(Lichngaytot.com) Tính cách của người thuộc Thiên can Giáp qua từng tuổi có gì khác nhau, vận mệnh cuộc đời sẽ ra sao? Cùng tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.
Giáp là 1 trong số 10 Thiên can gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Các can chi đi với Giáp bao gồm các tuổi: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân và Giáp Tuất.
Tính cách người Thiên can Giáp nói chung khá kín đáo và cương trực. Vậy cụ thể, tính cách, vận mệnh của những người thuộc Thiên can Giáp qua từng tuổi sẽ ra sao? Phần nội dung tiếp theo dưới đây sẽ giải đáp câu hỏi này cho bạn.
|
Thiên can Giáp qua từng tuổi sẽ ra sao? |
1. Tuổi Giáp Tý
1.1. Đặc điểm chung của người Giáp Tý
- Người tuổi Giáp Tý sinh trong khoảng thời gian từ ngày 2/2/1984 đến ngày 19/2/1985, thuộc
mệnh Hải Trung Kim tức vàng dưới biển.
- Giáp Tý thuộc
ngũ hành nạp âm Kim do Can Giáp (+Mộc) ghép với Chi Tý (+Thủy).
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không bị khuyết hãm.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo – Trí Đạo – Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn và không bị đứt quãng; có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì sẽ là mẫu người dễ thành công, có danh vọng, địa vị cao trong xã hội dù ở ngành nghề nào và thường sẽ được làm lãnh đạo chỉ huy.
- Tính cách:
Giáp Tý đứng đầu hàng can Giáp (là những người tính tình cứng cỏi, kiên cường, nhiều tự hào) và cũng đứng đầu hàng chi Tý (là mẫu người hoạt bát, lanh lợi, đa mưu túc trí).
Vì vậy, có thể nói người tuổi Giáp Tý đa số đều thông minh hơn người. Trong bất cứ lĩnh vực nào, ngay từ thời trẻ họ đã bộc lộ sự nổi trội hơn bạn bè đồng trang lứa.
Phần đông người tuổi Tý có trực giác khá nhạy bén, lanh lợi, rất lạc quan, nhiều ý tưởng, dù có phải sống trong hoàn cảnh khắc nghiệp cũng không bao giờ nhụt chí.
- Cuộc đời:
+ Tuổi Giáp Tý có can Giáp thuộc
hành Mộc, chi Tý thuộc
hành Thủy, chi sinh can (Thủy sinh Mộc); nạp âm Kim sinh chi Tý Thủy (Kim sinh THủy), như vậy những người này đều gặp nhiều may mắn trong cuộc đời, ít bị trở ngại và nghịch cảnh ở cả thời tiền và trung vận.
Dù vào năm xung tháng hạn có gặp đôi chút khó khăn cũng sẽ dễ dàng vượt qua nhờ sự trợ giúp của quý nhân.
Trong khi đó, nạp âm Kim khắc can Giáp Mộc (Kim khắc Mộc) nên những năm ở cuối hậu vận cuộc đời họ sẽ gặp vài trắc trở và không được như ý muốn.
+ Người tuổi Giáp Tý tuy không được như 3 tuổi Giáp khác là Giáp Dần, Giáp Ngọ, Giáp Tuất vốn được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu lá số của bản mệnh có thêm vòng Thái Tuế và vòng Tràng Sinh (mệnh đóng tại Thân thuộc Kim cục hoặc đóng tại Tý thuộc Thủy cục) thì sẽ là mẫu người mang nhiều tham vọng, nặng lòng với quê hương đất nước, có tình nghĩa với đồng bào, người thân dòng họ.
- Tình cảm:
Cả can và chi của tuổi Giáp Tý đều thuộc Dương nên nếu là nữ giới tuổi Giáp Tý sẽ nam tính, mạnh mẽ, hành động trượng phu.
1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Xem Thiên can Giáp qua từng tuổi, người tuổi Giáp Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn.
1.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Tý sẽ kị với (tuổi, năm, tháng, ngày, giờ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ.
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:
- Hợp với màu vàng, nâu, trắng, bạc (hành Kim).
