Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Luận đoán vận hạn 12 con giáp năm 2020 theo Thập Bát Cục

Thứ Ba, 29/10/2019 11:37 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Theo Thập Bát Cục, vận hạn 12 con giáp năm 2020 là gì? Ai sẽ là người gặp may mắn, ai dễ gặp chuyện xui, sức khỏe có vấn đề? Hãy cùng khám phá bí mật này với Lịch ngày tốt nhé.
 
 

1. Thập Bát Cục là gì? Thập Bát Cục dùng để làm gì?

 
Khái niệm Thập Bát Cục có lẽ còn khá mới mẻ với nhiều người. Thập Bát Cục là 1 chu kỳ vận hạn xoay vòng 18 năm lặp lại 1 lần, Thập Bát ở đây có nghĩa là 18. Hàng năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển, tạo ra sự thay đổi trong vận trình hung cát của mỗi 1 con giáp.
 
Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung, có cung mang tính hung, có cung mang tính cát. Cụ thể các cung sẽ trình bày ở nội dung dưới đây, mời các bạn chú ý đón xem. 
 
Cần hiểu rằng Thập Bát Cục không thuộc Tử vi, đây là phương pháp tính vận hạn chung nhất theo Kinh Dịch, có sự khác biệt hoàn toàn so với các hạn trong Tử vi như Kim Lâu hay Tam Tai, Thái Tuế… chớ nên nhầm lẫn. 
 
Tính ứng dụng của Thập Bát Cục rất rộng, nhưng phổ biến nhất vẫn là dự đoán vận trình cát hung trong 1 năm của 12 con giáp hoặc xem tuổi xông nhà xông đất vào đầu năm mới hay xem tuổi mở hàng, khai trương cửa hàng để trong năm đón nhiều may mắn, xua bớt xui xẻo. 
 
Ngoài ra, Thập Bát Cục còn được dùng để xem tuổi kết hôn, xem tuổi xây nhà sửa nhà, xem tuổi mua bán… Người nào trong năm gặp cung tốt, mang cát khí thì hành sự thuận lợi, người nào gặp cung xấu, hung khí nhiều thì nên thận trọng cân nhắc trước khi tiến hành bất cứ việc gì. 
 

