1. Thập Bát cục là gì?
Một vòng Thập Bát cục gồm 16 cung, có mức độ tốt, xấu khác nhau. Vòng này cứ 18 năm lại lặp lại 1 lần. Sự vận động, biến hóa của vòng lặp này tạo ra những thay đổi, tác động nhất định đến vận số của mỗi tuổi hàng năm.
Theo đó, người ta ứng dụng phương pháp này không chỉ để xem vận hạn hàng năm mà còn căn cứ vào đó để chọn ra tuổi đẹp xông nhà đầu năm mới lấy may.
2. Bảng tra vận hạn năm 2025 cho tất cả các tuổi theo Thập Bát cục
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | * Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn | Tốt - Xấu (6) |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Hòa | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1950 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh dụng | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1951 | Tân Mão | Mộc | Thể sinh dụng | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1953 | Quý Tị | Thủy | Thể khắc dụng | Đại bại thoái điền | Xấu |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1955 | Ất Mùi | Kim | Dụng khắc thể | Quý nhân | Tốt |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Hòa | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh dụng | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể sinh dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1960 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Dụng sinh thể | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc thể | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1963 | Quý Mão | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Hòa | Quý nhân | Tốt |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thể khắc dụng | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Dụng sinh thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Dụng sinh thể | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1970 | Canh Tuất | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt, bại ngưu dương | Xấu |
1971 | Tân Hợi | Kim | Dụng khắc thể | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Thể sinh dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công tiến điền | Tốt |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Thể khắc dụng | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1975 | Ất Mão | Thủy | Thể khắc dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Dụng sinh thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Dụng sinh thể | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Hòa | Ra quan tiến lộc | Tốt |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Hòa | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thể sinh dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thể sinh dụng | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Thể khắc dụng | Tử biệt, bại ngưu dương | Xấu |
1984 | Giáp Tý | Kim | Dụng khắc thể | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1985 | Ất Sửu | Kim | Dụng khắc thể | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Hòa | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Thể sinh dụng | Quý nhân | Tốt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Thể sinh dụng | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Dụng sinh thể | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Dụng khắc thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1993 | Quý Dậu | Kim | Dụng khắc thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Hòa | Ra quan tiến lộc | Tốt |
1996 | Bính Tý | Thủy | Thể khắc dụng | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Thể khắc dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Dụng sinh thể | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng sinh thể | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
2000 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc thể | Ra quan tiến lộc | Tốt |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Dụng khắc thể | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Thể sinh dụng | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Thể khắc dụng | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh thể | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2010 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh dụng | Tử biệt, bại ngưu dương | Xấu |
2011 | Tân Mão | Mộc | Thể sinh dụng | Ra quan tiến lộc | Xấu |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc dụng | Đại bại thoái điền | Xấu |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công tiến điền | Tốt |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
2015 | Ất Mùi | Kim | Dụng khắc thể | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Hòa | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể sinh dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
2020 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Dụng sinh thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc thể | Sinh ly tử biệt | Xấu |
2023 | Quý Mão | Kim | Dụng khắc thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2025 | Ất Tị | Hỏa | Hòa | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
*Xem phần Cắt nghĩa thuật ngữ ở mục 6 bên dưới!
Để không bị nhầm lẫn, quý bạn có thể tra cứu tại: Đổi lịch âm dương
3. Bình giải chi tiết vận hạn tốt, xấu theo Thập Bát cục năm 2025
Sau khi tra được tuổi của mình thuộc vận hạn nào ở bảng phía trên, quý bạn xem phần bình giải chi tiết để biết đó là vận tốt hay xấu, tác động ở phương diện nào trong năm 2025.
- Vận tốt trong năm 2025 theo Thập Bát cục (gồm 6 cung)
- Cung Quý nhân: Hay gặp may mắn, có quý nhân phù trợ, ra đường gặp người tốt trợ giúp dễ dàng vượt qua khó khăn.
- Cung Ra quan tiến lộc: Công việc thuận lợi, dễ dàng đạt được sự thăng tiến về công danh, được hưởng nhiều bổng lộc, có của trời cho.
- Cung Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt.
- Cung Cát khánh vượng nhân: Tài lộc dồi dào, đông con đông cháu, thêm người thêm của.
- Cung Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, điền sản thịnh vượng, có lộc đất đai.
- Cung Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa được giải quyết suôn sẻ.
- Vận xấu trong năm 2025 theo Thập Bát cục (gồm 10 cung)
- Bệnh phù tuyệt mệnh: Bệnh tật ập tới, đổ vỡ chia ly về tình cảm, âm dương cách trở, có chuyện tang tóc.
- Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.
