Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Thiên can Tân qua từng tuổi: Vận số cát hung ra sao, xem ngay sẽ rõ

Thứ Sáu, 08/11/2019 13:31 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Thiên can Tân qua từng tuổi sẽ tiết lộ điều gì về tính cách cũng như vận mệnh tương lai của mỗi người? Đừng bỏ lỡ bài viết hữu ích dưới đây nhé!
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 
Thien can Tan qua tung tuoi
 
Tân là 1 trong số 10 can của Thiên can, thường được coi là Thiên can thứ 8, đứng trước Tân là Canh và đứng sau nó là Nhâm.
 
Các can chi Tân gồm có: 
 
Tân Sửu
 
Tân Mão
 
Tân Tị
 
Tân Mùi
 
Tân Dậu
 
Tân Hợi
 
Mang trong mình hình tượng của trang sức quý giá, tính cách người Thiên can Tân đa phần đều thông minh, trí tuệ, có thể khiến người khác xiêu lòng vì sự gợi cảm, duyên dáng của mình.

Tuy nhiên, bên cạnh sự ngọt ngào, hấp dẫn, những người thuộc Thiên can này đôi khi cũng rất khó đoán định, bởi bản thân họ ẩn chứa sự mưu tính sâu xa, mà người khác không dễ nhận biết.
 
Vậy cụ thể, tính cách, vận mệnh của những người thuộc Thiên can Tân qua từng tuổi sẽ ra sao? Hãy cùng Lịch Ngày Tốt tìm hiểu ở phần tiếp theo ngay sau đây nhé!
 

1. Tân Sửu
 

1.1. Đặc điểm chung của người Tân Sửu
 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Tân Sửu sinh năm1961, trong khoảng thời gian từ 15/02/1961 đến 04/02/1962, mang mệnh Bích Thượng Thổ, tức Đất trên vách (trên tường).
 
- Những người sinh năm Tân Sửu thuộc nạp âm hành Thổ do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Sửu (-Thổ).
 

b. Hình tướng

 
- Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi sáng.
 
- Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề. Xem thêm: Sở hữu đường chỉ tay chữ M, bạn vô cùng đặc biệt
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Vì Tân Sửu có nhiều Thổ tính trong tuổi nên về tính cách, bản mệnh thuộc mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề.
 
+ Làm việc có trách nhiệm nên được cấp trên tin tưởng, đồng nghiệp quý mến.
 
+  Sống giản dị, hòa đồng với mọi người.
 
- Nhược điểm:
 
+ Vì quá cẩn thận nên hành động đôi khi chậm chạp.
 
+  Có tính bảo thủ, thích làm theo ý mình, đôi khi dễ khiến người khác phật lòng.
 
- Lời khuyên dành cho người tuổi Tân Sửu:
 
+ Nên biết nắm bắt cơ hội, hành động mau lẹ trong những tình huống cần thiết, tránh để thời cơ vụt mất.
 
+ Nên viết lắng nghe ý kiến của mọi người để thay đổi và hoàn thiện bản thân hơn.
 

d. Cuộc đời

 
Tân Sửu do Can Tân thuộc hành Kim ghép với Chi Sửu thuộc hành Thổ. Chi sinh nhập Can, Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành nên đa phần người tuổi Tân Sửu tuổi đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại.
 
Dù trong năm Xung tháng Hạn, bản mệnh có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Quý Nhân giúp đỡ để dễ dàng vượt qua mọi điều rắc rối, khó khăn ấy.
 
Xem tử vi phương Đông, Tân Sửu sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở tuần cuối các mùa thì thuận mùa sinh, cuộc đời sẽ gặp nhiều may mắn hơn các mùa khác.
 
