Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Thiên can Canh qua từng tuổi: Luận giải hung cát và số mệnh cuộc đời

Thứ Tư, 06/11/2019 13:23 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Thiên can Canh qua từng tuổi sẽ tiết lộ điều gì về tính cách cũng như vận mệnh tương lai của mỗi người? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 
thien can canh qua tung tuoi noi len dieu gi
 
Canh là 1 trong số 10 can của Thiên can, thường được coi là Thiên can thứ bảy, đứng trước Canh là Kỷ và đứng sau nó là Tân.
 
Các can chi Canh gồm có: 
 
Canh Tý
 
Canh Dần
 
Canh Thìn
 
Canh Ngọ
 
Canh Thân
 
Canh Tuất
 
Mang trong mình đặc điểm của kim loại rắn chắc, tính cách người Thiên can Canh đa phần đều mạnh mẽ, chính trực, trọng tình nghĩa, luôn muốn có được sự công bằng ở mọi lúc, mọi nơi. Chính vì điều đó, bên cạnh sự yêu mến, bản mệnh cũng gặp phải không ít kẻ thù.
 
Vậy cụ thể, tính cách, vận mệnh của những người thuộc Thiên can Canh qua từng tuổi sẽ ra sao? Hãy cùng Lịch Ngày Tốt tìm hiểu ở phần tiếp theo ngay sau đây nhé!
 

 1. Tuổi Canh Tý

 

1.1. Đặc điểm chung của người Canh Tý

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Canh Tý sinh năm 1960 và 2020.
 
Năm 1960, người Canh Tý sinh trong khoảng thời gian từ 28/1/1960 đến 14/2/1961, thuộc mệnh Bích Thượng Thổ tức Đất trên vách.
 
Năm 2020, người Canh Tý sinh trong khoảng thời gian từ 25/1/2020 đến 11/2/2021, thuộc mệnh Bích Thượng Thổ tức Đất trên vách (tường).
 
- Những người sinh năm Canh Tý thuộc nạp âm hành Thổ do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Tý (+Thủy).
 

b. Hình tướng

 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội dù ở ngành nghề nào.
 
 

c. Tính cách

 

 - Ưu điểm:

 
+ Tuổi Tý mở đầu cho các loài vật, chính vì vậy người tuổi Canh Tý đa phần đều sự thông minh, nhanh nhẹn và hoạt bát. 
 
+ Duyên dáng, giỏi ngoại giao, chăm chỉ, và tiết kiệm là những đức tính nổi bật của tuổi Canh Tý. 
 
+ Bản mệnh thuộc tuýp người vui tính, tốt bụng, thích thời trang, giỏi ngoại giao, dễ gần. 
 
- Nhược điểm:
 
+ Có nhiều mối quan hệ phức tạp.
 
+ Nặng tình nên dễ bị tổn thương trong chuyện tình cảm.
 
+ Thích che giấu cảm xúc của mình.
 
 

d. Cuộc đời

 
Canh Tý do Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Tý thuộc hành Thủy.
 
Trong Ngũ Hành, Kim sinh Thủy cho nên bản mệnh thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. 
 
Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua. 
 
Nếu ngày sinh có hàng Can Nhâm Quý, sinh giờ Sửu Mùi lại được hưởng thêm Phúc lớn của Dòng Họ.
 
Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân – Tý – Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, lại thêm Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền) đi liền nhau nên luôn gặp may mắn.
 

e. Tình cảm

 
Tuổi Canh Tý với bản tính độc lập, thích cô đơn, Đào Hỷ ngộ Kình, nên một số người về mặt tình cảm và đời sống chung dễ có vấn đề khi vận số đi vào năm Xung tháng Hạn.
 
 
 

1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Canh Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý.
 
Ngũ hành hợp với hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
 

1.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Canh Tý kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
 

1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Canh Tý hợp với màu vàng, nâu (hành Thổ); trắng, ghi, xám (hành Kim).
 
- Kỵ các màu xanh (hành Thủy). Nếu muốn dùng này, bản mệnh nên xen kẽ đỏ, hồng hay trắng, ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
 
Xem thêm bài viết: 

Mệnh Thổ hợp màu gì, kỵ màu gì? Biết lựa chọn phù hợp để tài lộc đổ về ầm ầm
Câu hỏi mệnh Thổ hợp màu gì tưởng chừng rất khó giải thích nhưng nếu các bạn hiểu được những vấn đề cơ bản của phong thủy thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn

2. Tuổi Canh Dần

 
thien can canh qua tung tuoi 3
 

2.1. Đặc điểm chung của người Canh Dần

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Canh Dần sinh năm 1950 trong khoảng thời gian từ 17/02/1950 đến 05/02/1951, thuộc mệnh Tùng Bách Mộc, tức Gỗ cây Tùng.
 
