Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Vận hạn các tuổi năm Mậu Tuất 2018 theo Thập Bát Cục

Thứ Sáu, 08/09/2017 23:36 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Xem bói Vận hạn năm 2018 Mậu Tuất của các tuổi theo Thập Bát Cục, những tuổi nào dễ gặp vận xấu, chuyện không may trong năm 2018, những tuổi nào gặp may mắn, thuận lợi... sẽ được Lichngaytot.com giải đáp trong bài viết sau.

Theo Triết lý phương Đông, Thập Bát cục là một vòng vận hạn theo chu kỳ 18 năm, tức là cứ 18 năm quay lại một lần, mang tính chất chu kỳ nên nó có sự lặp đi lặp lại và được ghi nhận lại qua thời gian. Hôm nay Lịch ngày Tốt xin tổng hợp lại Bảng Vận Hạn năm 2018 Mậu Tuất của các tuổi để chia sẻ cùng quý đồng đạo. 
Xem-boi-Van-han-nam-2018-Mau-Tuat-cua-cac-tuoi-theo-Thap-Bat-Cuc
 
Khác với Kim Lâu, đây là cách xem tu tạo, xây dựng, sửa chữa nhà cửa mà ít người biết, có thể dùng để luận giải cát hung của năm xây, vận hạn của từng tuổi theo từng năm. 

Tác động của vòng vận hạn này rất rõ, những tuổi nào trong năm gặp cung "SINH LY TỬ BIỆT" và cung "BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH" thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Do đó, nên kiêng kị: xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng. Có người mất đúng vào năm “Sinh ly tử biệt” hay “Bệnh phù – tuyệt mệnh” của chính mình. Những năm gặp những cung tốt như “Nhân công tiến điền” hoặc “Lục súc lợi, tiến điền tài” thì thấy người ta mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi… Chính vì vậy mà người xưa quan điểm là mượn cái “vía” tốt của các tuổi có vận tốt trong năm tới để đầu năm xông đất, xông nhà lấy hên!

LƯU Ý: Đây là cách xem hoàn toàn khác so với các phương pháp khác, không giống với hạn Kim Lâu, hay Tam tai,...mà chúng ta từng xem. Mỗi cách xem sẽ có những thông tin khác nhau. Bạn đọc nên lưu ý! 
 

Bảng Vận Hạn Năm 2018 của các tuổi theo Thập Bát Cục

(Xem giải thích chi tiết vận hạn ở cuối bài) 

 

Năm sinh

 

Tuổi

 

Mệnh

 