2. Xem vận hạn 12 con giáp năm 2020 theo Thập Bát Cục

 
BẢNG VẬN HẠN NĂM CANH TÝ 2020 THEO THẬP BÁT CỤC
 

Năm sinh

Tuổi

Mệnh

Quan hệ Thể - Dụng

Vận hạn

 1936

 Bính Tý

 Thủy

Dụng khắc Thể

Quý nhân

 1937

 Đinh Sửu

 Thủy

Dụng khắc Thể

Sinh sản miếu vụ

 1938

 Mậu Dần

 Thổ

Hòa

Đồ hình, hỏa quang

 1939

 Kỷ Mão

 Thổ

Hòa

Sinh sản miếu vụ

 1940

 Canh Thìn

 Kim 

Dụng sinh Thể

Sinh ly tử biệt

 1941

 Tân Tị

 Kim

Dụng sinh Thể

Đồ hình, hỏa quang

 1942

 Nhâm Ngọ

 Mộc

Thể khắc Dụng

Bệnh phù, tuyệt mệnh

 1943

 Quý Mùi

 Mộc

Thể khắc Dụng

Quý nhân

 1944

 Giáp Thân

 Thủy

Dụng khắc Thể

Thiên ôn, thiên hỏa

 1945

 Ất Dậu

 Thủy

Dụng khắc Thể

Đồ hình, hỏa quang

 1946

 Bính Tuất

 Thổ

Hòa

Sinh sản miếu vụ

 1947

 Đinh Hợi

 Thổ

Hòa

Đồ hình, hỏa quang

 1948

 Mậu Tý

 Hỏa

Thể sinh Dụng

Sinh sản miếu vụ

 1949

 Kỷ Sửu

 Hỏa

Thể sinh Dụng

Bệnh phù, tuyệt mệnh

 1950

 Canh Dần

 Mộc

Thể khắc Dụng

Phu (thê), tử thoái lạc

 1951

 Tân Mão

 Mộc

Thể khắc Dụng

Sinh ly, tử biệt

 1952

 Nhâm Thìn

 Thủy

Dụng khắc Thể

Lục súc lợi, tiến điền tài

 1953

 Quý Tị

 Thủy

Dụng khắc Thể

Đồ hình, hỏa quang

 1954

 Giáp Ngọ

 Kim

Dụng sinh Thể

Sinh ly, tử biệt

1955

Ất Mùi

Kim

Dụng sinh Thể

Kim ngân thiên lộc

1956

Bính Thân

Hỏa

Thể sinh Dụng

Lục súc lợi, tiến điền tài

1957

Đinh Dậu

Hỏa

Thể sinh Dụng

Sinh ly, tử biệt

1958

Mậu Tuất

Mộc

Thể khắc Dụng

Sinh sản miếu vụ

1959

Kỷ Hợi

Mộc

Thể khắc Dụng

Nhân công tiến điền

1960

Canh Tý

Thổ

Hòa

Huyết quang lao bệnh

1961

Tân Sửu

Thổ

Hòa

Sinh ly, tử biệt

1962

Nhâm Dần

Kim

Dụng sinh Thể

Nhân công chiết tuyết

1963

Quý Mão

Kim

Dụng sinh Thể

Lục súc lợi, tiến điền tài

1964

Giáp Thìn

Hỏa

Thể sinh Dụng

Bệnh phù, tuyệt mệnh

1965

Ất Tỵ

Hỏa

Thể sinh Dụng

Kim ngân thiên lộc

1966

Bính Ngọ

Thủy

Dụng khắc Thể

Sinh ly, tử biệt

1967

Đinh Mùi

Thủy

Dụng khắc Thể

Bệnh phù, tuyệt mệnh

1968

Mậu Thân

Thổ

Hòa

Sinh ly, tử biệt

1969

Kỷ Dậu

Thổ

Hòa

Nhân công chiết tuyết

1970

Canh Tuất

Kim

Dụng sinh Thể

Ra quan tiến lộc

1971

Tân Hợi

Kim

Dụng sinh Thể

Quý nhân

1972

Nhâm Tý

Mộc

Thể khắc Dụng

Nhân công tiến điền

1973

Quý Sửu

Mộc

Thể khắc Dụng

Thiên ôn, thiên hỏa

1974

Giáp Dần

Thủy

Dụng khắc Thể

Sinh sản miếu vụ

1975

Ất Mão

Thủy

Dụng khắc Thể

Tử biệt, bại ngưu dương

1976

Bính Thìn

Thổ

Hòa

Tử biệt, bại ngưu dương

1977

Đinh Tỵ

Thổ

Hòa

Sinh sản miếu vụ

1978

Mậu Ngọ

Hỏa

Thể sinh Dụng

Đồ hình, hỏa quang

1979

Kỷ Mùi

Hỏa

Thể sinh Dụng

Phu (thê), tử thoái lạc

1980

Canh Thân

Mộc

Thể khắc Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

1981

Tân Dậu

Mộc

Thể khắc Dụng

Sinh sản miếu vụ

1982

Nhâm Tuất

Thủy

Dụng khắc Thể

Đại bại thoái điền

1983

Quý Hợi

Thủy

Dụng khắc Thể

Sinh sản miếu vụ

1984

Giáp Tý

Kim

Dụng sinh Thể

Tử biệt, bại ngưu dương

1985

Ất Sửu

Kim

Dụng sinh Thể

Sinh sản miếu vụ

1986

Bính Dần

Hỏa

Thể sinh Dụng

Đồ hình, hỏa quang

1987

Đinh Mão

Hỏa

Thể sinh Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

1988

Mậu Thìn

Mộc

Thể khắc Dụng

Kim ngân thiên lộc

1989

Kỷ Tỵ

Mộc

Thể khắc Dụng

Sinh sản miếu vụ

1990

Canh Ngọ

Thổ

Hòa

Cát khánh vượng nhân

1991

Tân Mùi

Thổ

Hòa

Nhân công chiết tuyết

1992

Nhâm Thân

Kim

Dụng sinh Thể

Sinh ly, tử biệt

1993

Quý Dậu

Kim

Dụng sinh Thể

Huyết quang lao bệnh

1994

Giáp Tuất

Hỏa

Thể sinh Dụng

Đồ hình, hỏa quang

1995

Ất Hợi

Hỏa

Thể sinh Dụng

Đồ hình, hỏa quang

1996

Bính Tý

Thủy

Dụng khắc Thể

Sinh sản miếu vụ

1997

Đinh Sửu

Thủy

Dụng khắc Thể

Đồ hình, hỏa quang

1998

Mậu Dần

Thổ

Hòa

Quý nhân

1999

Kỷ Mão

Thổ

Hòa

Đồ hình, hỏa quang

2000

Canh Thìn

Kim

Dụng sinh Thể

