(Lichngaytot.com) Thiên can Đinh qua từng tuổi có tính cách thế nào? Vận mệnh khác nhau ra sao? Ai là người có số phú quý? Hãy theo dõi trong bài viết dưới đây!
Đinh đứng hàng thứ 4 trong số 10 Thiên can bao gồm gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Các năm ứng với can Đinh sẽ kết thúc bằng chữ số 7, bao gồm: năm 1967 (Đinh Mùi), năm 1977 (Đinh Tị), năm 1987 (Đinh Mão), năm 1997 (Đinh Sửu), năm 2007 (Đinh Hợi), năm 2017 (Đinh Dậu), năm 2027 (Đinh Mùi)…
Nhìn chung, người Thiên can Đinh thoạt nhìn điềm tĩnh nhưng lại có tấm lòng hăng hái, nhiệt tình, một khi đã quyết tâm làm việc gì thì sẽ cố gắng đến cùng.
Vậy xem Thiên can Đinh qua từng tuổi cụ thể ra sao? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
1. Tuổi Đinh Sửu
1.1. Đặc điểm chung của người Đinh Sửu
Người tuổi Đinh Sửu sinh từ ngày 7/2/1997 đến ngày 27/1/1998, thuộc mệnh Giản Hạ Thủy, tức nước dưới khe.
Đinh Sửu nạp âm hành Thủy do Can Đinh (Âm Hỏa) ghép với Chi Sửu (Âm Thổ).
Có thể thấy, vì Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ) nên người tuổi Đinh Sửu thường gặp nhiều may mắn ở Tiền vận và Trung vận do phát huy được thực tài, lại không ngừng cố gắng phấn đấu vươn lên. Tuy nhiên, đến Hậu vận, do Chi khắc Nạp âm (Hỏa khắc Thủy) nên bản mệnh có thể gặp phải nhiều điều không như ý, cần biết cách hài lòng với những gì mình đang có.
Về mặt tính cách, người tuổi Đinh Sửu cẩn trọng, điềm tĩnh, trọng tình trọng nghĩa, tuy hành động không chớp nhoáng nhưng luôn chậm mà chắc, làm việc gì cũng suy tính kĩ càng, nhờ vậy mà tránh được nhiều rắc rối về sau.
- Nam mệnh:
Bản mệnh ít gặp sóng gió trong cuộc đời, đời sống thường ở mức trung bình, dù không rơi vào cảnh thiếu thốn nhưng cũng không dư dả. Sự nghiệp bình thường, dù không thành công rực rỡ nhưng cũng có chút tiếng tăm, được người khác tôn trọng.
- Nữ mệnh:
Phụ nữ tuổi này phải chịu nhiều vất vả buồn thương ở Tiền vận, nhưng Trung vận sẽ gặp được nhiều may mắn trong cuộc đời, đến Hậu vận thì sung sướng, cuộc sống đủ đầy.
1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Người tuổi Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tị, Quý Tị, Kỷ Tị, Quý Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Quý Sửu, Ất Sửu.
- Ngũ hành hợp với hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
1.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Đinh Sửu sẽ kị với (tuổi, năm, tháng, ngày, giờ) Tân Mùi, Kỷ Mùi.
- Ngũ hành kị các tuổi thuộc mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với màu thuộc hành Thủy và hành Kim như trắng, ngà, xám, đen, xanh biển.
- Kị màu thuộc hành Thổ như vàng, nâu, nâu đất. Nếu bản mệnh vẫn muốn dùng các màu sắc kị mệnh thì không nên dùng làm gam màu chủ đạo mà nên xen kẽ cùng với các màu hợp mệnh để giảm bớt sự khắc kị.
2. Tuổi Đinh Mão
2.1. Đặc điểm chung của người Đinh Mão
Người tuổi Đinh Mão sinh từ ngày 29/1/1987 đến ngày 16/2/1988, có mệnh Lô Trung Hỏa, tức lửa trong lò.