Quan hệ Thể - Dụng

Vận hạn 

1935

 Ất Hợi

Hỏa

Dụng sinh Thể

Kim ngân thiên lộc

1936

 Bính Tý

Thủy

Thể sinh Dụng

Nhân công chiết tuyết

1937

 Đinh Sửu

Thủy

Thể sinh Dụng

Đại bại thoái điền

1938

 Mậu Dần

Thổ

Dụng khắc Thể

Nhân công tiến điền

1939

 Kỷ Mão

Thổ

Dụng khắc Thể

Đại bại thoái điền

1940

 Canh Thìn

Kim

Thể khắc Dụng

Kim ngân thiên lộc

1941

 Tân Tị

Kim

Thể khắc Dụng

Bệnh phù tuyệt mệnh

1942

 Nhâm Ngọ

Mộc

Hòa

Cát khánh vượng nhân

1943

 Quý Mùi

Mộc

Hòa

Nhân công chiết tuyết

1944

 Giáp Thân

Thủy

Thể sinh Dụng

Sinh ly tử biệt

1945

 Ất Dậu

Thủy

Thể sinh Dụng

Bệnh phù tuyệt mệnh

1946

 Bính Tuất

Thổ

Dụng khắc Thể

Đại bại thoái điền

1947

 Đinh Hợi

Thổ

Dụng sinh Thể

Bệnh phù tuyệt mệnh

1948

 Mậu Tý

Hỏa

Dụng sinh Thể

Đại bại thoái điền

1949

 Kỷ Sửu

Hỏa

Dụng sinh Thể

Cát khánh vượng nhân

1950

Canh Dần

Mộc

Hòa

Quý nhân

1951

Tân Mão

Mộc

Hòa

Kim ngân thiên lộc

1952

Nhâm Thìn

Thủy

Thể sinh Dụng

Đồ hình hỏa quang

1953

Quý Tỵ

Thủy

Thể sinh Dụng

Sinh li, tử biệt

1954

Giáp Ngọ

Kim

Thể khắc Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

1955

Ất Mùi

Kim

Thể khắc Dụng

Lục súc lợi, tiến điền tài

1956

Bính Thân

Hỏa

Dụng sinh Thể

Đồ hình hỏa quang

1957

Đinh Dậu

Hỏa

Dụng sinh Thể

Tử biệt, bại ngưu dương

1958

Mậu Tuất

Mộc

Hòa

Đại bại thoái điền

1959

Kỷ Hợi

Mộc

Hòa

Phu (thê), tử thoái lạc

1960

Canh Tý

Thổ

Dụng khắc Thể

Đồ hình, hỏa quang

1961

Tân Sửu

Thổ

Dụng khắc Thể

Tử biệt, bại ngưu dương

1962

Nhâm Dần

Kim

Thể khắc Dụng

Ra quan tiến lộc

1963

Quý Mão

Kim

Thể khắc Dụng

Đồ hình hỏa quang

1964

Giáp Thìn

Hỏa

Dụng sinh Thể

Cát khánh vượng nhân

1965

Ất Tỵ

Hỏa

Dụng sinh Thể

Lục súc lợi, tiến điền tài

1966

Bính Ngọ

Thủy

Thể sinh Dụng

Kim ngân thiên lộc

1967

Đinh Mùi

Thủy

Thể sinh Dụng

Cát khánh vượng nhân

1968

Mậu Thân

Thổ

Dụng khắc Thể

Kim ngân thiên lộc

1969

Kỷ Dậu

Thổ

Dụng khắc Thể

Ra quan tiến lộc

1970

Canh Tuất

Kim

Thể khắc Dụng

Sinh sản miếu vụ

1971

Tân Hợi

Kim

Thể khắc Dụng

Nhân công chiết tuyết

1972

Nhâm Tý

Mộc

Hòa

Phu (thê), tử thoái lạc

1973

Quý Sửu

Mộc

Hòa

Sinh ly, tử biệt

1974

Giáp Dần

Thủy

Thể sinh Dụng

Đại bại thoái điền

1975

Ất Mão

Thủy

Thể sinh Dụng

Thiên ôn, thiên hỏa

1976

Bính Thìn

Thổ

Dụng khắc Thể

Thiên ôn, thiên hỏa

1977

Đinh Tỵ

Thổ

Dụng khắc Thể

Đại bại thoái điền

1978

Mậu Ngọ

Hỏa

Dụng sinh Thể

Bệnh phù, tuyệt mệnh

1979

Kỷ Mùi

Hỏa

Dụng sinh Thể

Quý nhân

1980

Canh Thân

Mộc

Hòa

Thiên ôn, thiên hỏa

1981

Tân Dậu

Mộc

Hòa

Đại bại thoái điền

1982

Nhâm Tuất

Thủy

Thể sinh Dụng

Huyết quang, lao bệnh

1983

Quý Hợi

Thủy

Thể sinh Dụng

Sinh sản miếu vụ

1984

Giáp Tý

Kim

Thể khắc Dụng