- Tử biệt, bại ngưu dương: Làm ăn thất bát, thua lỗ, tiền bạc mất mát nhiều.
- Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, đề phòng lao lực quá độ.
- Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát, điền sản. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
- Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở, đổ bể.
- Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, dễ đau ốm, bệnh tật.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
- Phu (thê), tử thoái lạc: Gia đạo bất hòa, tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).
Trong những cung xấu phía trên thì 2 cung thuộc loại rất xấu là Sinh ly tử biệt và Bệnh phù, tuyệt mệnh.
Nếu tuổi của bạn rơi vào 2 cung này, cần đặc biệt lưu tâm. Lịch Ngày Tốt đưa ra lời khuyên như sau để giảm thiểu xui xẻo, rủi ro trong năm Ất Tỵ 2025 như sau:
- Không đứng tên tuổi làm việc lớn trong năm 2025 như xây nhà, làm nhà, cưới hỏi, đi du học, tranh cử...
- Không đi xông đất xông nhà đầu năm mới cho người khác, tránh gây thêm phiền phức cho họ.
- Hạn chế đi đường sông nước, xuất hành xa, đi tới những nơi đèo cao vực sâu.
- Suy nghĩ tích cực, làm nhiều việc thiện, việc tốt giúp đỡ mọi người xung quanh để tạo phước khí, xua đuổi xui xẻo.
5. Chọn tuổi đẹp xông nhà Tết 2025 theo Thập Bát cục
Có nhiều cách để xem tuổi xông nhà đẹp cho dịp Tết Ất Tỵ, ứng dụng Thập Bát cục năm 2025 cũng sẽ cho ra một lựa chọn mới.
Nhưng lưu ý rằng, cách xem này không giống các cách thông thường, nên quý bạn có thể áp dụng độc lập hoặc kết hợp nhiều cách xem khác nhau để tìm ra người tới xông đất đầu năm phù hợp nhất, mang lại sự may mắn và thịnh vượng cho năm mới 2025.
- Căn cứ vào sự mong cầu cho năm mới để chọn cung phù hợp.
- Chỉ chọn những tuổi rơi vào cung tốt, không chọn tuổi đang ở cung xấu.
Mong cầu cho năm mới 2025 | Chọn cung tốt | Tuổi đẹp xông nhà Tết Ất Tỵ |
Cầu tài lộc dồi dào, làm ăn kinh doanh phát đạt | Kim ngân thiên lộc | Canh Tý 1960, Quý Dậu 1993 |
Cầu riêng cho môi giới, buôn bán bất động sản thuận lợi | Nhân công tiến điền | Quý Sửu 1973, Quý Tỵ 2013 |
Cầu công việc thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt | Ra quan tiến lộc | Mậu Ngọ 1978, Ất Hợi 1995, Canh Thìn 2000, Tân Mão 2011 |
Cầu quý nhân vượng, gặp nhiều may mắn, được người tốt trợ giúp lúc khó khăn | Quý nhân | Ất Mùi 1955, Ất Tỵ 1965, Mậu Thìn 1988 |
Cầu chăn nuôi trồng trọt thuận lợi, đất đai điền sản không ngừng gia tăng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Bính Dần 1986, Giáp Tuất 1994, Đinh Sửu 1997, Kỷ Mão 1999, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008, Mậu Tuất 2018 |
Cầu cưới hỏi, hôn nhân tốt đẹp, sinh con thuận lợi, thêm người thêm của | Cát khánh vượng nhân | Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984, Đinh Mão 1987, Mậu Dần 1998 |
6. Giải nghĩa thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn theo Thập Bát cục năm 2025
- Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch
- Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi.
- Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch).
- Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng (tương quan về mặt ngũ hành).
- Cột (5): Vận hạn 2024 theo Thập Bát cục.
- Cột (6): Đánh giá tốt - xấu của vận hạn năm 2024.
- Thể là chủ thể, là thân chủ.
- Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Ất Tỵ, hành Hỏa.
- Thể khắc Dụng: Chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ.
- Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
- Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
- Người mệnh Kim: Hỏa khắc Kim (Dụng khắc thể)
- Người mệnh Mộc: Mộc sinh Hỏa (Thể sinh dụng)
- Người mệnh Thủy: Thủy khắc Hỏa (Thể khắc dụng)
- Người mệnh Hỏa: Hỏa gặp Hòa => Hòa
- Người mệnh Thổ: Hỏa sinh Thổ (Dụng sinh thể)
Tin hay dành cho bạn:
>> Xem TỬ VI 2025 của 12 con giáp - Luận giải chi tiết lá số tử vi năm Ất Tỵ đầy đủ tất cả các tuổi