Đinh Mão nạp âm hành Hỏa do Can Đinh (Âm Hỏa) ghép với Chi Mão (Âm Mộc).
Từ đây có thể thấy rằng do Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), đồng thời Nạp âm và Can, Chi cũng tương hợp (Mộc sinh Hỏa) nên bản mệnh có cuộc đời gặp nhiều may mắn từ Tiền Vận cho đến Hậu vận. Do vận trình hanh thông nên bạn làm gì cũng được như ý muốn, khó khăn xảy đến cũng luôn được mọi người xung quanh dang tay giúp sức.
Về mặt tính cách, bản mệnh là người có nhân đức, hiểu lễ nghĩa, thường được nhiều người yêu mến. Ngay từ khi còn trẻ, bạn đã là người khẳng khái, nhiệt tình, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác, có tham vọng lớn lao có thể cải tạo xã hội. Tuy nhiên, nếu không ý thức được tình hình thực tế và năng lực của bản thân thì bạn dễ rơi vào cảnh thất vọng, đánh mất phương hướng của mình.
- Nam mệnh:
Cuộc đời của nam mệnh tuổi này nhìn chung bình ổn, bạn gặp được khá nhiều may mắn trên con đường phát triển công danh sự nghiệp, tuy có thể không phải là người đức cao vọng trọng.
Bản mệnh tính hay lo nghĩ, cuộc sống có nhiều thay đổi, cần biết cách thích nghi với cuộc sống nhanh chóng hơn thì mới giảm bớt được áp lực.
Về tình duyên, thời còn trẻ bản mệnh có số đào hoa, thường được nhiều người yêu mến, song cũng gặp nhiều trắc trở mà chủ yếu đều do chính bạn tạo ra.
Chi tiết:
Tử vi trọn đời tuổi Đinh Mão nam mạng.
- Nữ mệnh:
Nữ giới phải trải qua khá nhiều vất vả ở Tiền vận, đến Trung vận và Hậu vận thì gặt hái được thành công, cuộc sống sung túc, an nhàn.
Bản mệnh có khả năng kiếm tiền nên tiền bạc đổ vào túi dễ dàng và mau chóng, đặc biệt thích hợp đi theo nghiệp làm ăn buôn bán.
2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Người tuổi Đinh Mão sẽ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão.
- Ngũ hành hợp với hành hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
2.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Tuổi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Dậu, Ất Dậu.
- Ngũ hành kị các tuổi mệnh Thủy, mệnh Kim mang hàng Can Nhâm, Quý.
2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với các màu thuộc hành Mộc, hành Hỏa như xanh lá cây, đỏ, hồng, da cam, tím.
- Kị với màu thuộc hành Thủy, hành Kim như xám, đen, xanh nước biển, trắng. Nếu muốn dùng các màu kị này thì nên dùng xem kẽ với các màu thuộc hành tương hợp để khắc chế.
3. Tuổi Đinh Tị
3.1. Đặc điểm chung của người tuổi Đinh Tị
Người tuổi Đinh Tị sinh từ ngày 18/2/1977 đến ngày 6/2/1978, có mệnh Sa Trung Thổ hay tức là đất pha cát.
Đinh Tị nạp âm hành Thổ do Can Đinh (Âm Hỏa) ghép với Chi Tị (Âm Hỏa).
Do có Can, Chi và nạp âm đều thuộc hành Hỏa tương hợp với nhau nên bản mệnh thường là người có căn cơ vững chắc, có thực tài, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, từ Tiền vận cho đến Hậu vận. Dù rơi vào năm xung, gặp phải nhiều trở ngại cũng thường có quý nhân xuất hiện ra tay cứu giúp.
Riêng về tính cách, bản mệnh thuộc mẫu người dịu dàng, mềm mỏng, biết chăm lo cho người khác. Tuy nhiên, bạn cũng khá đa nghi và không muốn thể hiện con người mình trước đám đông. Bạn có tài quan sát nên hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của từng người, nhờ đó đưa ra những phán đoán, đánh giá chính xác, tránh được nhiều nguy cơ rình rập.