Nhân công chiết tuyết

1985

Ất Sửu

Kim

Thể khắc Dụng

Đại bại thoái điền

1986

Bính Dần

Hỏa

Dụng sinh Thể

Nhân công tiến điền

1987

Đinh Mão

Hỏa

Dụng sinh Thể

Nhân công chiết tuyết

1988

Mậu Thìn

Mộc

Hòa

Lục súc lợi, tiến điền tài

1989

Kỷ Tỵ

Mộc

Hòa

Đại bại thoái điền

1990

Canh Ngọ

Thổ

Dụng khắc Thể

Sinh li, tử biệt

1991

Tân Mùi

Thổ

Dụng khắc Thể

Ra quan tiến lộc

1992

Nhâm Thân

Kim

Thể khắc Dụng

Kim ngân thiên lộc

1993

Quý Dậu

Kim

Thể khắc Dụng

Đồ hình, hỏa quang

1994

Giáp Tuất

Hỏa

Dụng sinh Thể

Nhân công tiến điền

1995

Ất Hợi

Hỏa

Dụng sinh Thể

Bệnh phù, tuyệt mệnh

1996

Bính Tý

Thủy

Thể sinh Dụng

Đại bại thoái điền

1997

Đinh Sửu

Thủy

Thể sinh Dụng

Nhân công tiến điền

1998

Mậu Dần

Thổ

Dụng khắc Thể

Nhân công chiết tuyết

1999

Kỷ Mão

Thổ

Dụng khắc Thể

Nhân công tiến điền

2000

Canh Thìn

Kim

Thể khắc Dụng

Bệnh phù, tuyệt mệnh

2001

Tân Tỵ

Kim

Thể khắc Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

2002

Nhâm Ngọ

Mộc

Hòa

Thiên ôn, thiên hỏa

2003

Quý Mùi

Mộc

Hòa

Đồ hình hỏa quang

2004

Giáp Thân

Thủy

Thể sinh Dụng

Đồ hình hỏa quang

2005

Ất Dậu

Thủy

Thể sinh Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

2006

Bính Tuất

Thổ

Dụng khắc Thể

Nhân công tiến điền

2007

Đinh Hợi

Thổ

Dụng sinh Thể

Tử biệt, bại ngưu dương

2008

Mậu Tý

Hỏa

Dụng sinh Thể

Nhân công tiến điền

2009

Kỷ Sửu

Hỏa

Dụng sinh Thể

Thiên ôn, thiên hỏa

2010

Canh Dần

Mộc

Hòa

Sinh sản miếu vụ

2011

Tân Mão

Mộc

Hòa

Bệnh phù, tuyệt mệnh

2012

Nhâm Thìn

Thủy

Thể sinh Dụng

Sinh li, tử biệt

2013

Quý Tỵ

Thủy

Thể sinh Dụng

Sinh li, tử biệt

2014

Giáp Ngọ

Kim

Thể khắc Dụng

Kim ngân thiên lộc

2015

Ất Mùi

Kim

Thể khắc Dụng

Cát khánh vượng nhân

2016

Bính Thân

Hỏa

Dụng sinh Thể

Sinh li, tử biệt

2017

Đinh Dậu

Hỏa

Dụng sinh Thể

Kim ngân thiên lộc

2018

Mậu Tuất

Mộc

Dụng khắc Thể

Nhân công tiến điền


 

Theo Thập Bát cục thì trong năm Mậu Tuất 2018, những người tuổi sau đây gặp cung Quý nhân: Canh Dần 1950, Kỷ Mùi 1979. Nếu được những người tuổi này xông đất, xông nhà, mở hàng đầu năm thì chủ nhà trong năm dễ được gặp quý nhân, có người giúp đỡ.

Tương tự, những người có cung Cát khánh vượng nhân (thêm người thêm của) là các tuổi: Nhâm Ngọ 1942, Kỷ Sửu 1949, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Ất Mùi 2015.


Những tuổi năm 2018 gặp cung Nhân công tiến điền hoặc Lục súc lợi, tiến điền tài là: Mậu Dần 1938, Ất Mùi 1955, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986, Mậu Thìn 1988, Giáp Tuất 1994, Kỷ Mão 1999, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008. Được những người tuổi này xông đất, xông nhà, mở hàng thì trong năm thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai, nhà cửa.