2. Tuổi Giáp Dần
2.1. Đặc điểm chung của người Giáp Dần
- Người tuổi Giáp Dần sinh trong khoảng thời gian từ 23/1/1974 đến 10/2/1975, thuộc
mệnh Đại Khê Thủy tức nước suối lớn.
- Tuổi Giáp Dần có ngũ hành nạp âm thuộc hành Thủy do can Giáp (+Mộc) ghép với chi Dần (+Mộc).
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo – Trí Đạo – Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng; lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì sẽ là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội dù ở ngành nghề nào.
- Tính cách:
+ Người tuổi Giáp đứng đầu hàng Can với Tam hợp (Dần – Ngọ - Tuất), lại được hưởng Lộc Tồn chính vị. Nếu lá số tử vi có thêm vòng Thái Tuế và cục Hỏa là mẫu người rất thẳng tính, mang nhiều tham vọng, nặng tình cảm với quê hương, đất nước, dòng họ.
Những người này thường sống rất có trách nhiệm và nghĩa vụ, không chỉ với bản thân mình mà còn với cả tập thể, đồng bào.
+ Đóng tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
+ Mẫu người tuổi Giáp thường thông minh hơn người, thời niên thiếu đã vượt trội hơn bạn bè đồng trang lứa. Lại thêm cầm tinh con Hổ nên tính tình thích phiêu lưu mạo hiểm, tham vọng cao, dù ở địa vị nào cũng không cảm thấy mãn nguyện.
+ Bản mệnh có nhiều dũng khí nên khi đã quyết tâm làm điều gì thì nhất định sẽ làm tới cùng. Chính vì thế mà bản mệnh đôi khi quá tự tin vào năng lực của mình cho nên cũng có lúc rơi vào cảnh sức cùng lực kiệt tạo nên nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời.
- Cuộc đời:
+ Cả can và chi của tuổi Giáp Dần đều thuộc hành Mộc, nạp âm và can chi lại tương hợp trong ngũ hành (Thủy sinh Mộc) nên thuộc lứa tuổi có thực tài, có năng lực, nền tảng vững chắc.
Cuộc đời của người tuổi Giáp Dần nhìn chung nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ tiền vận đến hậu vận.
Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn cũng dễ dàng gặp được quý nhân trợ lực giúp sức để vượt qua.
+ Giáp Dần chứa nhiều Mộc tính trong tuổi nên các bộ phận gan, mật, thị giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ý bảo vệ từ thời trẻ, về già đỡ phải bận tâm.
- Tình cảm:
2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người tuổi Giáp Dần sẽ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim.
Ngũ hành hợp với hành Thủy và hành Mộc.
2.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Dần kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Bính Thân.
Ngũ hành kị các tuổi mệnh Thổ, mệnh hỏa mang hành can Canh, Tân.
2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:
- Hợp với các màu xám, trắng, bạc (hành Kim) và đen, xanh nước biển (hành Thủy).
3. Tuổi Giáp Thìn
3.1. Đặc điểm chung của người Giáp Thìn
- Người tuổi Giáp Thìn sinh từ ngày 13/2/1964 đến 1/2/1965, thuộc
mệnh Phúc Đăng Hỏa tức lửa đèn dầu.
- Tuổi Giáp Thìn có ngũ hành nạp âm thuộc
hành Hỏa do can Giáp (+Mộc) ghép với chi Thìn (+Thổ).
- Hình tượng:
+ Có Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm, da dẻ tươi tắn.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không bị đứt quãng. Lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì cũng là mẫu người thành công, có danh vọng, địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Tính cách:
+ Tuổi Giáp đứng đầu hàng can, tính tình cứng cỏi, có tầm nhìn cao, đôi khi tự cao tự đại về bản thân. Chi Thìn có khiếu về văn chương, triết học, bản tính tự tin nhưng đa nghi nên thường hay mâu thuẫn trong lòng.
+ Mẫu người Giáp Thìn có năng lực phán đoán công việc rất chuẩn xác nhưng nặng lý thuyết, nhẹ ứng dụng nên khi bắt tay vào làm việc thường dè dặt, do dự.
