(Lichngaytot.com) Theo Thập Bát Cục, vận hạn 12 con giáp năm 2020 là gì? Ai sẽ là người gặp may mắn, ai dễ gặp chuyện xui, sức khỏe có vấn đề? Hãy cùng khám phá bí mật này với Lịch ngày tốt nhé.
1. Thập Bát Cục là gì? Thập Bát Cục dùng để làm gì?
Khái niệm Thập Bát Cục có lẽ còn khá mới mẻ với nhiều người. Thập Bát Cục là 1 chu kỳ vận hạn xoay vòng 18 năm lặp lại 1 lần, Thập Bát ở đây có nghĩa là 18. Hàng năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển, tạo ra sự thay đổi trong vận trình hung cát của mỗi 1 con giáp.
Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung, có cung mang tính hung, có cung mang tính cát. Cụ thể các cung sẽ trình bày ở nội dung dưới đây, mời các bạn chú ý đón xem.
Cần hiểu rằng Thập Bát Cục không thuộc Tử vi, đây là phương pháp tính vận hạn chung nhất theo Kinh Dịch, có sự khác biệt hoàn toàn so với các hạn trong Tử vi như
Kim Lâu hay
Tam Tai, Thái Tuế… chớ nên nhầm lẫn.
Tính ứng dụng của Thập Bát Cục rất rộng, nhưng phổ biến nhất vẫn là dự đoán vận trình cát hung trong 1 năm của 12 con giáp hoặc xem tuổi xông nhà xông đất vào đầu năm mới hay xem tuổi mở hàng, khai trương cửa hàng để trong năm đón nhiều may mắn, xua bớt xui xẻo.
Ngoài ra, Thập Bát Cục còn được dùng để xem tuổi kết hôn, xem tuổi xây nhà sửa nhà, xem tuổi mua bán… Người nào trong năm gặp cung tốt, mang cát khí thì hành sự thuận lợi, người nào gặp cung xấu, hung khí nhiều thì nên thận trọng cân nhắc trước khi tiến hành bất cứ việc gì.
2. Xem vận hạn 12 con giáp năm 2020 theo Thập Bát Cục
BẢNG VẬN HẠN NĂM CANH TÝ 2020 THEO THẬP BÁT CỤC
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn |
1936 | Bính Tý | Thủy | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Hòa | Đồ hình, hỏa quang |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
1940 | Canh Thìn | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1941 | Tân Tị | Kim | Dụng sinh Thể | Đồ hình, hỏa quang |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể khắc Dụng | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Thể khắc Dụng | Quý nhân |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Dụng khắc Thể | Thiên ôn, thiên hỏa |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Dụng khắc Thể | Đồ hình, hỏa quang |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Hòa | Đồ hình, hỏa quang |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thể sinh Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1950 | Canh Dần | Mộc | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1951 | Tân Mão | Mộc | Thể khắc Dụng | Sinh ly, tử biệt |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1953 | Quý Tị | Thủy | Dụng khắc Thể | Đồ hình, hỏa quang |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh ly, tử biệt |
1955 | Ất Mùi | Kim | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Sinh ly, tử biệt |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể khắc Dụng | Nhân công tiến điền |
1960 | Canh Tý | Thổ | Hòa | Huyết quang lao bệnh |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Hòa | Sinh ly, tử biệt |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
1963 | Quý Mão | Kim | Dụng sinh Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Thể sinh Dụng | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Thể sinh Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh ly, tử biệt |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Dụng khắc Thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Hòa | Sinh ly, tử biệt |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1970 | Canh Tuất | Kim | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1971 | Tân Hợi | Kim | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Thể khắc Dụng | Nhân công tiến điền |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Thể khắc Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1975 | Ất Mão | Thủy | Dụng khắc Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Hòa | Tử biệt, bại ngưu dương |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thể sinh Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thể khắc Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Dụng khắc Thể | Đại bại thoái điền |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1984 | Giáp Tý | Kim | Dụng sinh Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1985 | Ất Sửu | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Thể sinh Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Hòa | Cát khánh vượng nhân |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh ly, tử biệt |