Các tuổi Ất Hợi 1935, Canh Thìn 1940, Tân Mão 1951, Bính Ngọ 1966, Mậu Thân 1968, Nhâm Thân 1992, trong năm Mậu Tuất 2018 này gặp cung Kim ngân thiên lộc. Được những người tuổi đó xông đất, xông nhà thì trong năm làm ăn được dư dả để mua sắm được nhiều vàng bạc, đồ quý. Còn những người muốn tiến bộ về công danh nên tìm được những người có cung Ra quan tiến lộc để xông đất, xông nhà, mở hàng là các tuổi Nhâm Dần 1962, Kỷ Dậu 1969, Tân Mùi 1991. 


GIẢI THÍCH VẬN HẠN 2018 THẬP BÁT CỤC


Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch.

Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). Người sinh vào đầu năm Dương lịch nhưng chưa qua Tết Âm lịch vẫn tính tuổi theo Âm lịch của năm cũ. Ví dụ: Sinh đầu năm 1984 nhưng chưa đến Tết Giáp Tý thì người đó tính tuổi Quý Hợi.

Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi

Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng

Thể là chủ thể, là thân chủ.
 

Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, ở đây cụ thể là năm Mậu Tuất 2018, hành Mộc.

Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
 

Thể sinh Dụng: Giống như chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ. Bị khách thể chi phối phần lớn. Hao tổn, mất mát. Đau ốm tai nạn, tai biến dễ xảy ra.
 

Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
 

Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc. 
 

Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Không mưu cũng nên việc.
 

Năm 2018 là năm Mậu Tuất thuộc hành Mộc (Bình Địa Mộc)

Vậy: 

Người mạng Kim năm nay sẽ là Kim khắc Mộc (Thể khắc Dụng)

Người mạng Mộc năm nay sẽ là Tị hòa (Hòa)

Người mạng Thủy năm nay sẽ là Thủy sinh Mộc (Thể sinh Dụng)

Người mạng Hỏa năm nay sẽ là Mộc sinh Hỏa (Dụng sinh Thể)

Người mạng Thổ năm nay sẽ là Mộc khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
 

Cột (5): Vận hạn theo Thập Bát cục.

 

Các cung của Thập Bát Cục

 

- Quý nhân: Có quý nhân phù trợ, hay gặp may mắn.

- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn dễ bị thua lỗ, thất bát).

- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái cứ xa dần (đang suy thoái, kém nồng nàn).

- SINH LY TỬ BIỆT: Gặp cảnh chia ly, xa cách về tình cảm hoặc chết chóc, tang tóc. 

- Nhân công tiến điền: Công việc làm ăn phát triển, thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai nhà cửa.

- Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu. Hoặc là thêm người, thêm của.

- Đồ hình hỏa quang: Gặp nạn quan trường, hình phạt của cơ quan chức trách hoặc gặp hỏa hoạn.

- BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Bệnh tật, tai nạn, chia ly, đổ vỡ về chuyện tình cảm. Tang tóc xảy ra.

- Huyết quang lao bệnh: Sinh lực suy giảm sinh ốm đau mệt mỏi, đề phòng lao lực.

- Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát. Bị thu hồi, giải tỏa hoặc bán đi.

- Lục súc lợi, tiến điền tài: Chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thịnh vượng.

- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe đang yếu đi, dễ đau ốm bệnh tật.

- Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời.

- Ra quan tiến lộc: Dễ thăng tiến về công danh, nhiều bổng lộc.

- Nhân công chiết tuyết: Công ăn việc làm bị gãy đổ, dang dở.

- Thiên ôn, thiên hỏa: Thiên tai hỏa hoạn.

Tham khảo thêm các bài viết:

>> Xem Tử vi năm 2018 của 12 con giáp: Con giáp nào tài lộc hanh thông, sự nghiệp vượng phát?
>> Năm 2018, con giáp nào phạm Thái Tuế, hóa giải hung vận ra sao?
>> Đặt tên cho con năm 2018 như thế nào để con luôn may mắn

 Hoàng Minh - Lịch ngày Tốt

Tin cùng chuyên mục

X