Về mặt tình cảm, người tuổi này kín đáo, thường ít biểu lộ cho người khác thấy, phần lớn đều có lý tưởng cao xa nhưng không bền vững, lâu dài.
- Nam mệnh:
Bản mệnh phải trải qua một vài khó khăn, trắc trở ở Tiền vận, nhưng đến Trung vận thì vững vàng trong việc làm ăn, tiền tài ở mức đủ sống. Nếu nhờ cậy được vào người thân thì sự nghiệp và cơ nghiệp của bạn sẽ phát triển được rực rỡ hơn, song vẫn không quá phát đạt.
Về vấn đề tình duyên, nam mệnh là người chung thủy, ít có thay đổi, tuy đôi khi vẫn gặp phải những rắc rối nhỏ nhặt song cuối cùng vẫn gìn giữ được hạnh phúc.
Chi tiết:
Tử vi trọn đời tuổi Đinh Tị nam mạng.
- Nữ mệnh:
Nữ mệnh sẽ gặp được nhiều may mắn trong cuộc đời, nhất là trong thời điểm Trung vận và Hậu vận. Dù vướng phải khó khăn, đảo lộn thì cũng chỉ là nhất thời, bạn sẽ luôn được mọi người xung quanh giúp đỡ.
Khi còn trẻ, người này có thể sẽ gặp nhiều trắc trở trong đường tình duyên, nhưng sau cũng được hạnh phúc, cuộc sống êm ấm, con cái hòa thuận.
Chi tiết:
Tử vi trọn đời tuổi Đinh Tị nữ mạng.
3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Tuổi Đinh Tị hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tị, Ất Tị.
- Ngũ hành hợp với hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
3.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Tuổi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Quý Hợi.
- Ngũ hành khắc các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quý.
3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với các màu thuộc hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim như đỏ, hồng, vàng, nâu đất, xanh lá cây…
- Kị các màu màu xanh lá thuộc hành Mộc. Nếu vẫn muốn dùng màu xanh thì nên kết hợp với các màu hợp mệnh, không nên lấy đó làm màu chủ đạo.
4. Tuổi Đinh Mùi
4.1. Đặc điểm chung của người tuổi Đinh Mùi
Người tuổi Đinh Mùi sinh từ ngày 9/2/1967 đến ngày 28/1/1968, thuộc mệnh Thiên Hà Thủy hay nước sông trời.
Đinh Mùi nạp âm hành Thủy do Can Đinh (Âm Hỏa) ghép với Chi Mùi (Âm Thổ).
Xét về quan hệ ngũ hành, ta có Can sinh Chi (do Hỏa sinh Thổ) nên bản mệnh vốn là người có tài năng, có mục đích sống rõ ràng, thêm ý chí phấn đấu mạnh mẽ nên thường gặt hái được nhiều thành công, đặc biệt là ở Tiền vận và Trung vận. Tuy nhiên, đến Hậu vận, do Chi khắc nạp âm (Thổ khắc Thủy) nên bản mệnh phải đối diện với một vài điều không như ý muốn, niềm vui có thể không thực sự vẹn tròn.
Trên phương diện tính cách, người tuổi này thường điềm đạm, nhân hậu, nhạy cảm, biết yêu thương mọi người nên đi đâu cũng được mọi người yêu mến. Tuy có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong xử lý công việc nhưng vì thường hay do dự và cẩn thận quá mức nên dễ bỏ lỡ cơ hội ngay trước mắt.
- Nam mệnh:
Nam giới tuổi Đinh Mùi gặp được nhiều may mắn trong suốt cuộc đời, thậm chí đôi khi có thể gặt hái được thành công mà không cần phải cố gắng quá nhiều. Nếu tuổi trẻ chịu khó vất vả, hi sinh thì đến Trung vận và Hậu vận được hưởng an nhàn, phú quý, con cái giàu sang.
