp xung phá.
8 cách cục trên đây mang tính bất quy tắc, rất khó nắm bắt. Nếu các sao đồng cung được hai Lộc phò trợ là cát lợi nhất, nhưng nếu bị Kỵ tinh kìm kẹp sẽ gặp phải tai họa bất thình lình khiến cho trở tay không kịp. 
Đăng ký kênh Youtube Lịch Ngày Tốt - để không bỏ lỡ những Video HAY và HẤP DẪN nhất TẠI ĐÂY!

Tin cùng chuyên mục

X