Tân Sửu mà mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) và Cục Kim, người tuổi này dự báo sẽ được nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 
Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tị cho thấy bản mệnh tuy thủa thiếu thời vất vả nhưng trung vận có khả năng phát phú.
 

e. Tình cảm

 
Xem bói tình duyên, người tuổi Tân Sửu không gặp quá nhiều rắc rối, trở ngại trong đường tình duyên như các tuổi khác.
 
Chỉ cần bản mệnh suy nghĩ và lựa chọn cẩn thận, kết hợp hài hòa giữa các yếu tố âm dương – ngũ hành, xem cung mệnh vợ chồng trước khi kết hôn..., đảm bảo mọi yếu tố chuẩn phong thủy, hôn nhân sẽ luôn viên mã, hạnh phúc như sở nguyện.
 

f. Sức khỏe

 
Tân Sửu mang nhiều Thổ tính nên các bộ phận tiêu hóa như dạ dày, mật, lá lách, nếu thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và có vấn đề khi lớn tuổi. Bản mệnh nên lưu ý từ thời trẻ để về già đỡ bận tâm.
 
 

1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Tân Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tị, Đinh Tị, Tân Tị, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu.
 
Ngũ hành hợp với hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
 

1.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Tân Sửu kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mùi, Đinh Mùi.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Mộc, mệnh Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
 

1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Tân Sửu hợp với các màu vàng, nâu, đỏ, hồng.
 
- Kỵ các màu xanh. Nếu muốn dùng màu này, bản mệnh nên xen kẽ đỏ, hồng hay trắng, ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
 
Xem thêm trong bài viết:

Mệnh Thổ hợp màu gì, kỵ màu gì? Biết lựa chọn phù hợp để tài lộc đổ về ầm ầm
Câu hỏi mệnh Thổ hợp màu gì tưởng chừng rất khó giải thích nhưng nếu các bạn hiểu được những vấn đề cơ bản của phong thủy thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn
 

2. Tân Mão
 

Thien can Tan qua tung tuoi 2
 

2.1. Đặc điểm chung của người Tân Mão
 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Tân Mão sinh năm 1951, trong khoảng thời gian từ 06/02/1951 đến 26/01/1952, mang mệnh Tùng Bách Mộc, tức Gỗ Cây Tùng.
 
- Những người sinh năm Tân Mão thuộc nạp âm hành Mộc do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Mão (-Mộc).
 

b. Hình tướng

 
- Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm.
 
- Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc.
 
+ Nhanh nhẹn, quý phái, khôn ngoan, có niềm tin sắt đá, mỗi khi lòng đã quyết tâm điều gì thì phải thực hiện đến cùng, ít khi chịu bỏ ngang nửa chừng.
 
+ Hòa nhã, trầm lặng, ăn nói lịch thiệp nên dễ được lòng mọi người. 
 
- Nhược điểm:
 
+ Không thích gánh vác chuyện trong nhà, thích đời sống độc thân.
 
+ Đôi lúc chủ quan nên bảo thủ, biết nhiều lĩnh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên ngành. 
 
- Lời khuyên dành cho người tuổi Tân Mão:
 
+ Nên quan tâm đến tổ ấm của mình nhiều hơn, đừng để tình cảm rạn nứt vì sự lạnh nhạt, thờ ơ của mình.
 
+ Con người không ai hoàn hảo, nên tích cực lắng nghe những lời góp ý của mọi người để bản thân tiến bộ.

Xem thêm: Tính cách, vận mệnh người tuổi Mão mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 

d. Cuộc đời

 
Tân Mão do Can Tân thuộc hành Kim ghép với Chi Mão thuộc hành Mộc mà tạo nên. Can khắc nhập Chi nên cuộc đời người tuổi này thường có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở tiền vận.
 
 Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ hành giữa Nạp âm và Can cùng sự phấn đấu của bản thân.
 
Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông thì thuận mùa sinh, mùa Hạ vất vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Thìn, Tị.
 
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) và Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) và Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm

 
- Nam mạng:
 
Tình duyên nam Tân Mão có nhiều trắc trở, hay đổ vỡ và nhiều đau buồn về vấn đề này. 
 
Sự thay đổi và việc đổ vỡ hay thường xảy ra vào lúc tuổi trẻ, cũng có thể cũng bị cảnh biệt ly hay gãy gánh nửa đường vào trung vận, nghĩa là vào khoảng tuổi 28 hay 29. 
 
Tình duyên hôn nhân luôn không đem lại những thành công theo sự mong muốn của cuộc đời. Bạn nên cẩn thận và suy xét kỹ càng trước khi bước vào con đường của tình ân ái.
 
- Nữ mạng:
 
Về vấn đề tình duyên tuổi nhỏ có nhiều trắc trở, buồn nhiều vui ít. Tuy nhiên vào trung vận cũng được hạnh phúc. 
 

f. Sức khỏe

 
Tân Mão có nhiều Mộc tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (Gan, Mật), Mắt dễ có vấn đề khi về già cho nên cần lưu ý từ thời trẻ.
 
 

2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Tân Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão.
 
Ngũ hành hợp với hành hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
 

2.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Tân Mão kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Dậu, Kỷ Dậu.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Kim, mệnh Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
 

2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Tân Mão hợp với các màu xám, đen, xanh.
 
- Kỵ các màu trắng, ngà. Nếu muốn dùng những màu này, bản mệnh nên xen kẽ xám, đen hay đỏ, hồng để giảm bớt sự khắc kỵ.
 
Xem chi tiết trong bài viết:

Mệnh Mộc hợp màu gì? Đọc ngay để lựa chọn đồ đạc, vật dụng cho phù hợp!
Nếu còn phân vân với câu hỏi mệnh Mộc hợp màu gì bạn sẽ được giải đáp trong bài viết sau. Hãy lựa chọn kỹ những vận dụng phù hợp để tăng tài vận, cát khí cho
 

3. Tân Tị
 

Thien can Tan qua tung tuoi 3
 

3.1. Đặc điểm chung của người Tân Tị
 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Tân Tị sinh năm 1941, trong khoảng thời gian từ 27/01/1941 đến 14/02/1942, mang mệnh Bạch Lạp Kim, tức Vàng chân Đèn (hay Vàng trong nến).
 
- Những người sinh năm Tân Tị thuộc nạp âm hành Kim do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Tị (-Hỏa).
 

b. Hình tướng

 
 - Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; 
 
- Da dẻ hồng hào với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đoạn, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Thận trọng, sắc sảo, có khả năng ứng biến nhanh nhạy với mọi tình huống. 
 
+ Thẳng thắn, cương nhu đúng lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. 
 
+ Thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác nên khi hành động dễ thành công.
 
- Nhược điểm:
 
+ Hay ẩn tránh, thích họat động âm thầm kín đáo một mình.
 
+ Tâm tư giấu ít, ít khi chia sẻ cùng ai.
 
- Lời khuyên dành cho người tuổi Tân Tị:
 
+ Nên hòa đồng cùng tập thể bởi “một cây làm chẳng nên non”, bạn hòa đồng và giúp đỡ mọi người, đến khi gặp rắc rối, mọi người cũng sẽ nhiệt tình giúp lại bạn.
 
+ Hãy chia sẻ nếu có thể, nói ra sẽ nhẹ lòng hơn.
 

d. Cuộc đời

 
Tân Tị do Can Tân thuộc hành Kim ghép với Chi Tị thuộc hành Hỏa mà tạo nên.
 
Trong ngũ hành, Hỏa khắc nhập Kim, Chi khắc Can, vận trình cuộc đời dự báo có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. 
 
Từ nửa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sức phấn đấu của Bản Thân thời Trung Vận. 
 
Tân Tị sinh vào mùa Thu và các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh, mùa Hạ ít thuận lợi.
 
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) có Cục Kim (riêng tại Thìn Tị vì ngộ Triệt nên thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận khá giả) được hưởng cả 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (thật là hoàn hảo) hay tại các Cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm
 

- Vì Hồng Loan ngộ Kình, Thiên Hỉ gặp Triệt đi liền với Cô Quả nên một số người mặt tình cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
 

f. Sức khỏe
 

- Kim tính có nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi, thiếu chất Hỏa chế ngự, các bộ phận như Phổi, Ruột Già, Mũi thuộc Kim dễ có vấn đề.
 
 

3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Tân Tị hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Quý Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tị, Qúy Tị.
 
Ngũ hành hợp với hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. 
 

3.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Tân Tị kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Kỷ Hợi.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Hỏa, mệnh Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
 

3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Tân Tị hợp với các màu vàng, nâu, trắng, ngà.
 
- Kỵ các màu đỏ, hồng. Nếu muốn dùng các màu nay, bản mệnh nên xen kẽ các màu xanh hay vàng, nâu để giảm bớt sự khắc kỵ.
 
Xem chi tiết trong bài viết:

Mệnh Kim hợp màu gì, kỵ màu gì để May mắn, Phát tài? Đọc ngay để có những lựa chọn chất như nước cất
Là điều dễ hiểu khi người thuộc hành Kim chắc chắn sẽ có những thắc mắc như là mệnh Kim hợp màu gì hay tôi mặc màu gì thì hợp, mua đá phong thủy như thế nào để
 

4. Tân Mùi
 

Thien can Tan qua tung tuoi 4
 

4.1. Đặc điểm chung của người Tân Mùi 

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Tân Mùi sinh năm 1931 và 1991.
 
- Những người sinh năm 1931 trong khoảng thời gian từ 15/02/1991 đến 03/02/1992, mang mệnh Lộ Bàng Thổ, tức  Đất ven đường.
 
- Những người sinh năm 1931 trong khoảng thời gian từ 17/02/1931 đến 05/02/1932, mang mệnh Lộ Bàng Thổ, tức  Đất ven đường.
 
- Người tuổi Tân Mùi thuộc nạp âm hành Thổ do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Mùi (-Thổ).
 

b. Hình tướng

 
- Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi sáng.
 
- Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề 
 
+ Tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt.
 
+ Có tính nhẫn nại cao.
 
+ Có tinh thần cầu tiến. 
 
+ Nhiệt tình, hết lòng với mọi người, ai nhờ việc gì cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu.
 
- Nhược điểm:
 
+ Đôi khi chậm chạp vì sự cẩn thận, tỉ mỉ quá mức.
 
+ Luôn chọn giải pháp an toàn nên không dám mạo hiểm để bứt phá, nắm bắt cơ hội.

 
- Lời khuyên dành cho người tuổi Tân Mùi:
 
+ Nên nhanh nhạy ứng biến và thích nghi trước sự biến đổi của môi trường và xã hội.
 
+ Trong cuộc sống, đôi lúc cũng nên mạo hiểm và bứt phá, biết đâu vận may sẽ đến.
 

d. Cuộc đời

 
Tân Mùi do Can Tân thuộc hành Kim ghép với Chi Mùi thuộc hành Thổ mà tạo nên.
 
Vì Thổ sinh nhập Kim, Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, vận mệnh cuộc đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
 
Nếu ngày sinh có hàng Can (Canh, Tân, Mậu, Kỷ) lại sinh giờ (Sửu, Mùi) lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng họ. 
 
Tuy nhiên có số ít người vì quá chủ quan, nghĩ mình thành công được là do tài sức mình, nhưng đến lúc vãn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều hoàn cảnh không như ý, hối hận thì đã muộn, trong sự nghiệp cũng như tình yêu.
 
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tị thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) có Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm

 
 - Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà Cô Quả nên mặt tình cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
 

f. Sức khỏe

 
 Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (nhất là Mật, Lá lách) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ý từ thời trẻ về già đỡ bận tâm.
 
 

4.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi.
 
Ngũ hành hợp với hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
 

4.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Tân Mùi kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Mộc, mệnh Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
 

4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Tân Mùi hợp với màu hồng, đỏ, vàng, nâu.
 
- Kỵ các màu Xanh. Nếu muốn dùng màu này, bản mệnh nên xen kẽ đỏ, hồng hay trắng, ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
 

5. Tân Dậu
 

Thien can Tan qua tung tuoi 5
 

5.1. Đặc điểm chung của người Tân Dậu 

 

a. Năm sinh 

 
- Người tuổi Tân Dậu sinh năm 1981, trong khoảng thời gian từ 05/02/1981đến 24/01/1982, mang mệnh Thạch Lựu Mộc, tức Gỗ cây Thạch Lựu.
 
- Những người sinh năm Tân Dậu thuộc nạp âm hành Mộc do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Dậu (-Kim).
 

b. Hình tướng

 
- Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi sáng.
 
- Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Thận trọng, sắc sảo, thẳng thắng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. 
 
+ Chịu khó, cần cù siêng năng, chăm chỉ đúng giờ giấc. 
 
+ Mẫu người có đầu óc trật tự, ít khi to tiếng với ai
 
+ Tầm nhận xét rất tinh tế trước khi có một vấn đề nào đó sảy ra, luôn đi trước các người khác một bước, phán đóan công việc cực kỳ chính xác nên hậu qủa công việc thường vượt qúa sức tưởng tượng. 
 
+ Có khiếu về quản trị, tài chính, mang nhiều tham vọng và luôn luôn hướng tới mục đích đã vạch sẵn đến cùng, ít khi chịu bỏ dở.

- Nhược điểm:
 
+ Lúc tranh cãi thì bảo vệ ý kiến của mình đến cùng, dẫn đễn bảo thủ
 
- Lời khuyên dành cho người tuổi Tân Dậu:
 
+ Nên lắng nghe từ nhiều phía và tôn trọng ý kiến của mọi người, đừng lúc nào cũng khăng khăng mình là đúng, mình là nhất.
 
Xem thêm: 
Tính cách, vận mệnh người tuổi Dậu mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành có ảnh hưởng gì tới tính cách, sự nghiệp, tài lộc và tình duyên? Hãy cùng xem vận mệnh người tuổi Dậu mệnh Kim, Mộc, Thủy Hỏa, Thổ để biết được điều

d. Cuộc đời

 
Tân Dậu do Can Tân thuộc hanh Kim ghép với Chi Dậu cũng thuộc hành Kim tạo nên.
 
Tròn ngũ hành, Can và Chi cùng hành Kim, bản mệnh thuộc tuýp người có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, ít gặp trờ ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận. 
 
Hậu Vận ít thuận lợi, thường gặp trở ngại và nhiều điều không xứng ý thuận lòng, vì Can Chi khắc Nạp Âm.
 
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) có Cục Kim hay tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm


- Nam mạng: Tuổi Tân Dậu có số thay đổi nhiều về vấn đề tình duyên, cho đến tuổi 40 trở đi thì có thể sống được hạnh phúc. 
 
- Nữ mạng: tuổi Tân Dậu chia ra làm ba trường hợp như sau:
 
Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây, cuộc đời bạn sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc trong cuộc đời, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 3, 7 và 12 Âm lịch. 
 
Nếu sinh vào những tháng này cuộc đời sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 4, 5, 8 và 11 Âm lịch. 
 
Và nếu bạn sinh vào những tháng sau đây, cuộc đời bạn sẽ hưởng được hạnh phúc trọn vẹn, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch.
 

f. Sức khỏe
 

-Tân Dậu chứa nhiều Kim tính trong tuổi nên khi lớn tuổi dù Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế, các bộ phận như Phổi, Ruột dễ có vấn đề.
 
