- 1. Đôi điều về phương pháp Thập Bát cục
- 2. Bảng tra vận hạn tất cả các tuổi theo Thập Bát cục năm 2024
- 3. Luận giải vận hạn tốt - xấu theo Thập Bát cục năm 2024
- 4. Cách hóa giải vận hạn xấu theo Thập Bát cục 2024
- 5. Ứng dụng Thập Bát cục năm 2024 để chọn tuổi đẹp xông nhà Tết Giáp Thìn
- 6. Cắt nghĩa thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn theo Thập Bát cục năm 2024
1. Đôi điều về phương pháp Thập Bát cục
Thập Bát cục là phương pháp dự đoán vận hạn trong một năm theo Kinh dịch. Một vòng Thập Bát cục gồm 16 cung tốt, xấu ở mức độ khác nhau. Vòng này cứ 18 năm lại lặp lại 1 lần. Sự vận động, biến hóa của vòng lặp này tạo ra những thay đổi, tác động nhất định đến vận số của mỗi tuổi hàng năm.
Vì lẽ đó, người ta thường ứng dụng phương pháp này để dự đoán vận hạn mỗi tuổi hàng năm. Thông qua đó cũng chọn được tuổi có vận số cát lành để mời làm người tới xông nhà đầu năm với hy vọng sẽ đón được "vía tốt" vào nhà, năm mới may mắn, thịnh vượng.
Cũng cần lưu ý, Thập Bát cục là một bộ môn huyền học độc lập, không thuộc hệ thống Tử vi, hay các hạn tuổi như Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế. Do đó, việc luận đoán vận hạn tốt xấu hay chọn tuổi đẹp xông nhà vào dịp Tết sẽ có sự khác biệt với các bộ môn khác. Ai chiêm nghiệm nhiều thì sẽ biết hiệu quả thực tế ra sao, không biện luận vấn đề đúng - sai ở đây.
2. Bảng tra vận hạn tất cả các tuổi theo Thập Bát cục năm 2024
Để biết vận hạn gặp phải trong năm Giáp Thìn là gì, tốt - xấu ra sao, Lịch Ngày Tốt mời quý bạn tra theo năm sinh của mình ở bảng dưới đây.
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn | Tốt - Xấu (6) |
1936 | Bính Tý | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công tiến điền | Tốt |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng sinh thế | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1940 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1941 | Tân Tị | Kim | Dụng khắc thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công tiến điền | Tốt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Thể khắc dụng | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1950 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1951 | Tân Mão | Mộc | Thể sinh dụng | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1953 | Quý Tị | Thủy | Thể khắc dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1955 | Ất Mùi | Kim | Dụng khắc thể | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Hòa | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể sinh dụng | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1960 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh thể | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Dụng sinh thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1963 | Quý Mão | Kim | Dụng khắc thể | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thể khắc dụng | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thể khắc dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Dụng sinh thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Dụng sinh thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1970 | Canh Tuất | Kim | Dụng khắc thể | Quý nhân | Tốt |
1971 | Tân Hợi | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công tiến điền | Tốt |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Thể sinh dụng | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Thể sinh dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1975 | Ất Mão | Thủy | Thể khắc dụng | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Dụng sinh thể | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Dụng sinh thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Hòa | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thể sinh dụng | Cát khánh vượng nhân | Xấu |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Thể khắc dụng | Ra quan tiến lộc | Tốt |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Thể khắc dụng | Quý nhân | Tốt |
1984 | Giáp Tý | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công tiến điền | Tốt |
1985 | Ất Sửu | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Hòa | Nhân công tiến điền | Tốt |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Thể sinh dụng | Thiên ôn thiên hỏa | Xấu |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Dụng sinh thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Dụng sinh thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1993 | Quý Dậu | Kim | Dụng khắc thể | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Hòa | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1996 | Bính Tý | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Thể khắc dụng | Đại bại thoái điền | Xấu |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Dụng sinh thể | Nhân công tiến điền | Tốt |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
2000 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Dụng khắc thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh dụng | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Thể khắc dụng | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Hòa | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
2010 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh dụng | Quý nhân | Tốt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Thể sinh dụng | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
2015 | Ất Mùi | Kim | Dụng khắc thể | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Hòa | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh dụng | Đại bại thoái điền | Xấu |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể sinh dụng | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
2020 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Dụng sinh thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc thể | Ra quan tiến lộc | Tốt |
2023 | Quý Mão | Kim | Dụng khắc thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Cát khí vượng nhân | Tốt |
*Xem phần Cắt nghĩa thuật ngữ ở mục 6 bên dưới!
Lưu ý quan trọng: Tra hạn theo Thập Bát cục năm 2024 căn cứ vào năm sinh âm lịch. Nếu ngày sinh vào đầu năm Dương Lịch nhưng theo Lịch âm vẫn thuộc năm cũ thì vẫn tính tuổi tra hạn Thập Bát Cục theo tuổi năm âm lịch.
Ví dụ: Sinh đầu năm 1986 nhưng chưa đến Tết Đinh Mão thì người đó tính tuổi Bính Dần.
3. Luận giải vận hạn tốt - xấu theo Thập Bát cục năm 2024
- Vận tốt trong năm 2024 theo Thập Bát cục (gồm 6 cung)
- Cung Ra quan tiến lộc: Dễ dàng đạt được sự thăng tiến về công danh, được hưởng nhiều bổng lộc, có của trời cho.
