() Có nhiều cách xem vận hạn năm 2017 trong đó có phương pháp ứng dụng Kinh Dịch - một tác phẩm được đánh giá là kinh điển về Triết học, phong thủy, tử vi và văn hóa. Có thể nói cách tính tuổi kim lâu này có nhiều điểm mới mẻ và không giống với phần lớn các cách xem khác. Mời bạn đọc tham khảo.
Xem vận hạn năm 2017 bằng phương pháp Kinh Dịch không chỉ xác định những tuổi xấu, hạn lớn mà còn có thể sử dụng để tìm tuổi xông đất, xông nhà ngày đầu năm, tìm tuổi mở hàng cho việc làm ăn suôn sẻ,... bằng cách chọn người có cung vận tốt trong năm.
Dưới đây là Bảng vận hạn chung của các tuổi trong năm Đinh Dậu 2017.
GHI CHÚ:
Những tuổi trong năm gặp cung "SINH LY TỬ BIỆT" và cung "BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH".
Kị: - Xây dựng, sửa sang nhà cửa
- Sông nước
- Kết hôn
- Xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng
Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
Thể là chủ thể, là thân chủ.
Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, ở đây cụ thể là năm Bính Thân Đinh Dậu 2017, hành Hỏa.
Thể khắc Dụng:chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
Thể sinh Dụng: Giống như chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ. Bị khách thể chi phối phần lớn. Hao tổn, mất mát. Đau ốm tai nạn, tai biến dễ xảy ra.
Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
Dụng khắc Thể: khách thế khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Không mưu cũng nên việc.
Năm 2017 là năm Đinh Dậu thuộc hành Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
Vậy: Người mạng Kim năm nay sẽ là Hỏa khắc Kim (Dụng khắc Thể)
Người mạng Mộc năm nay sẽ là Mộc sinh Hỏa (Thể sinh Dụng)
Người mạng Kim năm nay sẽ là Hỏa khắc Kim (Dụng khắc Thể)
Người mạng Thủy năm nay sẽ là Thủy khắc Hỏa (Thể khắc Dụng)
Người mạng Hỏa năm nay sẽ là Tị hòa (Hòa)
Người mạng Thổ năm nay sẽ là Hỏa sinh Thổ (Dụng sinh Thể)
Cột (5): Vận hạn theo Thập Bát cục.
Các cung của Thập Bát Cục
Quý nhân: Có quý nhân phù trợ, hay gặp may mắn.
Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn dễ bị thua lỗ, thất bát).
Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái cứ xa dần (đang suy thoái, kém nồng nàn).
SINH LY TỬ BIỆT: Hoặc chia ly, xa cách về tình cảm hoặc chết chóc, tang tóc.
Nhân công tiến điền: Công việc làm ăn phát triển, thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai nhà cửa.
Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu. Hoặc là thêm người, thêm của.
Đồ hình hỏa quang: Hoặc gặp quan trường, hình phạt của cơ quan chức trách hoặc gặp hỏa hoạn.
BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Bệnh tật, tai nạn, chia ly, đổ vỡ về chuyện tình cảm. Tang tóc xảy ra.
Huyết quang lao bệnh: Sinh lực suy giảm sinh ốm đau mệt mỏi, đề phòng lao lực.
Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát. Bị thu hồi, giải tỏa hoặc bán đi.
Lục súc lợi, tiến điền tài: chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thịnh vượng.
Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe đang yếu đi. dễ đau ốm bệnh tật.
Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời.
Ra quan tiến lộc: Dễ thăng tiến về công danh, nhiều bổng lộc.
Nhân công chiết tuyết: Công ă việc làm bị gãy đổ, dang dở.
Thiên ôn, thiên hỏa: Thiên tai hỏa hoạn.
Dưới đây là Bảng vận hạn chung của các tuổi trong năm Đinh Dậu 2017.