- Những người sinh năm Canh Dần thuộc nạp âm hành Mộc do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Dần (+Mộc).
 

b. Hình tướng

 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội dù ở ngành nghề nào.

Có thể bạn quan tâm: Tính cách, vận mệnh người tuổi Dần mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Có cuộc sống nội tâm phong phú, tình cảm dồi dào.
 
+ Có tinh thần độc lập tự chủ và tính lạc quan cao. 
 
+ Có nhiều tham vọng, ưa phiêu lưu mạo hiểm.
 
- Nhược điểm:
 
+ Vì có quá nhiều tham vọng nên ở địa vị nào cũng không vừa ý đẹp lòng, thích uy quyền.
 
+ Đôi khi tỏ ra lập dị khác người. 
 

d. Cuộc đời

 
 Tuổi Canh Dần do Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Dần thuộc hành Mộc.
 
Trong ngũ hành Kim khắc Mộc nên cuộc đời bản mệnh có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. 
 
Hậu Vận an nhàn sung sướng hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân ở thời Trung Vận.
 
Sinh vào mùa Xuân hay Đông thì hợp mùa sinh, mùa Hạ vất vả, mùa Thu thì tiền bạc dồi dào nhưng lao tâm khổ trí.
 
Bù lại, nhờ Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc đi liền nhau), nếu Mệnh Thân có các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) và Cục Thổ hay Cục Thủy có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh;
 

e. Tình cảm

 
 Đào Hoa đi liền với Thiên Không, Hồng Loan ngộ Quả Tú, Thiên Hỉ ngộ Tuần, Triệt về mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hòa, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê). 
 
 
 

2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Canh Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần.
 
Ngũ hành hợp với hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
 

2.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Canh Dần kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Kim, mệnh Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
 

2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
-  Hợp với màu xám (hành Kim), đen, xanh (hành Thủy).
 
 - Kỵ các màu Trắng, Ngà; Nếu dùng các màu này nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc Kỵ.
 
Xem chi tiết trong bài viết:

Mệnh Kim hợp màu gì, kỵ màu gì để May mắn, Phát tài? Đọc ngay để có những lựa chọn chất như nước cất
Là điều dễ hiểu khi người thuộc hành Kim chắc chắn sẽ có những thắc mắc như là mệnh Kim hợp màu gì hay tôi mặc màu gì thì hợp, mua đá phong thủy như thế nào để
 

3. Tuổi Canh Thìn

 
thien can canh qua tung tuoi 2
 

3.1. Đặc điểm chung của người Canh Thìn

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Canh Thìn sinh năm 1940 trong khoảng thời gian từ 08/02/1940 đến 26/01/1941, thuộc mệnh Bạch Lạp Kim, tức Vàng trong nến.
 
- Người tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 trong khoảng thời gian  từ 05/02/2000 đến 23/01/2001, thuộc mệnh Bạch Lạp Kim, tức Vàng trong nến.
 
-  Những người sinh năm Canh Thìn nạp âm hành Kim do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Thìn (+Thổ).
 

b. Hình tướng

 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội dù ở ngành nghề nào.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:

+ Cứng rắn, cương quyết, sắc sảo.

+ Tính tình can trường, quả quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài.
 
- Nhược điểm:
 
+ Độc đoán, trực tính nên dễ mất lòng người.

d. Cuộc đời

Canh Thìn do Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Thìn thuộc hành Thổ.
 
Trong Ngũ hành,Thổ sinh Kim cho thấy bản mệnh thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời.

Dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh.
 
Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tý Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suôn sẻ so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn ngộ Tuần.
 
 Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên có Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách xa lánh hung sát tinh (nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu: Hóa Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau – nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm).
 

e. Tình cảm

 
- Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Quả, nếu Cung Phối ngộ Tuần hay Triệt thì thành ngữ “Canh Cô Mậu Quả” áp dụng trong trường hợp này, đó là cô đơn trong tình cảm, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề.
 

f. Sức khỏe

 
- Vì Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
 
 
 

3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn.
 
Ngũ hành hợp với hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
 

3.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Canh Thìn kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
 

3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Canh Thìn hợp với các màu vàng, nâu, trắng, ngà.
 
- Kỵ màu đỏ, hồng. Nếu muốn dùng những màu này, bản mệnh nên xen kẽ các màu xanh hay vàng, nâu để giảm bớt sự khắc Kỵ.
 
Xem thêm trong bài viết:

Mệnh Hỏa hợp màu gì? Tất cả những điều bạn cần biết chọn xe, quần áo, ví... để thu hút cát khí
Việc biết mệnh Hỏa hợp màu gì để lựa chọn màu sắc theo ngũ hành tương sinh, tương khắc đã có từ rất lâu đời và là điều vô cùng quan trọng. Chọn lựa màu sắc phù

4. Tuổi Canh Ngọ

 
thien can canh qua tung tuoi
 

4.1. Đặc điểm chung của người Canh Ngọ

 

a. Năm sinh

 
Người tuổi Canh Ngọ sinh năm 1930, trong khoảng thời gian từ 30/01/1930 đến 16/02/1931, mệnh Lộ Bàng Thổ, tức Đất ven đường.
 
- Người tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990, trong khoảng thời gian từ 27/01/1990 đến 14/02/1991, mệnh Lộ Bàng Thổ, tức Đất ven đường.
 
- Những người sinh năm Canh Ngọ nạp âm hành Thổ do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Ngọ (+Hỏa).
 

b. Hình tướng

 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội dù ở ngành nghề nào.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Tính tình tự do, phóng khoáng, có chí phấn đấu, nhiều tham vọng.
 
+ Hành động trượng phu, nghĩa hiệp, thích giúp đỡ người khác.
 
+ Bất khuất, trực tính, thẳng thắn.
 
- Nhược điểm:
 
+ Độc đoán, thích tự lập, ít chịu khuất phục bởi người khác.
 
+ Thích làm việc đại sự nhưng thiếu kiên nhẫn. 
 
+ Dễ mất lòng người vì thẳng thắn quá mức.
 
+ Dễ xung khắc với người thân, về già đôi khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Đọc ngay: Sống hướng thiện là bạn đã có thể tự chữa bệnh cho mình
 

d. Cuộc đời

 
Canh Ngọ do Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Ngọ thuộc hành Hỏa.
 
Trong ngũ hành, Hỏa khắc Kim, Chi khắc Can dự báo cuộc đời người sinh năm Canh Ngọ có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. 
 
Bản mệnh cũng có may mắn, nhưng phần lớn do sức mình cố gắng phấn đấu để vượt qua mọi khó khăn. 
 
Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên người sinh năm Canh Ngọ Trung Vận và Hậu Vận trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
 
- Tuy không được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh (Thân, Tý, Thìn) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi liền nhau), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa gặp nhiều chính tinh (Nhật Vũ Âm) và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm

 
Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối.
 
- Với Nữ mệnh tuổi Dương mang nhiều nam tính, bất khuất, trực tính. Trong cuộc sống, bản mệnh luôn cảm thấy mình không được cảm thông, nên cô đơn về tình cảm (Canh cô Mậu quả).
 
 
 

4.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Canh Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ.
 
Ngũ hành hợp với hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
 

4.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Canh Ngọ kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tý, Bính Tý.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.
 

4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh 

 
- Tuổi Canh Ngọ hợp với màu hồng, đỏ, vàng, nâu.
 
- Kỵ màu xanh. Nếu dùng màu này, bản mệnh nên xen kẽ đỏ, hồng hay trắng, ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
 

5. Tuổi Canh Thân

 
thien can canh qua tung tuoi 4
 

5.1. Đặc điểm chung của người Canh Thân

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Canh Thân sinh năm 1980, trong khoảng thời gian từ 16/02/1980 đến 04/02/1981, thuộc mệnh Thạch Lựu Mộc, tức Gỗ cây Thạch Lựu.
 
 
- Những người sinh năm Canh Thân mang nạp âm hành Mộc do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Thân (+Kim).
 

b. Hình tướng

 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm, da dẻ hồng hào.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công, thường ở vị trí lãnh đạo, nặng lòng với quê hương đất nước.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Canh Thân đa phần cứng rắn, sắc sảo, coi trọng danh dự,nhạy bén, thích tự lập.
 