Đồ hình, hỏa quang

2001

Tân Tỵ

Kim

Dụng sinh Thể

Sinh ly, tử biệt

2002

Nhâm Ngọ

Mộc

Thể khắc Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

2003

Quý Mùi

Mộc

Thể khắc Dụng

Lục súc lợi, tiến điền tài

2004

Giáp Thân

Thủy

Dụng khắc Thể

Lục súc lợi, tiến điền tài

2005

Ất Dậu

Thủy

Dụng khắc Thể

Sinh ly, tử biệt

2006

Bính Tuất

Thổ

Hòa

Đồ hình, hỏa quang

2007

Đinh Hợi

Thổ

Hòa

Sinh ly, tử biệt

2008

Mậu Tý

Hỏa

Thể sinh Dụng

Đồ hình, hỏa quang

2009

Kỷ Sửu

Hỏa

Thể sinh Dụng

Tử biệt, bại ngưu dương

2010

Canh Dần

Mộc

Thể khắc Dụng

Ra quan tiến lộc

2011

Tân Mão

Mộc

Thể khắc Dụng

Đồ hình, hỏa quang

2012

Nhâm Thìn

Thủy

Dụng khắc Thể

Cát khánh vượng nhân

2013

Quý Tỵ

Thủy

Dụng khắc Thể

Thiên ôn, thiên hỏa

2014

Giáp Ngọ

Kim

Dụng sinh Thể

Sinh ly, tử biệt

2015

Ất Mùi

Kim

Dụng sinh Thể

Bệnh phù, tuyệt mệnh

2016

Bính Thân

Hỏa

Thể sinh Dụng

Cát khánh vượng nhân

2017

Đinh Dậu

Hỏa

Thể sinh Dụng

Sinh ly, tử biệt

2018

Mậu Tuất

Mộc

Thể khắc Dụng

Đồ hình, hỏa quang

2019

Kỷ Hợi

Mộc

Thể khắc Dụng

Nhân công chiết tuyết

 

2.1 Ý nghĩa các cung trong Thập Bát Cục


Muốn xem vận hạn của từng tuổi trong năm, trước tiên cần hiểu rõ về ý nghĩa các cung trong bảng trên đây. Có tất cả 16 cung như sau:
 
- Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.
- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi khó khăn, dễ thua lỗ, tán gia bại sản).
- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).
- SINH LY TỬ BIỆT: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.  
 
- Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.
- Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn. 
- Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật. 
- BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.
 
- Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.
- Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
- Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.
    
- Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt
- Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
- Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở. 
- Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
 

2.2 Xem hung cát trong năm theo Thập Bát Cục

 
van han 12 con giap nam 2020 theo thap bat cuc
 
Sau khi hiểu rõ về ý nghĩa 16 cung và tra được tuổi mình trong năm 2020 thuộc cung nào ở Bảng vận hạn phía trên, có thể luận bàn về chuyện hung cát các tuổi gặp phải trong năm Canh Tý.

Ngoài tử vi 2020, đây cũng là một trong những cách dự đoán vận hạn cho 12 con giáp năm Canh Tý khá hữu ích.
 
- Cung Quý nhân:
Trong năm 2020, các tuổi sau gặp cung Quý nhân, dễ gặp may mắn, được trợ giúp nhiều: Bính Tý 1936
Quý Mùi 1943
Tân Hợi 1971
Mậu Dần 1998
 
- Cung Cát khánh vượng nhân:
Người thuộc những tuổi dưới đây năm Canh Tý gặp cung Cát khánh vượng nhân, được lộc thêm người thêm của:
Canh Ngọ 1990
Nhâm Thìn 2012
Bính Thân 2016
 
- Cung Nhân công tiến điền:
Kỷ Hợi 1959
Nhâm Tý 1972
 
- Cung Lục súc lợi, tiến điền tài:
Nhâm Thìn 1952
Bính Thân 1956
Quý Mão 1963
Quý Mùi 2003
Giáp Thân 2004
 
- Cung Kim ngân thiên lộc:
Ất Tị 1965
Mậu Thìn 1988
Ất Mùi 1955
 
- Cung Ra quan tiến lộc:
Canh Tuất 1970
Canh Dần 2010
 
Những người thuộc các cung trên năm 2020 sẽ gặp nhiều điều may mắn tùy theo cung mà họ thuộc về trong năm, có thể thuận lợi tiến hành những việc quan trọng như cưới hỏi, mua bán nhà đất, kinh doanh đầu tư, thăng quan tiến chức... 
 
Chẳng những thế, bản thân những người này còn có thể mang thêm cát khí đến cho người khác, vì thế mà người ta thường mời những người có tuổi thuộc cung tốt trong năm để tới xông nhà xông đất, mở hàng khai trương để cả năm được thuận buồm xuôi gió, an lành cát khánh.
 