1993 | Quý Dậu | Kim | Dụng sinh Thể | Huyết quang lao bệnh |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
1996 | Bính Tý | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng khắc Thể | Đồ hình, hỏa quang |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Hòa | Quý nhân |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Hòa | Đồ hình, hỏa quang |
2000 | Canh Thìn | Kim | Dụng sinh Thể | Đồ hình, hỏa quang |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh ly, tử biệt |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể khắc Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Thể khắc Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh ly, tử biệt |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Hòa | Đồ hình, hỏa quang |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Hòa | Sinh ly, tử biệt |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
2010 | Canh Dần | Mộc | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
2011 | Tân Mão | Mộc | Thể khắc Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng khắc Thể | Cát khánh vượng nhân |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Dụng khắc Thể | Thiên ôn, thiên hỏa |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh ly, tử biệt |
2015 | Ất Mùi | Kim | Dụng sinh Thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Sinh ly, tử biệt |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Thể khắc Dụng | Đồ hình, hỏa quang |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể khắc Dụng | Nhân công chiết tuyết |
2.1 Ý nghĩa các cung trong Thập Bát Cục
Muốn xem vận hạn của từng tuổi trong năm, trước tiên cần hiểu rõ về ý nghĩa các cung trong bảng trên đây. Có tất cả 16 cung như sau:
- Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.
- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi khó khăn, dễ thua lỗ, tán gia bại sản).
- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).
- SINH LY TỬ BIỆT: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.
- Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.
- Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn.
- Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.
- BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.
- Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.
- Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
- Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.
- Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt
- Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
- Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
2.2 Xem hung cát trong năm theo Thập Bát Cục
Sau khi hiểu rõ về ý nghĩa 16 cung và tra được tuổi mình trong năm 2020 thuộc cung nào ở Bảng vận hạn phía trên, có thể luận bàn về chuyện hung cát các tuổi gặp phải trong năm Canh Tý.
Ngoài
tử vi 2020, đây cũng là một trong những cách dự đoán vận hạn cho 12 con giáp năm Canh Tý khá hữu ích.
- Cung Quý nhân:
Trong năm 2020, các tuổi sau gặp cung Quý nhân, dễ gặp may mắn, được trợ giúp nhiều: Bính Tý 1936
Quý Mùi 1943
Tân Hợi 1971
Mậu Dần 1998
- Cung Cát khánh vượng nhân:
Người thuộc những tuổi dưới đây năm Canh Tý gặp cung Cát khánh vượng nhân, được lộc thêm người thêm của:
Canh Ngọ 1990
Nhâm Thìn 2012
Bính Thân 2016
- Cung Nhân công tiến điền:
Kỷ Hợi 1959
Nhâm Tý 1972
- Cung Lục súc lợi, tiến điền tài:
Nhâm Thìn 1952
Bính Thân 1956
Quý Mão 1963
Quý Mùi 2003
Giáp Thân 2004
- Cung Kim ngân thiên lộc:
Ất Tị 1965
Mậu Thìn 1988
Ất Mùi 1955
- Cung Ra quan tiến lộc:
Canh Tuất 1970
Canh Dần 2010
Những người thuộc các cung trên năm 2020 sẽ gặp nhiều điều may mắn tùy theo cung mà họ thuộc về trong năm, có thể thuận lợi tiến hành những việc quan trọng như cưới hỏi, mua bán nhà đất, kinh doanh đầu tư, thăng quan tiến chức...
Chẳng những thế, bản thân những người này còn có thể mang thêm cát khí đến cho người khác, vì thế mà người ta thường mời những người có tuổi thuộc cung tốt trong năm để tới xông nhà xông đất, mở hàng khai trương để cả năm được thuận buồm xuôi gió, an lành cát khánh.
