(Lichngaytot.com) Xem bói vận hạn 12 con giáp, vận hạn năm 2019 cho từng tuổi theo Thập Bát cục để biết tuổi nào gặp nhiều cát lành, may mắn, tuổi nào xui xẻo bất ngờ trong năm mới Kỷ Hợi theo một góc nhìn mới.
>> Xem Tử vi 2019 của 12 con giáp: Dự đoán chính xác vận hạn, thời điểm phát tài phát lộc
>> Tử vi năm 2019 Kỷ Hợi: Chi tiết Vận hạn, Tài lộc, Tình duyên, Sự nghiệp cho mọi độ tuổi
1. Thập Bát cục là gì?
Khác với Tử vi, Thập Bát cục là một vòng vận hạn được tính theo chu kỳ 18 năm lặp lại một lần. Một vòng Thập Bát cục gồm có 16 cung có tính chất cát hung khác nhau.
Mỗi một năm, vòng Thập Bát cục sẽ có sự dịch chuyển, thay đổi, từ đó mang tới vận cát hung khác biệt cho từng tuổi.
Đây là phương pháp tính vận hạn chung nhất theo Kinh Dịch, không giống với hạn Kim Lâu, Tam Tai… hay bất cứ phương pháp dự báo nào khác.
![]() |
2. Thập Bát cục ứng dụng thế nào trong đời sống?
Ngoài việc dự đoán vận hạn hung cát trong 1 năm, Thập Bát cục còn dùng để xem tuổi xông đất xông nhà ngày đầu năm mới hay tìm người mở hàng, khai trương có cung vận sáng để công việc trong năm mới được suôn sẻ, thuận lợi.
Thông thường sẽ chọn người có các cung cát lành dưới đây để xông đất hay mở hàng đầu năm:
- Được người cung Quý Nhân tới xông đất đầu năm 2019, gia chủ gặp nhiều may mắn.
- Được người gặp cung Nhân Công Tiến Điền xông đất sẽ thuận lợi cho việc giải quyết những vấn đề về đất đai, nhà cửa.
- Được người có cung Cát Khánh Vượng Nhân xông đất, mở hàng sẽ được thêm người thêm của.
- Được người có cung Lục Súc Lợi, Tiến Điền Tài xông đất dễ được mùa, làm ăn gặp may mắn, kể cả việc đất cát cũng thuận lợi.
- Gặp người có cung Kim Ngân Thiên Lộc xông đất thì năm mới làm ăn nhiều lộc, mua sắm được nhiều của cải.
- Gặp người có cung Ra Quan Tiến Lộc xông đất sẽ được thăng tiến về công danh, công thành danh toại.
3. Bảng Vận hạn năm 2019 của các tuổi theo Thập Bát cục
Bảng Vận hạn năm Kỷ Hợi 2019 của các tuổi theo Thập Bát Cục
(Xem phần chú giải bên dưới để biết ý nghĩa tốt xấu của vận hạn)
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn |
1936 | Bính Tý | Thủy | Thể sinh Dụng | Thiên ôn thiên hỏa |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Dụng khắc Thể | Cát khánh vượng nhân |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1940 | Canh Thìn | Kim | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1941 | Tân Tị | Kim | Thể khắc Dụng | Huyết quang, lao bệnh |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Hòa | Thiên ôn thiên hỏa |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Thể sinh Dụng | Nhân công chiết tuyết |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Thể sinh Dụng | Huyết quang, lao bệnh |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh Thể | Huyết quang, lao bệnh |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Dụng sinh Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
1950 | Canh Dần | Mộc | Hòa | Tử biệt, bại ngưu dương |
1951 | Tân Mão | Mộc | Hòa | Ra quan tiến lộc |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1955 | Ất Mùi | Kim | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Dụng sinh Thể | Đại bại thoái điền |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Hòa | SINH LI TỬ BIỆT |
1960 | Canh Tý | Thổ | Dụng khắc Thể | BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Dụng khắc Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Thể khắc Dụng | SINH LI TỬ BIỆT |
1963 | Quý Mão | Kim | Thể khắc Dụng | Đại bại thoái điền |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Dụng khắc Thể | SINH LI TỬ BIỆT |