+ Bản mệnh nếu gặp đúng thời cơ thì biến hóa như rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận.
+ Đa số đều là người đa năng, nhanh nhẹn, nhận xét tinh tế nên thường là nhà phê bình sắc bén. Người tuổi này sinh vào mùa xuân hay mùa hạ sẽ hợp mùa sinh.
- Cuộc đời:
+ Can Giáp Mộc khắc chi Thìn Thổ, cho nên vận mệnh cuộc đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở tiền vận, cũng có may mắn song phần lớn do sức phấn đấu của bản thân để vượt qua mọi chướng ngại vật.
+ Từ trung vận đến hậu vận, cuộc đời mới được an nhàn và thanh thản nhờ sự tương hợp ngũ hành giữa nạp âm Hỏa với cả chi lẫn can (Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ) và cả chí tiến thủ của bản mệnh.
+ Vận mệnh ngươi tuổi này sẽ không được như 3 tuổi Giáp (Dần, Ngọ, Tuất) khác vì Lộc Tồn gặp Tuần lại không chính vị cho nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy.
Mệnh đóng tại Thân Dậu thì thuở nhỏ nhiều lận đận. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tý Thìn) và cục Thổ hay cục Thủy với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách mệnh hợp, tránh xa hung sát tinh.
- Tình cảm:
3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Mậu Thìn, Bính Thìn.
Ngũ hành hợp với hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
3.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Thìn kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mệnh Thủy, mệnh Kim mang hàng Can Canh, Tân.
3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:
- Hợp với các màu xanh lá (hành Mộc), đỏ, hồng, tím, cam (hành Hỏa).
4. Tuổi Giáp Ngọ
4.1. Đặc điểm chung của người Giáp Ngọ
- Tuổi Giáp Ngọ sinh từ 3/3/1954 đến 23/1/1955, thuộc mệnh
Sa Trung Kim tức vàng trong cát.
- Giáp Ngọ (nạp âm thuộc hành Kim) do can Giáp (+Mộc) ghép với chi Ngọ (+Hỏa).
- Hình tướng:
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Tính cách:
Tuổi Giáp đứng đầu hàng can với Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và Hỏa cục nên được hưởng đủ 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh. Họ thường là mẫu người mang thiều tham vọng, nặng lòng với quê hương, đất nước, có tình nghĩa với đồng bảo, bà con và dòng họ.
Trong cuộc sống, họ tự cho rằng mình có số mạng, có tinh thần trách nhiệm cao không chỉ với bản thân mà cho cả cộng đồng.
- Cuộc đời:
+ Tuổi Giáp Ngọ có can Giáp Mộc sinh chi Ngọ Hỏa, bản mệnh thuộc lứa tuổi có căn bản hơn người, nhiều may mắn, ít trở ngại trên đường đời.
Nếu ngày sinh có hành can Bính, Đinh; sinh vào giờ Sửu, Mùi thì sẽ được hưởng thêm phúc đức của dòng họ.
Tuy nhiên vì nạp âm Kim khắc can Hỏa (Hỏa khắc Kim) nên những năm cuối hậu vận có thể gặp nhiều biến cố không được hài lòng như ước vọng.
+ Mệnh đóng tại Thân Dậu thì thuở nhỏ nhiều vất vả; đóng tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
- Tình cảm:
4.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ.
Ngũ hành hợp hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
4.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Ngọ kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tý, Nhâm Tý và các tuổi hành Hoả, hành Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:
- Hợp với các màu vàng, nâu (hành Thổ); trắng, bạc, xám (hành Kim).
5. Tuổi Giáp Thân
5.1. Đặc điểm chung của người Giáp Thân
- Người tuổi Giáp Thân sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945, thuộc mệnh
Tuyền Trung Thủy tức nước trong suối.
- Tuổi Giáp Thân có ngũ hành nạp âm thuộc hành Thủy, do can Giáp (+Mộc) ghép với chi Thân (+Kim).
- Tính cách:
+ Can Giáp đứng đầu hàng Can nên mẫu người tuổi Giáp Thân khá thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát, hoạt bát. Dù họ ở lĩnh vực nào cũng có khả năng đạt được mục đích của mình.