+ Gan dạ, ưa mạo hiểm.
 
+ Thông minh, năng động.
 
+ Cá tính ngoan cường bất khuất.
 
+ Thiên bẩm lãnh đạo và chỉ huy, có nhiều tài năng.
 
- Nhược điểm:
 
+ Độc đoán, ít chịu khuất phục.
 

d. Cuộc đời

 
Tuổi Canh Thân mang nạp âm hành Mộc do Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Thân cũng thuộc hành Kim.
 
Vì Can và Chi có cùng hành Kim, bản mệnh thuộc lứa tuổi có căn bản, năng lực thực tài, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. 
 
Hậu Vận ít thuận lợi hơn, vài năm cuối đời có nhiều điều không ưng ý thỏa lòng vì Can Chi cùng khắc Nạp Âm.
 
- Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả, về Già thanh thản và nhàn hạ. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
 

e. Tình cảm

 
“Canh Cô Mậu Quả” cộng thêm Đào Hoa ngộ Kình, Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ gặp Tuần nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo.
 

f. Sức khỏe

 
Canh Thân có nhiều Kim tính trong tuổi. Khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
 
 
 

5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Canh Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân.
 
Ngũ hành hợp với hànhThủy, hành Mộc và hành Hỏa.
 

5.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Canh Thân kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Kim, Thổ mang hàng Can Bính, Đinh
 

5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Canh Thân hợp với các màu xám, đen, xanh.
 
- Kỵ với màu trắng, ngà. Nếu muốn dùng những màu này, bản mệnh nên xen kẽ xám, đen hay đỏ, hồng để giảm bớt sự khắc kỵ.
 

6. Tuổi Canh Tuất

 
thien can canh qua tung tuoi 5
 

6.1. Đặc điểm chung của người Canh Tuất

 

a. Năm sinh

 
- Người tuổi Canh Tuất sinh năm 1970, trong khoảng thời gian từ 06/02/1970 đến 26/01/1971, thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim, tức Vàng trang sức.
 
- Những người sinh năm Canh Tuất thuộc nạp âm hành Kim do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Tuất (+Thổ).
 

b. Hình tướng

 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội dù ở ngành nghề nào.
 

c. Tính cách

 
 - Ưu điểm:
 
+ Canh Tuất thuộc mẫu người sắc sảo, ứng biến nhanh nhạy trong mọi tình huống nên dễ được lòng mọi người.
 
+ Có tài về lập thuyết, nhiều sở trường về kinh tế, tài chính và quản trị.
 
+ Tính tình rộng rãi, phóng khoáng, về tiền bạc rất phân minh.
 
+ Một số ít người sinh năm Canh Tuất cũng có khiếu về văn học nghệ thuật.
 
- Nhược điểm:
 
+ Vì cứng rắn, độc đoán nên dễ trở thành độc tài khi nắm quyền trong tay. 
 
+ Mẫu người sống khép kín, ít cởi mở nên cô đơn trong hành động cũng như trong tình cảm (đặc tính của Can Canh: Canh Cô Mậu Quả). 
 
+ Thêm tính chất của Chi Tuất là đa năng, trực tính, phần lớn sớm xa gia đình.
 

d. Cuộc đời

 
Người tuổi Canh Tuất có Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Tuất thuộc hành Thổ.
 
Nạp Âm và Can Chi tương hợp trong Ngũ Hành, nên bản mệnh có căn bản vững chắc, thực lực hơn người, nhiều may mắn ít gặp trở ngại trên đường đời. 
 
Người tuổi Canh Tuất sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là hợp mùa sinh. 
 
Mệnh Thân đóng tại Ngọ Mùi thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất ) có Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh
 

e. Tình cảm

 
Vì Đào Hoa ngộ Tuần, Kình Đà, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả, mặt tình cảm của người sinh năm Canh Tuất dự báo có nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu Thê.
 

f. Sức khỏe

 
Canh Tuất có nhiều Kim tính trong tuổi, khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi.
 
 

6.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Canh Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất.
 
Ngũ hành hợp với hành Thổ , hành Kim và hành Thủy.
 

6.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Canh Tuất kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Mậu Thìn.
 
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Hỏa, mệnh Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
 

6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh

 
- Tuổi Canh Tuất hợp với các màu vàng, nâu, trắng.
 
 

Tin cùng chuyên mục

X