- Nữ mệnh:
Nữ giới tuổi Đinh Mùi có thể phải chịu đựng vất vả ở Tiền vận, đến Trung vận vẫn phải chịu cảnh lao đao. Nếu cố gắng làm lụng thì Hậu vận mới được an nhàn. Hãy luôn nhắc nhở mình cố gắng vươn lên, chớ nên đầu hàng nghịch cảnh thì sau này mới có thể được sung sướng.
4.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Tuổi Đinh Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Quý Hợi, Kỷ Hợi, Tân Mão, Ất Mão, Quý Mão, Ất Mùi, Quý Mùi.
- Ngũ hành hợp hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
4.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Tuổi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu.
- Ngũ hành kị các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.
4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với các màu thuộc hành Kim, hành Thủy, hành Mộc như trắng, đen, ngà, xám, bạch kim, xanh lá.
- Kị màu thuộc hành Thổ như vàng và nâu. Nếu dùng vàng, nâu thì nên có sự kết hợp hợp lý với các màu thuộc hành hợp để giảm bớt sự khắc kị.
5. Tuổi Đinh Dậu
5.1. Đặc điểm chung của người tuổi Đinh Dậu
Người tuổi Đinh Dậu sinh từ ngày 31/1/1957 đến 17/2/1958, có mệnh Sơn Hạ Hỏa tức lửa dưới chân núi.
Đinh Dậu nạp âm hành Hỏa do Can Đinh (Âm Hỏa) ghép với Chi Dậu (Âm Kim).
Xét về quan hệ ngũ hành, ta có Can khắc Chi (do Hỏa khắc Kim) nên Tiền vận gặp nhiều khó khăn, dễ phải đối diện với những điều không như ý muốn. Dù là người có tài nhưng không được nâng đỡ, bản mệnh thường phải tự mình cố gắng, tìm cách vươn lên. Đến Hậu vận, do Can và nạp âm tương hợp (cùng hành Hỏa) nên được sung sướng, an nhàn hơn, bạn bỏ bao nhiêu công sức thì được hưởng bấy nhiêu thành quả.
Xét về tính cách, đa phần bản mệnh là người hiền lành, chịu thương chịu khó, luôn chăm chỉ, cần cù hoàn thành hết phần việc của mình. Tinh thần trách nhiệm cao và tầm nhìn xa trông rộng giúp bạn thường được lãnh đạo trọng dụng, cấp trên tin tưởng. Ngoài ra, bản mệnh còn rất cao ngạo, gặp vấn đề gì thì thường tự mình cố gắng chứ không muốn xin xỏ, nhờ vả người khác.
- Nam mệnh:
Nam mệnh phải trải qua nhiều vất vả trong thời kì Tiền vận cũng như Trung vận, chỉ khi đến Hậu vận thì mới có cơ hội trở nên giàu sang phú quý. Thời tuổi trẻ, bạn sẽ phải chịu nhiều biến động và không ít lần lao đao, song nhờ thế mà rèn luyện được bản lĩnh kiên cường trước khó khăn.
Vận trình tình cảm cũng không mấy sáng sủa, đặc biệt là vào Tiền và Trung vận thường gặp nhiều xích mích, buồn lo, đến Hậu vận mới được an nhàn, êm ấm.
Chi tiết:
Tử vi trọn đời tuổi Đinh Dậu nam mạng.
- Nữ mệnh:
Cuộc sống của nữ mệnh không được hoàn toàn tốt đẹp, đặc biệt vào Tiền vận và Trung vận phải đối diện với nhiều rắc rối trong cuộc sống cũng như trong sự nghiệp. Đến Hậu vận thì mọi khó khăn lắng xuống, bản mệnh gặp nhiều may mắn và có cơ hội bứt phá.
Phương diện tình cảm tương đối hẩm hiu do bản mệnh không gặp đúng người, lại thường xuyên phải chạy đôn chạy đáo lo công việc. Nếu kết hôn sớm thì nhiều lận đận, kết hôn muộn thì khả năng gặp người thấu hiểu cao hơn.