+ Tính tình của bản mệnh độ lượng, rộng rãi nhưng dễ khinh xuất, nhiều tự ái, tự cao, luôn cho rằng bản thân mình là người không ai sánh kịp.
+ Người tuổi này khác gan dạ và ưa mạo hiểm, nên cuộc đời cũng nếm đủ mùi cay đắng.
- Cuộc đời:
+ Vì chi Thân là Kim, khắc với can Giáp Mộc nên số mệnh của người tuổi này gặp không ít nghịch cảnh và trở ngại ở tiền vận.
+ Đến thời trung vận và hậu vận, cuộc đời sẽ khá hơn nhờ sự tương hợp của ngũ hành giữ nạp âm và can chi (Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc) cùng với sự phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại.
Bản mệnh nếu sinh vào mùa xuân và mùa đông là hợp mùa sinh, trừ các tuần lễ giao mùa.
- Tình cảm:
Đa số người tuổi Thân khá đa mưu túc trí, lòng dạ kiên định, dù gặp hiểm nghèo cũng dễ dàng vượt qua.
5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Giáp Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thân, Canh Thân.
Ngũ hành hợp hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
5.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Giáp Thân kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:
- Hợp với các màu trắng, bạc, xám (hành Kim); đen, xanh nước biển (hành Thủy).
- Kị màu vàng, nâu (hành Thổ). Nếu vẫn muốn dùng các màu sắc này thì nên xen kẽ với trắng, bạc, xanh nước biển để giảm bớt sự khắc kị.
6. Tuổi Giáp Tuất
6.1. Đặc điểm chung của người Giáp Tuất
- Người tuổi Giáp Tuất sinh từ ngày 14/2/1934 đến 3/2/1935 và từ 10/2/1994 đến 30/1/1995, thuộc mệnh
Sơn Đầu Hỏa tức lửa trên đỉnh núi.
- Tuổi Giáp Tuất có ngũ hành nạp âm thuộc hành Hỏa, do can Giáp (+Mộc) ghép với chi Tuất (+Thổ).
- Hình tướng:
+ Có Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm, da dẻ tươi sáng.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
- Tính cách:
Tuổi Giáp đứng đầu hàng can nên đa số đều là người thông minh hơn người, trong bất cứ lĩnh vực nào ngay từ thời thanh niên đã tỏ rõ sự vượt trội, có ưu thế hơn bạn bè đồng trang lứa.
Vì người tuổi này khá thẳng tính nên cách phát biểu, lời ăn tiếng nói và cả trong hành động thường khiến người khác hiểu lầm họ là người kiêu căng, tự cao tự đại.
Người này thành công hay thất bại còn tùy thuộc vào
lá số tử vi của mỗi người.
- Cuộc đời:
Vì can Giáp Mộc khắc chi Tuất Thổ (Mộc khắc Thổ) nên cuộc đời người tuổi Giáp Tuất gặp nhiều trở ngại lúc thiếu thời.
Nhưng nhờ nạp âm Hỏa trung hòa được độ khắc giữa can và chi cùng sự phấn đấu của bản thân nên trung vận đến hậu vận, bản mệnh sẽ gặp nhiều may mắn hơn, trở nên an nhàn và thanh thản hơn thời tiền vận.
Người tuổi này sinh vào mùa Xuân và Hạ là hợp mùa sinh.
Mệnh Thân đóng tại Thân Dậu thì thuở thiếu thời vất vả nhưng thời trung vận sẽ phát phú. Đóng tại Tam hợp (Dần Ngọ Tuất) có Hỏa cục sẽ được hưởng cả 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
- Tình cảm:
6.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Giáp Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất.
Ngũ hành hợp hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa.
6.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Giáp Tuất kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thìn, Canh Thìn và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:
- Hợp với màu xanh lá (hành Mộc); hồng, cam, đỏ, tím (hành Hỏa).
- Kị màu xám, trắng (hành Kim); đen, xanh nước biển (hành Thủy). Nếu vẫn muốn sử dụng các màu sắc này nên xen kẽ với xanh lá, vàng, nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Lam Lam