- Cung Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt.
- Cung Cát khánh vượng nhân: Tài lộc dồi dào, đông con đông cháu, thêm người thêm của.
- Cung Quý nhân: Hay gặp may mắn, ra đường gặp người tốt trợ giúp dễ dàng vượt qua khó khăn.
- Cung Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, điền sản thịnh vượng, có lộc đất đai.
- Cung Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa được giải quyết suôn sẻ.
- Vận xấu trong năm 2024 theo Thập Bát cục (gồm 10 cung)
- Bệnh phù tuyệt mệnh: Bệnh tật ập tới, đổ vỡ chia ly về tình cảm, âm dương cách trở, có chuyện tang tóc.
- Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.
- Phu (thê), tử thoái lạc: Gia đạo bất hòa, tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).
- Tử biệt, bại ngưu dương: Làm ăn thất bát, thua lỗ, tiền bạc mất mát nhiều.
- Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát, điền sản. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
- Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, đề phòng lao lực quá độ.
- Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở, đổ bể.
- Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, dễ đau ốm, bệnh tật.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
4. Cách hóa giải vận hạn xấu theo Thập Bát cục 2024
Căn cứ vào Thập Bát cục năm 2024, có 10 cung xấu, nhưng trong đó có 2 cung rất xấu là Sinh ly tử biệt và Bệnh phù, tuyệt mệnh.
Nếu tuổi của bạn rơi vào 2 cung này, Lịch Ngày Tốt đưa ra lời khuyên như sau để giảm thiểu xui xẻo, rủi ro trong năm Giáp Thìn.
- Không đứng tên tuổi làm việc lớn trong năm 2024 như xây nhà, làm nhà, cưới hỏi, đi du học, tranh cử...
- Không đi xông đất xông nhà đầu năm mới cho người khác, tránh gây thêm phiền phức cho họ.
- Suy nghĩ tích cực, làm nhiều việc thiện, việc tốt giúp đỡ mọi người xung quanh để tạo phước khí, xua đuổi xui xẻo.
- Hạn chế đi đường sông nước, xuất hành xa, đi tới những nơi đèo cao vực sâu.
5. Ứng dụng Thập Bát cục năm 2024 để chọn tuổi đẹp xông nhà Tết Giáp Thìn
Như đã đề cập phía trên, phương pháp xem tuổi đẹp xông nhà đầu năm mới bằng Thập Bát cục không giống các cách xem thông thường, có thể áp dụng độc lập hoặc xem kết hợp nhiều phương pháp để tìm ra người xông nhà Tết Giáp Thìn cho phù hợp.
Nguyên tắc chọn tuổi đẹp xông nhà Tết Giáp Thìn theo Thập Bát cục năm 2024 là chỉ chọn những tuổi rơi vào cung tốt, không chọn tuổi đang ở cung xấu. Cụ thể như sau:
Mong cầu cho năm mới 2024 | Chọn cung tốt | Tuổi đẹp xông nhà Tết Giáp Thìn |
Cầu tiền tài nhiều, làm ăn kinh doanh phát đạt. | Kim ngân thiên lộc | Tân Tị 1941, Ất Dậu 1945, Đinh Hợi 1947, Mậu Ngọ 1978, Ất Hợi 1995, Canh Thìn 2000, Tân Mão 2011. |
Cầu riêng cho môi giới, buôn bán bất động sản thuận lợi. | Nhân công tiến điền | Bính Tý 1936, Quý Mùi 1943, Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984, Đinh Mão 1987, Mậu Dần 1998. |
Cầu công việc thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt. | Ra quan tiến lộc | Nhâm Tuất 1982, Nhâm Dần 2022. |
Cầu cưới hỏi, hôn nhân tốt đẹp, sinh con thuận lợi, thêm người thêm của. | Cát khánh vượng nhân | Ất Mão 1975, Bính Thìn 1976, Canh Thân 1980, Nhâm Ngọ 2002, Kỷ Sửu 2009. |
Cầu quý nhân vượng, gặp nhiều may mắn, được người tốt trợ giúp lúc khó khăn. | Quý nhân | Canh Tuất 1970, Quý Hợi 1983, Canh Dần 2010. |
Cầu chăn nuôi trồng trọt thuận lợi, đất đai không ngừng gia tăng. | Lục súc lợi, tiến điền tài | Nhâm Ngọ 1942, Kỷ Sửu 1949, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Ất Mùi 2015. |
6. Cắt nghĩa thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn theo Thập Bát cục năm 2024
Để quý bạn dễ hiểu và hiểu sâu hơn về các thuật ngữ trong Thập Bát cục cũng như cơ sở luận cho phương pháp này, Lịch Ngày Tốt xin cắt nghĩa các thuật ngữ mang tính hàn lâm chuyên môn như sau:
- Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch
- Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi.
- Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch).
- Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng (tương quan về mặt ngũ hành).
- Cột (5): Vận hạn 2024 theo Thập Bát cục.
- Cột (6): Đánh giá tốt - xấu của vận hạn năm 2024.
- Thể là chủ thể, là thân chủ.
- Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Giáp Thìn, hành Hỏa.
- Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ.
- Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
- Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
- Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể)
- Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng)
- Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
- Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)
- Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa)
Bạn có biết: CÒN BAO NHIÊU NGÀY NỮA ĐẾN TẾT GIÁP THÌN 2024?
Thông tin hữu ích khác về năm 2024 dành cho bạn: