Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Thiên can Nhâm: Tính chất và số phận sướng – khổ, hung – cát ra sao?

Thứ Tư, 14/06/2023 15:42 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Thiên can Nhâm đứng thứ 9 trong số 10 Thiên can, tượng trưng cho quẻ Khảm (Thủy). Người thuộc Thiên can này nếu có phúc thường nhiều tiền và có nhiều tài sản. Chi tiết ra sao, mời bạn theo dõi trong nội dung dưới đây.
Mục lục (Ẩn/Hiện)


Thien can Nham
 
1. Tổng quan về Thiên can Nhâm

 
Thiên can Nhâm là một trong hệ thống 10 Thiên can gồm gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Nhâm đứng ở vị trí thứ 9, sau can Tân và trước can Quý.
 
Thiên can này gắn với chu kỳ sinh trưởng của thực vật, chỉ hạt trái cây được phát tán rộng khắp nơi, bắt đầu chuẩn bị nảy mầm.
 
Về phương hướng, can Nhâm chỉ hướng Chính Bắc. Còn trong ngũ hành, can Nhâm tương ứng với hành Thủy; theo thuyết âm – dương là Dương Thủy (+ Thủy).
 
Nhâm Thủy là anh của Thủy, nó có nghĩa là xanh trong, khoan dung, hào phóng, có khả năng đùm bọc và bao dung, nhưng ngược lại cũng có tính ỷ lại hoặc chậm chạp, không lo lắng.
 
Về quẻ dịch, can Nhâm tượng trưng cho quẻ Khảm (Thủy).
 
Trong lịch Gregory, các năm ứng với can Nhâm sẽ kết thúc là chữ số 2, đó là các năm 1962 (Nhâm Dần), 1972 (Nhâm Tý), 1982 (Nhâm Tuất), 1992 (Nhâm Thân), 2002 (Nhâm Ngọ), 2012 (Nhâm Thìn), 2022 (Nhâm Dần)…
 
Các can chi Nhâm gồm: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất.

Xem thêm: Giới thiệu cách tính Can Chi trên bàn tay vừa chính xác vừa đơn giản
 

2. Hình tượng của Thiên can Nhâm  

 
Nhâm thuộc Dương Thủy là hình tượng thác nước, nước lũ, cuồn cuộn như dòng sông đang trôi chảy, ở mức vừa phải có tác dụng tưới mát đồng ruộng, nhưng khi nước lũ cuồn cuộn kéo đến cũng khó tránh khỏi gặp nhiều tai họa.
 
Nhâm là Thủy của sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang nước chảy cuồn cuộn, đá ngầm lớp lớp, thường xuyên tràn bờ, lũ lụt, loại thủy tính dương này không thể dùng để trồng hoa hay đun nước uống được.
 
Người này nếu có phúc thường nhiều tiền và có nhiều tài sản. Là biển lớn nên trong kinh tế, thương trường rất xuất sắc, trí tuệ hơn người nhờ được trời phú cho sự nhanh nhạy, khéo léo trong giao tiếp, giỏi kiếm tiền.
 
Tham vọng lớn nhưng nếu kém phúc nên cần phải chú ý tới ngày, tháng, năm xem có hợp với tuổi của mình không thì hãy quyết định hành động.
 
- Nếu như người Nhâm Thủy thân cường: Ở trường hợp thân cường, bên cạnh lại xuất hiện Mậu Thổ để chống lũ, lại thêm một chút Hỏa để sưởi ấm cho Thủy lạnh này, thì có thể thống lĩnh trăm sông, tung hoành tứ hải, thỏa sức vẫy vùng.
 
- Nếu như người Nhâm Thủy thân nhược: Cần dựa vào Kim Thủy để bổ cứu, người này một đời sẽ bôn ba vất vả, bỏ ra nhiều nhưng nhận lại được ít, thường có tài nhưng không gặp thời, bất đắc chí.

Van menh cua nguoi Thien can Nham
 

3. Tính cách của người Thiên can Nhâm 

 
Người can Nhâm thuộc tính Thủy nên có tính cách nhiệt tình nhanh nhạy, linh động và giỏi ứng biến. Người này quảng giao, có tài ăn nói, thường xuyên tươi cười thân thiện với tất cả mọi người, rất ít khi gây thù chuốc oán.
 
Đặc tính của Thủy là linh động, mau lẹ, nên người thuộc Thiên can này có sự linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với từng tình huống, hoàn cảnh nhất định thậm chí cả những khi người khác trở tay không kịp.
 
Nhâm Thủy là anh em của nước nên những người này có tính kiềm chế, bao dung, hào phóng và có khả năng bao bọc, tràn đầy dũng khí. 
 
Can Nhâm có trí tuệ hơn người, đa tài đa nghệ, văn võ song toàn, ít khi chịu khuất phục trước kẻ khác. Họ có lối suy nghĩ lạc quan và tính hướng ngoại, rất mưu lược và biết nắm lấy thời cơ. 
 
Những người này có sức mạnh đặc biệt, thể hiện phong thái của vị đại tướng, có thể tập hợp sức mạnh đến từ các phương, tiến hành những thay đổi mang tính xây dựng, vì vậy dễ thành công, bước lên vị trí lãnh đạo.
 
Bên cạnh những ưu điểm, người có can Nhâm cũng có những hạn chế như:
  • Có tính ỷ lại rất cao, làm việc không tập trung nên họ khó có khả năng hoàn thành công việc trong thời gian ngắn vì đầu óc hay lơ đễnh.
  • Dễ kích động, hay thay đổi thái độ nên người bên cạnh khó mà thích ứng được. 
  • Thiếu tính tỉ mỉ, chu đáo, làm việc thường qua loa nhưng ít khi nhận sai. 
  • Bệnh của người Nhâm thường hay bị về gan, thận, đầu và cổ.
Tựu chung lại, người thuộc Thiên can này cần phải học hành đến nơi, đến chốn, tu thân, dưỡng đức sẽ được hưởng lộc trời như giàu sang, phú quý, có lúc sướng như vua.

Mời bạn xem chi tiết tại bài viết: 

Tính cách người Thiên Can Nhâm: Trí tuệ hơn người nhưng không chu đáo
Tính cách người Thiên Can Nhâm có nét đặc trưng là nhanh nhạy, thông minh nhưng nhược điểm là thiếu tỉ mỉ chu đáo, thường qua loa đại khái, dễ phạm sai lầm.
 

4. Vận mệnh của Thiên can Nhâm qua từng tuổi  

 
Thiên can Nhâm có 6 can chi đi kèm là: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất. Cụ thể về vận mệnh từng tuổi như sau:
 

4.1 Tuổi Nhâm Tý

  • Năm sinh: Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972 và 2032
  • Ngũ hành: Thuộc mệnh Tang Đố Mộc tức Gỗ cây dâu.
  • Nhâm Tý nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Tý (+Thủy).
  • Tuổi hợp: Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
  • Tuổi kị: Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
Tuổi Nhâm Tý có Can và Chi cùng hành Thủy sinh nhập mệnh Mộc nên người tuổi này đa phần đều có năng lực thực tài, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ tiền vận cho đến hậu vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp quý nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
 
Nhâm Tý có đầy đủ hai tính chất của Can Chi. Can Nhâm (+Thủy), biến hóa linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và Chi Tý (+Thủy) đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén, thường ở vai trò lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lĩnh vực nghiên cứu rất thích tìm hiểu, nên đã có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.
 
Về tình duyên, Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên tình duyên và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
 
Nhâm Tý chứa nhiều Thủy tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận bài tiết như thận, bàng quang, thính giác, khí huyết dễ có vấn đề khi lớn tuổi; nên lưu ý từ thời trẻ, về già đỡ bận tâm.

Chi tiết xem tại: Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Tý: Nam mạng - Nữ mạng
 

4.2 Tuổi Nhâm Dần

  • Năm sinh: Nhâm Dần sinh năm 1962 và 2022
  • Ngũ hành: Thuộc mệnh Kim Bạc Kim, tức Vàng bạch kim.
  • Nhâm Dần nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Dần (+Mộc).
  • Tuổi hợp: Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
  • Tuổi kị: Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
Tuổi Nhâm Dần có Nhâm Thủy Thủy sinh nhập Dần Mộc, tức can sinh chi, người này có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại ở tiền vận. Tuy nhiên, nạp âm khắc chi nên trung vận gặp nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ý. Bù lại, hậu vận được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp ngũ hành giữa van và nạp âm. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp Ất, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng thêm phúc lớn của dòng họ.
 
Nhâm Dần có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm là bản chất linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao. Chi Dần thuộc thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lãnh đạo. Cuộc sống phong phú, tình cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa lòng. Sinh vào mùa Thu hay các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh.
 
Vì Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Cô Quả nên mặt tình cảm của một số đông thường có vấn đề nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

Chi tiết xem tại: Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Dần: Nam mạng - Nữ mạng
 

4.3 Tuổi Nhâm Thìn

  • Năm sinh: Sinh năm 1952 và 2012
  • Ngũ hành: Thuộc mệnh Trường Lưu Thủy tức Nước sông dài.
  • Nhâm Thìn nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Thìn (+Thổ).
  • Tuổi hợp: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
  • Tuổi kị: Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
Tuổi Nhâm Thìn có Thìn Thổ khắc nhập Nhâm Thủy, tức Chi khắc Can, do đó tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở tiền vận. Trung vận và hậu vận an nhàn, thanh thản hơn do sự tương hợp ngũ hành giữa can và nạp âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời trung vận.
 
Nhâm Thìn chứa nhiều Thủy tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự các bộ phận thuộc hành Thủy như thận, bàng quang, tai dễ có vấn đề, cho nên cần lưu ý từ thời trẻ.
 
Nhâm Thìn có đầy đủ hai tính chất của can Nhâm là biến hóa linh hoạt, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính và của chi Thìn có khiếu về văn chương, triết học, vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại, phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần lý thuyết nên khi bắt tay vào thực hành thường do dự, do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận.
 
Nhâm Thìn thuộc mẫu người đa năng, đầy lòng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là nhà phê bình sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông thì thuận mùa sinh, mùa Xuân hay Hạ thì cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi.

Chi tiết xem tại: Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thìn: Nam mạng - Nữ mạng
 

4.4 Tuổi Nhâm Ngọ

  • Năm sinh: Sinh năm 1942 và 2002
  • Ngũ hành: Thuộc mệnh Dương Liễu Mộc, tức Gỗ cây dương liễu.
  • Nhâm Ngọ nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Ngọ (+Hỏa).
  • Tuổi hợp: Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
  • Tuổi kị: Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
Tuổi Nhâm Ngọ có Nhâm Thủy khắc nhập Ngọ Hỏa, tức Can khắc Chi, do đó tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở tiền vận, từ trung vận đến hậu vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp ngũ hành giữa nạp âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu của bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh.
 
Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, tình tình linh hoạt, mềm mỏng, nhiều dục tính. Chi Ngọ ở cung Ly (Hỏa) mang nhiều hoài bão, tự do, phóng khoáng, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ, đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính tình nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện, thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tự phụ. Xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con.

Chi tiết xem tại: Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ: Nam mạng - Nữ mạng
 

4.5 Tuổi Nhâm Thân

  • Năm sinh: Sinh năm 1992
  • Ngũ hành: Thuộc mệnh Kiếm Phong Kim, tức Cây kiếm vàng.
  • Nhâm Thân nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Thân (+Kim).
  • Tuổi hợp: Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
  • Tuổi kị: Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
Tuổi Nhâm Thân có Thân Kim sinh nhập Nhâm Thủy, tức Chi sinh Can; nạp âm và can chi lại tương hợp ngũ hành nên tuổi này có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời, dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp quý nhân giúp sức để vượt qua.
 
Tuổi này có nhiều Kim tính, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế các bộ phận như phổi, ruột, mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
 
Nhâm Thân là mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.
 
Vì Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt tình cảm dễ có vấn đề, nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối.

Chi tiết xem tại: Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thân: Nam mạng - Nữ mạng
 

4.6 Tuổi Nhâm Tuất

  • Năm sinh: Sinh năm 1982
  • Ngũ hành: Thuộc mệnh Đại Hải Thủy, tức Nước biển lớn.
  • Nhâm Tuất nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Tuất (+Thổ).
  • Tuổi hợp: Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
  • Tuổi kị: Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ (áp dụng với cả giờ, ngày, tháng, năm).
Tuổi Nhâm Tuất có Tuất Thổ khắc nhập Nhâm Thủy, tức Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở tiền vận. Nhờ sức phấn đấu của bản thân và sự tương hợp ngũ hành giữa nạp âm và can nên nửa đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn tiền vận.
 
Nhâm Tuất có nhiều Thủy tính, khi Thủy vượng hay suy nếu thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận bài tiết và thính giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
 
Nhâm Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Nhâm là linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính, lúc đắc thế, rất hào hiệp và của Chi Tuất là đa năng, trung thực rộng rãi phóng khoáng, rất phân minh về tiền bạc.
 
Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí. Đa số có sở trường về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Sớm xa gia đình từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.
 
Chi tiết xem tại: Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Tuất: Nam mạng - Nữ mạng
 
Mỗi can chi này lại có những nét đặc trưng riêng biệt về đặc điểm hình tướng, tính cách, vận mệnh cuộc đời khác nhau. Mời bạn xem chi tiết trong bài:

Đăng ký kênh Youtube Lịch Ngày Tốt - để không bỏ lỡ những Video HAY và HẤP DẪN nhất TẠI ĐÂY!

Tin cùng chuyên mục

X