Những người thuộc những cung còn lại ít nhiều sẽ chịu những ảnh hưởng tiêu cực, cần biết trước mà phòng tránh, tìm cách để xua bớt hung khí, giảm nhẹ tai ương.
2.3 Dựa vào Thập Bát cục để chọn người xông nhà xông đất năm 2020
Như đã nói ở trên, người mà trong năm thuộc cung cát thì không chỉ bản thân gặp may mắn thuận lợi mà còn mang thêm cát khí tới cho những người xung quanh, vì thế mà họ thường được mời đến xông đất xông nhà đầu năm. Tùy theo mong muốn của gia chủ mà mời người thuộc các cung mang cát khí tới xông nhà:
- Cầu năm mới có quý nhân, gặp nhiều may mắn:
Người năm 2020 thuộc cung Quý Nhân tới xông đất đầu năm thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, được nhiều người giúp đỡ.
- Cầu sinh đẻ thuận lợi, hôn nhân tốt đẹp:
Người năm 2020 thuộc cung Cát Khánh Vượng Nhân đến xông nhà thì trong năm dễ có thêm người thêm của, chuyện vui tới tấp.
- Cầu việc buôn bán môi giới bất động sản thuận lợi:
Năm 2020 gặp người cung Nhân Công Tiến Điền xông đất mở hàng thì trong năm chuyện đất đai nhà cửa thuận lợi suôn sẻ.
- Cầu trồng trọt chăn nuôi thành công, đất đai tăng thêm:
Người cung Lục Súc Lợi, Tiến Điền Tài năm 2200 xông đất đầu năm thì gia chủ trong năm làm ăn tấn tới, trồng trọt chăn nuôi thuận lợi, chuyện đất cát được như ý.
- Cầu tài lộc dồi dào, kinh doanh phát đạt:
Gặp người năm 2020 thuộc cung Kim Ngân Thiên Lộc xông đất xông nhà đầu năm thì làm ăn thuận buồm xuôi gió, tài lộc dồi dào.
- Cầu công danh thăng tiến, học hành tấn tới:
Đầu năm 2020 có người thuộc cung Ra Quan Tiến Lộc xông đất xông nhà thì trong năm gia chủ dễ thăng quan tiến chức, sự nghiệp lên như diều gặp gió.
Nên tránh mời người trong năm Canh Tý 2020 đang ở hung cung đến xông đất, mở hàng để giảm bớt xui xẻo, vận hạn cho chính mình.
Ghi chú:
Xem tuổi xông nhà 2020 bằng phương pháp Thập bát cục sẽ khác biệt hoàn toàn với cách xem thông thường.
3. CHÚ THÍCH VẬN HẠN NĂM 2020 TRONG THẬP BÁT CỤC
Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch
Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch).
Lưu ý: Nếu ngày sinh vào đầu năm Dương Lịch nhưng theo
Lịch âm vẫn thuộc năm cũ thì vẫn tính tuổi tra hạn Thập Bát Cục theo tuổi năm âm lịch.
Ví dụ: Sinh đầu năm 1985 nhưng chưa đến Tết Bính Dần thì người đó tính tuổi Ất Sửu.
Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
Cột (5): Vận hạn 2020 theo Thập Bát cục
Giải thích cột (4):
- Thể là chủ thể, là thân chủ.
- Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Canh Tý, hành Thổ.
- Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ.
- Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
- Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
Theo đó ta thấy năm Canh Tý ngũ hành thuộc Thổ (Bích Thượng Thổ), vì thế có thể luận:
- Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể) - Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng) - Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể) - Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)
Lưu ý: Xem vận hạn 12 con giáp năm 2020 theo Thập Bát cục là cách xem hoàn toàn khác với Tử vi 2020. Mỗi cách xem một khía cạnh và cơ sở luận khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo nhiều chiều!
Lichngaytot.com
Đừng bỏ qua: