(Lichngaytot.com) Thiên Can Nhâm qua từng tuổi hé lộ không chỉ tính cách mà còn cuộc đời về Tiền Vận cũng như Hậu Vận của những người này giúp họ chuẩn bị tốt tinh thần cho những gì sắp đến.
Bạn đã biết tính cách chung của người Thiên Can Nhâm và có thể tìm hiểu chi tiết hơn Thiên Can Nhâm qua từng tuổi vì khi qua từng tuổi thì lại có những đặc điểm riêng giữa những người Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân hay Nhâm Tuất.
1. Nhâm Tý
1.1. Đặc điểm chung người Nhâm Tý
- Người mệnh Nhâm Tý sinh trong khoảng thời gian từ 15/02/1972 đến 02/02/1973 - Tang Đố Mộc (gỗ cây Dâu).
- Nhâm Tý nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Tý (+Thủy).
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm;
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công, có địa vị danh vọng trong xã hội ở mọi ngành nghề. Xem thêm: Sở hữu đường chỉ tay chữ M, bạn vô cùng đặc biệt
- Nhâm Tý có đầy đủ hai tính chất của Can Chi.
+ Can Nhâm (Thủy), biến hóa linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và
+ Chi Tý (Thủy) đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén, thường ở vai trò lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lĩnh vực nghiên cứu rất thích tìm hiểu, nên đã có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.
- Cuộc đời:
+ Ta có Can và Chi có cùng hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh cho nên thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
+ Can Nhâm (Thủy), biến hóa linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và
+ Chi Tý (Thủy) đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén, thường ở vai trò lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lĩnh vực nghiên cứu rất thích tìm hiểu, nên đã có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.
- Cuộc đời:
+ Ta có Can và Chi có cùng hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh cho nên thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
+ Nếu Mệnh Thân có chính tinh và nhiều trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh;
+ Nhâm Tý chứa nhiều Thủy tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận bài tiết như thận, bàng quang, thính giác, khí huyết dễ có vấn đề khi lớn tuổi; nên lưu ý từ thời trẻ, về già đỡ bận tâm.
+ Nhâm Tý chứa nhiều Thủy tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận bài tiết như thận, bàng quang, thính giác, khí huyết dễ có vấn đề khi lớn tuổi; nên lưu ý từ thời trẻ, về già đỡ bận tâm.
- Tình cảm: Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên tình duyên và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Nhâm Tý hợp với Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
1.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Nhâm Tý kị Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
- Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
- Kị với màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
2. Tuổi Nhâm Dần
2.1. Đặc điểm chung Nhâm Dần
- Người mệnh Nhâm Dần sinh trong khoảng thời gian từ 05/02/1962 đến 24/01/1963 - Kim Bạch Kim (Vàng bạch kim)
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng,
+ Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận;
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng,
+ Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận;
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Nhâm Dần nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Dần (+Mộc).
+ Can Nhâm là bản chất linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Chi Dần thuộc thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lãnh đạo. Cuộc sống phong phú, tình cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa lòng. Sinh vào mùa Thu hay các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh.
+ Can Nhâm là bản chất linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Chi Dần thuộc thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lãnh đạo. Cuộc sống phong phú, tình cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa lòng. Sinh vào mùa Thu hay các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh.
- Cuộc đời:
+ Ta có Thủy sinh nhập Mộc, Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. Vì Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ý. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp Ất, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng thêm Phúc lớn của dòng họ.
+ Ta có Thủy sinh nhập Mộc, Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. Vì Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ý. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp Ất, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng thêm Phúc lớn của dòng họ.
+ Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Mão, thủa thiếu thời lận đận, hậu vận trở nên giàu có. Nếu Mệnh Thân đóng tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
- Tình cảm: Vì Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Cô Quả nên mặt tình cảm của một số đông thường có vấn đề nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê).
2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
2.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Dần kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
2.4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
- Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
- Kị các màu Đỏ, Hồng; Nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
3. Tuổi Nhâm Thìn
3.1. Đặc điểm chung Nhâm Thìn
- Người mệnh Nhâm Thìn sinh trong khoảng thời gian từ 27/01/1952 đến 13/02/1953 - Trường Lưu Thủy (Nước Sông dài)
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm;
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Tính cách: Nhâm Thìn thuộc mẫu người đa năng, đầy lòng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là nhà phê bình sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông thì thuận mùa sinh, mùa Xuân hay Hạ thì cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi.
- Nhâm Thìn nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Thìn (+Thổ).
+ Can Nhâm là biến hóa linh hoạt, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính.
+ Chi Thìn có khiếu về Văn Chương, Triết Học, vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại, phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lý Thuyết nên khi bắt tay vào Thực Hành thường do dự, do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận.
+ Can Nhâm là biến hóa linh hoạt, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính.
+ Chi Thìn có khiếu về Văn Chương, Triết Học, vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại, phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lý Thuyết nên khi bắt tay vào Thực Hành thường do dự, do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận.
- Cuộc đời:
+ Ta có Thổ khắc nhập Thủy, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.
+ Ta có Thổ khắc nhập Thủy, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.
+ Nhâm Thìn chứa nhiều Thủy tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự các bộ phận thuộc hành Thủy như Thận, Bàng Quang, Tai dễ có vấn đề, cho nên cần lưu ý từ thời trẻ.
+ Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
3.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Thìn kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
3.4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
- Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
- Kị màu Vàng, Nâu; Nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
4. Tuổi Nhâm Ngọ
4. 1. Tổng quan
- Người mệnh Nhâm Ngọ sinh trong khoảng thời gian từ 15/02/1942 đến 04/02/1943 - Dương Liễu Mộc (Cây Dương Liễu)
- Nhâm Ngọ nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Ngọ (+Hỏa).
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm;
+ Da dẻ tươi nhuận
+ 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đoạn, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm;
+ Da dẻ tươi nhuận
+ 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đoạn, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Cuộc đời:
+ Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa hay Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, xa lánh hung sát tinh.
+ Ta có Thủy khắc nhập Hỏa, Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu của bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh.
+ Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa hay Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, xa lánh hung sát tinh.
+ Ta có Thủy khắc nhập Hỏa, Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu của bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh.
- Tính cách: Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, tình tình linh họat, mềm mỏng, nhiều dục tính. Chi Ngọ ở cung Ly (Hỏa) mang nhiều hoài bão, tự do, phóng khóang, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ, đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính tình nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện, thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tự phụ. Xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con.
- Tình cảm: Vì Đào Hỉ ngộ Triệt, Hồng Loan gặp Tuần nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
- Trong đời sống hàng ngày chớ nên vượt quá quyền hạn và trách vụ của mình. Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi trong cuộc sống. Về mặt tinh thần cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu. Nên đứng ngoài các vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.
4.2 Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
4.3 Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Ngọ kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
4.4 Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
- Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
- Kị màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
5. Tuổi Nhâm Thân
5.1. Đặc điểm chung người Nhâm Thân
- Người mệnh Nhâm Thân sinh trong khoảng thời gian từ 04/02/1992 đến 22/01/1993 và từ 06/02/1932 đến 25/01/1933 - Kiếm Phong Kim (Vàng trên mũi Kiếm)
- Nhâm Thân nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Thân (+Kim).
- Ta có Kim sinh nhập Thủy, Chi sinh Can; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời, dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua.
- Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
- Mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.
- Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
- Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Vì Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt tình cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối.
5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
5.3. Kị:
Nhâm Thân kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
- Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
- Kị màu Đỏ, Hồng; Nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
6. Tuổi Nhâm Tuất
6.1. Tổng quan
- Người mệnh Nhâm Tuất sinh trong khoảng thời gian từ 25/01/1982 đến 12/02/1983 - Đại Hải Thủy (Nước trong Biển Lớn)
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận;
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận;
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
- Nhâm Tuất nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Tuất (+Thổ).
+ Can Nhâm là linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính, lúc đắc thế, rất hào hiệp.
+ Chi Tuất là đa năng, trung thực rộng rãi phóng khoáng, rất phân minh về tiền bạc.
- Tính cách: mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí. Đa số có sở trường về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Sớm xa gia đình từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.
+ Chi Tuất là đa năng, trung thực rộng rãi phóng khoáng, rất phân minh về tiền bạc.
- Tính cách: mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí. Đa số có sở trường về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Sớm xa gia đình từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.
- Cuộc đời:
+ Do Thổ khắc nhập Thủy, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Nhờ sức phấn đấu của bản thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và Can nên nửa đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
+ Do Thổ khắc nhập Thủy, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Nhờ sức phấn đấu của bản thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và Can nên nửa đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
+ Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thủy vượng hay suy nếu thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận Bài Tiết và Thính Giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
+ Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Hỏa Cục hay tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Mộc Cục với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
6. 2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Tuất hợp với Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
6.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Tuất kị Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
- Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
- Kị với màu Vàng, Nâu; Nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Phương Linh (Tổng hợp)
Phương Linh (Tổng hợp)