Chi tiết:
Tử vi trọn đời tuổi Đinh Dậu nữ mạng.
5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Tuổi Đinh Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu, Đinh Tị, Ất Tị, Kỷ Tị, Tân Dậu, Kỷ Dậu.
- Ngũ hành hợp hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
5.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Đinh Đậu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mão, Quý Mão.
- Các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Quý.
5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với các màu thuộc hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ, ví dụ như xanh lá cây, tím, hồng, đỏ, vàng, nâu…
- Kị màu thuộc hành Thủy, hành Kim như màu đen, trắng, xám, ánh bạc. Nếu muốn sử dụng các màu kị này thì cần có sự kết hợp hợp lý với các màu tương sinh để chúng có thể khắc chế nhau.
6. Tuổi Đinh Hợi
6.1. Đặc điểm chung của người tuổi Đinh Hợi
Người tuổi Đinh Hợi sinh từ 22/1/1947 đến 9/2/1948, có mệnh Ốc Thượng Thổ, tức là đất trên mái nhà.
Đinh Hợi nạp âm hành Thổ do Can Đinh (Âm Hỏa) ghép với Chi Hợi (Âm Thủy).
Ta có, do Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa) nên thuở thiếu thời, bản mệnh gặp phải nhiều điều khó khăn, trắc trở, khó được như ý muốn. Tuy nhiên, đến Trung vận và Hậu vận, do có Can và Nạp âm tương sinh (Hỏa sinh Thổ) nên bạn gặp nhiều điều may mắn, có thể một tay gây dựng sự nghiệp, đạt được điều mà mình mơ ước.
Xét về tính cách, người sinh năm này hiền hòa, nhu thuận, ít khí mâu thuẫn với người khác. Dù ở lứa tuổi nào, họ cũng có ý chí kiên cường, có khả năng lãnh đạo, có tầm nhìn xa trông rộng nên có thể xử lý nhiều việc thỏa đáng, tạo dựng được lòng tin trong lòng mọi người. Do có tinh thần cầu tiến, tham vọng, lại ngang tàng, thẳng thắn nên bạn sẵn sàng chấp nhận thử thách, vươn lên nhanh chóng so với mọi người.
- Nam mệnh:
Cuộc đời bản mệnh thời tuổi nhỏ tương đối bình yên, nhưng khi trưởng thành sẽ phải đối diện với nhiều điều rắc rối, may mắn là cuối cùng vẫn đâu vào đấy. Từ tuổi 26 trở đi thì công danh có phần khởi sắc, đến Hậu vận có thể trở thành người có chức có quyền, khiến nhiều người kính trọng và nể phục.
Về vấn đề tình duyên, nam mệnh không được hoàn toàn tốt đẹp vào buổi ban đầu, nhiều người phải trải qua vài lần thay đổi và đổ vỡ mới nắm giữ được hạnh phúc thuộc về mình.
Chi tiết:
Tử vi trọn đời tuổi Đinh Hợi nam mạng.
- Nữ mệnh:
Nữ giới có cuộc sống nhìn chung thuận lợi và suôn sẻ, không mấy khi phải chịu khổ cực về thể xác, Trung vận và Hậu vận có nhiều tốt đẹp. Bản mệnh cần nhắc nhở bản thân không ngừng cố gắng, đừng vội hài lòng với những gì mình đang có, nếu không dễ trở thành người không có chí tiến thủ.
6.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Người tuổi Đinh Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
- Ngũ hành hợp hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
6.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
- Bản mệnh kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Tị, Quý Tị.
- Ngũ hành kị các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quý.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với màu thuộc các hành Hỏa, hành Thổ, hành Kim như hồng, đỏ, tím, da cam, vàng, nâu, xám, bạc.
- Kị màu thuộc hành Mộc như xanh lá. Nếu vẫn muốn sử dụng màu này thì nên dùng xen kẽ với các gam màu tương sinh để giảm bớt sự khắc kị, đem lại nhiều may mắn hơn.