Dương lịch | Âm lịch | Mạng | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn |
1900 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1901 | Tân Sửu | Thổ | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1902 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1903 | Quý Mão | Kim | - | Ra quan tiến lộc |
1904 | Giáp Thìn | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1905 | Ất Tị | Hỏa | - | Nhân công chiết tuyết |
1906 | Bính Ngọ | Thủy | Thể khắc Dụng | Quý nhân |
1907 | Đinh Mùi | Thủy | - | Đại bại thoái điền |
1908 | Mậu Thân | Thổ | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
1909 | Kỷ Dậu | Thổ | - | Tử biệt, bại ngưu dương |
1910 | Canh Tuất | Kim | Dụng khắc Thể | Thiên ôn thiên hỏa |
1911 | Tân Hợi | Kim | - | Nhân công chiết tuyết |
1912 | Nhâm Tý | Mộc | Thể sinh Dụng | BỆNH PHÙ - TUYỆT MỆNH |
1913 | Quý Sửu | Mộc | - | Phu (thê), tử thoái lạc |
1914 | Giáp Dần | Thủy | Thể khắc Dụng | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1915 | Ất Mão | Thủy | - | Nhân công tiến điền |
1916 | Bính Thìn | Thổ | Dụng sinh Thể | Nhân công tiến điền |
1917 | Đinh Tị | Thổ | - | Nhân công chiết tuyết |
1918 | Mậu Ngọ | Hỏa | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
1919 | Kỷ Mùi | Hỏa | - | Cát khánh vượng nhân |
1920 | Canh Thân | Mộc | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
1921 | Tân Dậu | Mộc | - | Nhân công chiết tuyết |
1922 | Nhâm Tuất | Thủy | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1923 | Quý Hợi | Thủy | - | Thiên ôn thiên hỏa |
1924 | Giáp Tý | Kim | Dụng khắc Thể | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
1925 | Ất Sửu | Kim | - | Nhân công chiết tuyết |
1926 | Bính Dần | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang (10) |
1927 | Đinh Mão | Hỏa | - | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
1928 | Mậu Thìn | Mộc | Thể sinh Dụng | Nhân công chiết tuyết |
1929 | Kỷ Tị | Mộc | - | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Dụng sinh Thế | Huyết quang lao bệnh |
1931 | Tân Mùi | Thổ | - | Tử biệt, bại ngưu dương |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
1933 | Quý Dậu | Kim | - | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang (10) |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | - | Sinh sản miếu vụ |
1936 | Bính Tý | Thủy | Thể khắc Dụng | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1940 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1941 | Tân Tị | Kim | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
1943 | Quý Mùi | Mộc | - | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1945 | Ất Dậu | Thủy | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang (10) |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang (10) |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | - | Nhân công tiến điền |
1950 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh Dụng | Thiên ôn thiên hỏa |
1951 | Tân Mão | Mộc | - | Sinh sản miếu vụ |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1953 | Quý Tị | Thủy | - | Phu (thê), tử thoái lạc |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
1955 | Ất Mùi | Kim | - | Đại bại thoái điền |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Huyết quang lao bệnh |
Dương lịch | Âm lịch | Mạng | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | - | Quý nhân |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang (10) |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | - | Phu (thê), tử thoái lạc |
1960 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh Thể | Cát khánh vượng nhân |
1961 | Tân Sửu | Thổ | - | Quý nhân |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc Thể | Kim ngân thiên lộc |
1963 | Quý Mão | Kim | - | Huyết quang lao bệnh |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Nhân công tiến điền |
1965 | Ất Tị | Hỏa | - | Đại bại thoái điền |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | - | Nhân công tiến điền |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | - | Nhân công tiến điền |
1970 | Canh Tuất | Kim | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1971 | Tân Hợi | Kim | - | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Thể sinh Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1973 | Quý Sửu | Mộc | - | Ra quan tiến lộc |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang (7) |
1975 | Ất Mão | Thủy | - | Nhân công chiết tuyết |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
1977 | Đinh Tị | Thổ | - | Đồ hình hỏa quang (10) |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang (7) |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | - | Thiên ôn thiên hỏa |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thể sinh Dụng | Nhân công chiết tuyết |
1981 | Tân Dậu | Mộc | - | Đồ hình hỏa quang (10) |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Thể khắc Dụng | BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH |
1983 | Quý Hợi | Thủy | - | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1984 | Giáp Tý | Kim | Dụng khắc Thể | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1985 | Ất Sửu | Kim | - | Đồ hình hỏa quang (10) |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Hòa | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | - | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1989 | Kỷ Tị | Mộc | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Dụng sinh Thế | Phu (thê), tử thoái lạc |
1991 | Tân Mùi | Thổ | - | Kim ngân thiên lộc |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1993 | Quý Dậu | Kim | - | Cát khánh vượng nhân |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Hòa | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | - | Đồ hình hỏa quang (10) |
1996 | Bính Tí | Thủy | Thể khắc Dụng | BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | - | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | SINH LY TỬ BIỆT (16) |
1999 | Kỷ Mão | - | SINH LY TỬ BIỆT (4) | |
2000 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang (7) |
2001 | Tân Tị | Kim | - | Quý nhân |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh Dụng | Nhân công chiết tuyết |
2003 | Quý Mùi | Mộc | - | Đồ hình hỏa quang (10) |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Huyết quan lao bệnh |
2005 | Ất Dậu | Thủy | - | Quý nhân |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh Thể | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | - | Quý nhân |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | - | Nhân công chiết tuyết |
2010 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2011 | Tân Mão | Mộc | - | Đồ hình hỏa quang (7) |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
2013 | Quý Tị | Thủy | - | Ra quan tiến lộc |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Sinh sản miếu vụ |
2015 | Ất Mùi | Kim | - | Nhân công tiến điền |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Phu (thê), tử lạc |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | - | Sinh sản miếu vụ |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh Dụng | SINH LY TỬ BIỆT (4) |
GHI CHÚ:
Những tuổi trong năm gặp cung "SINH LY TỬ BIỆT" và cung "BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH".