 

5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Tân Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tị, Kỷ Tị,Quý Tị, Ất Dậu, Đinh Dậu.
 
Ngũ hành hợp với hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
 

5.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Tân Dậu kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Kỷ Mão.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Kim, mệnh Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
 

5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Tân Dậu hợp với các màu xám, đen, xanh.
 
- Kỵ các màu trắng, ngà. Nếu muốn dùng những màu này, bản mệnh nên xen kẽ xám, đen hay đỏ, hồng để giảm bớt sự khắc kỵ.
 

6. Tân Hợi

 
Thien can Tan qua tung tuoi 6
 

6.1. Đặc điểm chung của người Tân Hợi

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Tân Hợi sinh năm 1971, trong khoảng thời gian từ 27/01/1971 đến 14/02/1972, mang mệnh Thoa Xuyến Kim, tức Vàng trang sức.
 
- Những người sinh năm Tân Hợi thuộc nạp âm hành Kim do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Hợi (-Thủy).
 

b. Hình tướng

 
- Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi sáng.
 
- Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Tính tình thận trọng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng, 
 
+ Sắc sảo, quyền biến và trực tính.
 
+ Có lý tưởng cao đẹp, bản tính phóng khoáng nhưng cũng không kém phần lãng mạn.
 
+ Tự tin, kiên cường.
 
+ Có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao.
 
+ Trọng Tín Nghĩa nên được người mến phục.
 
+ Am tường mọi ngành nghệ thuật cùng sở trường về văn chương và khoa học.
 
- Nhược điểm:
 
+ Vì thẳng thắn, trực tính nên có sao nói vậy, dễ va chạm với người khác.
 
- Lời khuyên dành cho người tuổi Tân Hợi:
 
+ Nên học cách tiết chế cảm xúc, cư xử mềm mỏng, linh hoạt hơn để tránh đưa bản thân vào những tình huống rắc rối.
 

d. Cuộc đời

 
Tân Hợi do do Can Tân thuộc hành Kim ghép với Chi Hợi thuộc hành Thủy tạo nên.
 
Vì  Kim sinh nhập Thủy; Nạp Âm cùng Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, bản mệnh thuộc tuýp người có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. 
 
Nếu ngày sinh có hàng Can Canh Tân Nhâm Quý sinh giờ Sửu Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng họ. 
 
Tân Hợi sinh vào mùa Thu và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh, mùa Hạ ít thuận lợi.
 
Thủa thiếu thời có lúc lao đao, nhưng sau khi lập gia đình, bản mệnh sẽ yên ổn vững vàng.
 
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn Tị thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) có Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm

 
- Nam mạng:
 
Nếu bạn sinh vào những tháng này thì có ba lần thay đổi về tình duyên hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch. 
 
Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời bạn cói hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng: 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch. 
 
Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời bạn sẽ được hưởng hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 3, 4 và 8 Âm lịch.
 
- Nữ mạng: 
 
Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây, thì cuộc đời của bạn sẽ có ba lấn thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng 1 Âm lịch. 
 
 
Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây cuộc đời bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 2, 5, 6, 9, 10 và 11 Âm lịch. 
 
Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây, cuộc đời bạn sẽ được hưởng hạnh phúc toàn vẹn không có thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch.
 
 

6.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Tân Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Quý Hợi.
 
Ngũ hành hợp với hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
 

6.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Tân Hợi kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tị, Kỷ Tị. 
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Hỏa, mệnh Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
 

6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Tân Hợi hợp với các màu vàng, nâu, trắng, ngà. 
- Kỵ các màu hồng, đỏ. Nếu muốn dùng những màu nay, bản mệnh nên xen kẽ xám, đen để giảm bớt sự khắc kỵ.
 
Đăng ký kênh Youtube Lịch Ngày Tốt - để không bỏ lỡ những Video HAY và HẤP DẪN nhất TẠI ĐÂY!

Tin cùng chuyên mục

X