Một trong các dấu hiệu của cử chỉ mang quyền lực nhất được lòng bàn tay thể hiện là khi chỉ hướng, hoặc ra lệnh, hay bắt tay với người khác. Khi sử dụng 1 trong 3 cách trên, bạn sẽ có được quyền lực của lòng bàn tay mang lại.
Điệu bộ lòng bàn tay co lại, ngón trỏ hướng về phía trước gây sẽ khiến người khác cảm thấy bị phiền toái |
Mệnh lệnh chính của lòng bàn tay trước gồm 3 điệu bộ với các vị trí khác nhau. Ví dụ, khi bạn yêu cầu người nào đó nhấc 1 vật để mang đi nơi khác, bạn sẽ kết hợp giọng điệu, lời nói và nét mặt nhưng điệu bộ bàn tay khác nhau.
Cách dùng lòng bàn tay sẽ được coi là điệu bộ phục tùng, không đe dọa. Ví dụ, điệu bộ đưa lòng bàn tay của người ăn mày, cho thấy, họ không có vũ khí. Phương pháp này sẽ giúp người di chuyển đồ vật không cảm thấy bị đe dọa khi nhận được lời yêu cầu của bạn.
Nếu muốn tạo thiện cảm với ai đó, hãy dùng bàn tay ngửa cùng điệu bộ như trao quyền, nhằm tiết lộ cho họ biết rằng, bạn đang mong đợi được nói chuyện và sẵn sàng lắng nghe họ nói.
Qua nhiều thế kỷ, điệu bộ lòng bàn tay ngửa đã phát triển thành các điệu bộ khác như lòng bàn tay đưa lên, lòng bàn tay đặt lên ngực ở vị trí của tim…
Với lòng bàn tay hướng xuống sẽ giúp bạn hướng tới quyền lực. Khi thực hiện kiểu tay này, người khác sẽ nhận ra dấu hiệu mệnh lệnh của bạn. Với những đối thủ, điệu bộ bàn tay úp sẽ tạo ra sự đối địch trong quan hệ 2 người.
Do vậy, khi muốn yêu cầu ai đó, nhất là người cùng địa vị với mình, bạn nên dùng bàn tay ngửa sẽ tăng hiệu quả hợp tác hơn là điệu bộ bàn tay úp.
Tuy nhiên, nếu người đó là cấp dưới, bạn có thể sử dụng điệu bộ bàn tay úp để yêu cầu họ phục tùng mình và đó là điều đương nhiên.
Điệu bộ lòng bàn tay co lại, ngón trỏ hướng về phía trước được dùng khi diễn giải nhằm mục đích khiến người nghe quy phục. Tuy nhiên, cách này sẽ gây ra sự tiêu cực trong cảm xúc của người khác, khiến họ cảm thấy bị phiền toái vì nó kèm theo nắm đấm trên tay.
Ở Malaysia và Philippines, điệu bộ chỉ ngón tay vào người khác bị coi là hành động lăng mạ vì họ quan niệm, nó được dùng để chỉ động vật.
(Theo Tìm hiểu ngôn ngữ cơ thể)