Kị: - Xây dựng, sửa sang nhà cửa
- Sông nước
- Kết hôn
- Xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng
GIẢI THÍCH
Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch.
Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). Người sinh vào đầu năm Dương lịch nhưng chưa qua Tết Âm lịch vẫn tính tuổi theo Âm lịch của năm cũ. Ví dụ: Sinh đầu năm 1984 nhưng chưa đến Tết Giáp Tý thì người đó tính tuổi Quý Hợi.
Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch.
Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). Người sinh vào đầu năm Dương lịch nhưng chưa qua Tết Âm lịch vẫn tính tuổi theo Âm lịch của năm cũ. Ví dụ: Sinh đầu năm 1984 nhưng chưa đến Tết Giáp Tý thì người đó tính tuổi Quý Hợi.
Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
Thể là chủ thể, là thân chủ.
Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, ở đây cụ thể là năm Bính Thân Đinh Dậu 2017, hành Hỏa.
Thể khắc Dụng:chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
Thể sinh Dụng: Giống như chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ. Bị khách thể chi phối phần lớn. Hao tổn, mất mát. Đau ốm tai nạn, tai biến dễ xảy ra.
Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
Dụng khắc Thể: khách thế khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Không mưu cũng nên việc.
Năm 2017 là năm Đinh Dậu thuộc hành Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
Vậy: Người mạng Kim năm nay sẽ là Hỏa khắc Kim (Dụng khắc Thể)
Người mạng Mộc năm nay sẽ là Mộc sinh Hỏa (Thể sinh Dụng)
Người mạng Kim năm nay sẽ là Hỏa khắc Kim (Dụng khắc Thể)
Người mạng Thủy năm nay sẽ là Thủy khắc Hỏa (Thể khắc Dụng)
Người mạng Hỏa năm nay sẽ là Tị hòa (Hòa)
Người mạng Thổ năm nay sẽ là Hỏa sinh Thổ (Dụng sinh Thể)
Cột (5): Vận hạn theo Thập Bát cục.
Các cung của Thập Bát Cục
Quý nhân: Có quý nhân phù trợ, hay gặp may mắn.
Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn dễ bị thua lỗ, thất bát).
Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái cứ xa dần (đang suy thoái, kém nồng nàn).
SINH LY TỬ BIỆT: Hoặc chia ly, xa cách về tình cảm hoặc chết chóc, tang tóc.
Nhân công tiến điền: Công việc làm ăn phát triển, thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai nhà cửa.
Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu. Hoặc là thêm người, thêm của.
Đồ hình hỏa quang: Hoặc gặp quan trường, hình phạt của cơ quan chức trách hoặc gặp hỏa hoạn.
BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Bệnh tật, tai nạn, chia ly, đổ vỡ về chuyện tình cảm. Tang tóc xảy ra.
Huyết quang lao bệnh: Sinh lực suy giảm sinh ốm đau mệt mỏi, đề phòng lao lực.
Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát. Bị thu hồi, giải tỏa hoặc bán đi.
Lục súc lợi, tiến điền tài: chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thịnh vượng.
Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe đang yếu đi. dễ đau ốm bệnh tật.
Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời.
Ra quan tiến lộc: Dễ thăng tiến về công danh, nhiều bổng lộc.
Nhân công chiết tuyết: Công ă việc làm bị gãy đổ, dang dở.
Thiên ôn, thiên hỏa: Thiên tai hỏa hoạn.