1970 | Canh Tuất | Kim | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1971 | Tân Hợi | Kim | Thể khắc Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Hòa | SINH LI TỬ BIỆT |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1975 | Ất Mão | Thủy | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Dụng sinh Thể | Huyết quang, lao bệnh |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Dụng sinh Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1980 | Canh Thân | Mộc | Hòa | Quý nhân |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Thể sinh Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1984 | Giáp Tý | Kim | Thể khắc Dụng | Quý nhân |
1985 | Ất Sửu | Kim | Thể khắc Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Dụng sinh Thể | Cát khánh vượng nhân |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Dụng khắc Thể | Nhân công tiến điền |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Dụng khắc Thể | SINH LI TỬ BIỆT |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1993 | Quý Dậu | Kim | Thể khắc Dụng | BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Dụng sinh Thể | Cát khánh vượng nhân |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Dụng sinh Thể | Huyết quang, lao bệnh |
1996 | Bính Tý | Thủy | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Dụng khắc Thể | Thiên ôn thiên hỏa |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng khắc Thể | Cát khánh vượng nhân |
2000 | Canh Thìn | Kim | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Hòa | Quý nhân |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Hòa | Đại bại thoái điền |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Thể sinh Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Dụng khắc Thể | Cát khánh vượng nhân |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Dụng sinh Thể | Cát khánh vượng nhân |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
2010 | Canh Dần | Mộc | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
2011 | Tân Mão | Mộc | Hòa | Huyết quang, lao bệnh |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Thể sinh Dụng | Nhân công chiết tuyết |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
2015 | Ất Mùi | Kim | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Dụng sinh Thể | Nhân công tiến điền |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Hòa | Cát khánh vượng nhân |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
Căn cứ vào bảng Vận hạn năm 2019 phía trên, ta có thể chọn những người sau đây để tiến hành xông đất xông nhà 2019.
Xem chi tiết: Xem tuổi xông nhà 2019 bằng Thập Bát Cục để tìm ra người thực sự mang may mắn tới
Trong năm 2019, các tuổi này gặp cung Quý nhân: Ất Mão 1975, Bính Thìn 1976, Giáp Tý 1984, Đinh Mão 1987, Nhâm Ngọ 2002, Kỷ Sửu 2009. Theo đó, có thể mời một trong các tuổi trên đến xông đất xông nhà đầu năm, thì gia chủ dễ được quý nhân phù trợ, có người giúp đỡ.
Các tuổi gặp cung Cát khánh vượng nhân (tức thêm người thêm của) gồm: Mậu Dần 1938, Bính Dần 1986, Giáp Tuất 1994, Đinh Sửu 1997, Kỷ Mão 1999, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008... Có thể mời họ xông nhà, mở hàng đầu năm để năm mới đón nhiều cát lành, hỷ tín.
Tương tự, những tuổi thuộc các cung Nhân công tiến điền; Lục súc lợi, tiến điền tài, Kim ngân thiên lộc, Ra quan tiến lộc ở bảng trên có thể chọn để tới xông đất, mở hàng để năm Kỷ Hợi gia chủ gặp nhiều may mắn về đất cát, tiền bạc, thăng quan tiến chức...
Xem chi tiết: Xem tuổi xông nhà 2019 bằng Thập Bát Cục để tìm ra người thực sự mang may mắn tới
Trong năm 2019, các tuổi này gặp cung Quý nhân: Ất Mão 1975, Bính Thìn 1976, Giáp Tý 1984, Đinh Mão 1987, Nhâm Ngọ 2002, Kỷ Sửu 2009. Theo đó, có thể mời một trong các tuổi trên đến xông đất xông nhà đầu năm, thì gia chủ dễ được quý nhân phù trợ, có người giúp đỡ.