Những người thuộc những cung còn lại ít nhiều sẽ chịu những ảnh hưởng tiêu cực, cần biết trước mà phòng tránh, tìm cách để xua bớt hung khí, giảm nhẹ tai ương.
 

2.3 Dựa vào Thập Bát cục để chọn người xông nhà xông đất năm 2020

 
chon nguoi xong dat nam 2020 theo thap bat cuc
 
Như đã nói ở trên, người mà trong năm thuộc cung cát thì không chỉ bản thân gặp may mắn thuận lợi mà còn mang thêm cát khí tới cho những người xung quanh, vì thế mà họ thường được mời đến xông đất xông nhà đầu năm. Tùy theo mong muốn của gia chủ mà mời người thuộc các cung mang cát khí tới xông nhà:
 
- Cầu năm mới có quý nhân, gặp nhiều may mắn:
Người năm 2020 thuộc cung Quý Nhân tới xông đất đầu năm thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, được nhiều người giúp đỡ.
 
- Cầu sinh đẻ thuận lợi, hôn nhân tốt đẹp:
Người năm 2020 thuộc cung Cát Khánh Vượng Nhân đến xông nhà thì trong năm dễ có thêm người thêm của, chuyện vui tới tấp.
 
- Cầu việc buôn bán môi giới bất động sản thuận lợi:
Năm 2020 gặp người cung Nhân Công Tiến Điền xông đất mở hàng thì trong năm chuyện đất đai nhà cửa thuận lợi suôn sẻ.
 
- Cầu trồng trọt chăn nuôi thành công, đất đai tăng thêm:
Người cung Lục Súc Lợi, Tiến Điền Tài năm 2200 xông đất đầu năm thì gia chủ trong năm làm ăn tấn tới, trồng trọt chăn nuôi thuận lợi, chuyện đất cát được như ý.
 
- Cầu tài lộc dồi dào, kinh doanh phát đạt:
Gặp người năm 2020 thuộc cung Kim Ngân Thiên Lộc xông đất xông nhà đầu năm thì làm ăn thuận buồm xuôi gió, tài lộc dồi dào.
 
- Cầu công danh thăng tiến, học hành tấn tới:
Đầu năm 2020 có người thuộc cung Ra Quan Tiến Lộc xông đất xông nhà thì trong năm gia chủ dễ thăng quan tiến chức, sự nghiệp lên như diều gặp gió.
 
Nên tránh mời người trong năm Canh Tý 2020 đang ở hung cung đến xông đất, mở hàng để giảm bớt xui xẻo, vận hạn cho chính mình. 
 
Ghi chú:
 
Xem tuổi xông nhà 2020 bằng phương pháp Thập bát cục sẽ khác biệt hoàn toàn với cách xem thông thường. 
 
Khi lựa chọn người xông đất xông nhà cho năm mới, bạn có thể kết hợp nhiều cách xem để lựa chọn người phù hợp nhất. Hoặc có thể tách biệt các cách xem đều được. Ví dụ XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2020 mang vận đỏ như son cho 12 con giáp trong năm mới
 

3. CHÚ THÍCH VẬN HẠN NĂM 2020 TRONG THẬP BÁT CỤC

 
Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch
 
Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). 
 
Lưu ý: Nếu ngày sinh vào đầu năm Dương Lịch nhưng theo Lịch âm vẫn thuộc năm cũ thì vẫn tính tuổi tra hạn Thập Bát Cục theo tuổi năm âm lịch.
 
Ví dụ: Sinh đầu năm 1985 nhưng chưa đến Tết Bính Dần thì người đó tính tuổi Ất Sửu.
 
Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
 
Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
 
Cột (5): Vận hạn 2020 theo Thập Bát cục
 
Giải thích cột (4):
 
- Thể là chủ thể, là thân chủ.
 
- Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Canh Tý, hành Thổ.
 
- Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
 
- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ. 
 
- Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
 
- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc. 
 
- Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
 
Theo đó ta thấy năm Canh Tý ngũ hành thuộc Thổ (Bích Thượng Thổ), vì thế có thể luận:
 
- Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể)
- Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng)
- Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
- Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)
- Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa)

Lưu ý: Xem vận hạn 12 con giáp năm 2020 theo Thập Bát cục là cách xem hoàn toàn khác với Tử vi 2020. Mỗi cách xem một khía cạnh và cơ sở luận khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo nhiều chiều!
 
1 bình luận
Tuấn
Tuấn
1984 bị sai rồi. Năm 2020: giáp tý vào ô quý nhân

Tin cùng chuyên mục

X