Các tuổi gặp cung Cát khánh vượng nhân (tức thêm người thêm của) gồm: Mậu Dần 1938, Bính Dần 1986, Giáp Tuất 1994, Đinh Sửu 1997, Kỷ Mão 1999, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008... Có thể mời họ xông nhà, mở hàng đầu năm để năm mới đón nhiều cát lành, hỷ tín.
Tương tự, những tuổi thuộc các cung Nhân công tiến điền; Lục súc lợi, tiến điền tài, Kim ngân thiên lộc, Ra quan tiến lộc ở bảng trên có thể chọn để tới xông đất, mở hàng để năm Kỷ Hợi gia chủ gặp nhiều may mắn về đất cát, tiền bạc, thăng quan tiến chức...
CHÚ THÍCH VẬN HẠN NĂM 2019 TRONG THẬP BÁT CỤC
Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch (không phải theo Lịch âm)
Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch).
Lưu ý: Trường hợp người sinh vào đầu năm Dương lịch nhưng chưa qua Tết Âm lịch vẫn tính tuổi theo Âm lịch của năm cũ.
Ví dụ: Sinh đầu năm 1985 nhưng chưa đến Tết Bính Dần thì người đó tính tuổi Ất Sửu.
Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
Cột (5): Vận hạn 2019 theo Thập Bát cục
Giải thích cột (4):
- Thể là chủ thể, là thân chủ.
- Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Kỷ Hợi 2019, hành Mộc.
- Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ.
- Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
- Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
Ở đây xét năm Kỷ Hợi 2019, thuộc ngũ hành Mộc (Bình Địa Mộc), vì thế:
- Người mệnh Kim: Kim khắc Mộc (Thể khắc Dụng)
- Người mệnh Mộc: Song Mộc tị hòa (Hòa)
- Người mệnh Thủy: Thủy sinh Mộc (Thể sinh Dụng)
- Người mệnh Hỏa: Mộc sinh Hỏa (Dụng sinh Thể)
- Người mệnh Thổ: Mộc khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
Ý NGHĨA CÁC CUNG TRONG THẬP BÁT CỤC
- Quý nhân: Có quý nhân phù trợ, hay gặp may mắn.
- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn dễ bị thua lỗ, thất bát).
- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái cứ xa dần (đang suy thoái, kém nồng nàn).
- SINH LY TỬ BIỆT: Gặp cảnh chia ly, xa cách về tình cảm hoặc chết chóc, tang tóc.
- Nhân công tiến điền: Công việc làm ăn phát triển, thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai nhà cửa.
- Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu. Hoặc là thêm người, thêm của.
- Đồ hình hỏa quang: Gặp nạn quan trường, hình phạt của cơ quan chức trách hoặc gặp hỏa hoạn.
- BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Bệnh tật, tai nạn, chia ly, đổ vỡ về chuyện tình cảm. Tang tóc xảy ra.
- Huyết quang lao bệnh: Sinh lực suy giảm sinh ốm đau mệt mỏi, đề phòng lao lực.
- Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát. Bị thu hồi, giải tỏa hoặc bán đi.
- Lục súc lợi, tiến điền tài: Chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thịnh vượng.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe đang yếu đi, dễ đau ốm bệnh tật.
- Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời.
- Ra quan tiến lộc: Dễ thăng tiến về công danh, nhiều bổng lộc.
- Nhân công chiết tuyết: Công ăn việc làm bị gãy đổ, dang dở.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Thiên tai hỏa hoạn.
Có câu “Đầu xuôi đuôi lọt”, những ngày đầu năm mới mọi thứ diễn ra suôn sẻ thì hứa hẹn cả năm may mắn, thịnh vượng. Vì thế, xem ngày tốt xấu đầu năm 2019 để |
Đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích về năm 2019: