Thiên can Ất qua từng tuổi: Tính cách ảnh hưởng ra sao đến tiền vận và hậu vận?

Thứ Hai, 04/11/2019 09:16 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Tính cách của người thuộc Thiên can Ất qua từng tuổi có gì khác nhau, vận mệnh cuộc đời sẽ ra sao? Cùng tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.
Mục lục (Ẩn/Hiện)
Ất là 1 trong số 10 can của Thiên can, thường được coi là Thiên can thứ hai, đứng trước Ất là Giáp và đứng sau nó là Bính.

Các can chi của can Ất gồm: Ất Sửu, Ất Mão, Ất Tị, Ất Mùi, Ất Dậu, Ất Hợi
 
Tính cách người Thiên can Ất nói chung khéo léo nhưng cả tin nên dễ thua thiệt. Vậy cụ thể, tính cách, vận mệnh của những người thuộc Thiên can Ất qua từng tuổi sẽ ra sao? Cùng theo dõi tiếp nhé.

Thiên can Ất qua từng tuổi sẽ ra sao?
 

1. Tuổi Ất Sửu

 

1.1. Đặc điểm chung của người Ất Sửu

 
- Người tuổi Ất Sửu sinh trong khoảng thời gian từ 20/2/1985 đến 8/2/1986, thuộc mệnh Hải Trung Kim tức vàng dưới biển.
 
- Ất Sửu thuộc ngũ hành nạp âm Kim, do can Ất (-Mộc) ghép với chi Sửu (-Thổ).
 
- Hình tướng:
 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng nên là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội dù ở ngành nghề nào.
 
- Tính cách:
 
+ Người tuổi Ất Sửu đa số là những người cẩn trọng, làm việc gì cũng chu đáo, ít bị sai lầm (đặc tính đặc trưng của can Ất). Họ là tuýp người trung hậu, giữ chữ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên nhược điểm là chậm chạp hơn người khác, đôi khi bảo thủ.
 
Tuy nhiên, người tuổi này lại rất giản dị trong cuộc sống và có tinh thần trách nhiệm cao.
 
+ Ưu điểm lớn nhất của các tuổi Sửu là có sự kiên trì, luôn cân nhắc tỉ mỉ trước khi hành động. Khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh, luôn làm theo ý kiến của mình dù được nhiều người có kinh nghiệm góp ý, nhắc nhở.

Đọc ngay: Tính cách, vận mệnh người tuổi Sửu mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 
- Cuộc đời:
 
+ Tuổi Ất Sửu có can Ất thuộc hành Mộc, chi Sửu thuộc hành Thổ, can khắc chi do Mộc khắc Thổ nên cuộc đời gặp nhiều thử thách và trở ngại ở thời kì tiền vận. Đến thời trung vận sẽ khá hơn nhờ chi Sửu sinh nạp âm.
 
Tuy nhiên, can và nạp âm không tương hợp trong ngũ hành nên vài năm ở hậu vận lại không được như ý, khó được toại lòng.
 
+ Con giáp này nếu sinh vào mùa xuân hay mùa thu là mùa thuận sinh. Tuy không được hưởng vòng Lộc Tồn như 3 tuổi Ất khác là Ất Hợi, Ất Mão và Ất Mùi nhưng nếu mệnh thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) và có Kim cục hay Tam hợp (Hợi Mão Mùi) có Mộc cục thì sẽ có nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
 
- Tình cảm:
 
Tuổi Ất Sửu có Đào Hoa gặp Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên một số người về mặt tình cảm dễ có nhiều trắc trở.

>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu nam mạng chính xác nhất
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu nữ mạng chính xác nhất

 

1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Người tuổi Ất Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ.
 
Ngũ hành hợp với hành Kim hành Thủy.
 

1.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Sửu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Qúy Mùi.
 
Ngũ hành kị các tuổi mệnh Hỏa, mệnh Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
 

1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:

 
- Hợp với màu vàng, nâu (hành Thổ); trắng, ghi, xám (hành Kim).
 
- Kị màu hồng, màu đỏ, tím (hành Hỏa). Nếu muốn dùng các màu này nên xen kẽ với vàng, nâu, xám hay đen, xanh nước biển (hành Thủy) để giảm bớt sự khắc kị.

Xem chi tiết trong bài viết: 

Mệnh Kim hợp màu gì, kỵ màu gì để May mắn, Phát tài? Đọc ngay để có những lựa chọn chất như nước cất
Là điều dễ hiểu khi người thuộc hành Kim chắc chắn sẽ có những thắc mắc như là mệnh Kim hợp màu gì hay tôi mặc màu gì thì hợp, mua đá phong thủy như thế nào để
 

2. Tuổi Ất Mão

 

2.1. Đặc điểm chung của người Ất Mão

 
- Người tuổi Ất Mão sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976, thuộc mệnh Đại Khê Thủy tức nước suối lớn.
 
- Tuổi Ất Mão có ngũ hành nạo âm thuộc hành Thủy, do can Ất (-Mộc) ghép với chi Mão (-Mộc).
 
- Hình tướng:
 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi sáng.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, không đứt quãng; lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì đều là người thành công, có địa vị cao.
 
- Tính cách:
 
Can Ất đứng thứ nhì trong 10 Thiên can (sau can Giáp và trước can Bính). Đa số họ đều là người có tính tình dứt khoát, kỹ càng, ít khi sai lầm, biết lợi dụng thời cơ khi cơ hội đến.
 
Lại thêm chi Mão là những người nhanh nhẹn, khôn ngoan và rất mẫn tiệp, cho nên họ có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết định điều gì là sẽ thực hiện cho bằng được và ít khi bỏ dở nửa chừng.
 
Con giáp này thích đời sống tự lập, ghét gò bó, không thích lệ thuộc vào người khác.

Tham khảo: Tính cách, vận mệnh người tuổi Mão mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 
- Cuộc đời:
 
Cả can và chi của tuổi Ất Mão đều thuộc hành Mộc; trong khi đó nạp âm Thủy và can chi thuộc quan hệ tương sinh trong ngũ hành (Thủy sinh Mộc) nên họ thuộc lứa tuổi có nhiều năng lực, có thực tài, nền tảng vững vàng.
 
Nhờ đó, bản mệnh ít gặp trở ngại trên đường đời. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp đôi chút khó khăn trắc trở cũng sẽ gặp được quý nhân giúp đỡ dễ dàng vượt qua.
 
Tuổi Ất Mão chứa nhiều tính Mộc, dù Mộc vượng hay suy nếu thiếu chất Kim kiềm chế, chác bộ phận như gan, mật, mắt dễ có vấn đề khi tuổi tác tăng dần, nên lưu ý từ thời trẻ để về già đỡ bận tâm.
 
Nếu mệnh đóng trong Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Mộc cục thì sẽ được hưởng cả 3 vòng Thái Tuế - Lộc Tồn và Trành Sinh với chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa sát tinh.
 
Nếu mệnh đóng tại Ngọ, Mùi thì thuở nhỏ nhiều lận đận nhưng tới thời trung vận có lộc phát tài, có danh vọng.

>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Mão nam mạng chính xác nhất
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Mão nữ mạng chính xác nhất

 

2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Mão, Tân Mão.
 
Ngũ hành hợp hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
 

2.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Ất Mão kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Đinh Dậu.
 
Ngũ hành kị hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
 

2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:

 
- Hợp với các màu xám, trắng, ghi (hành Kim); đen, xanh nước biển (hành Thủy).
 
- Kị với màu vàng, nâu (hành Thổ). Nếu muốn dùng những màu kị này thì nên xen kẽ với các màu hợp bên trên để giảm bớt sự khắc kị.

Xem thêm trong bài: 

Mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì để tài lộc đầy tay, vận may tới tấp? Đọc ngay để có những lựa chọn sáng suốt nhất
Câu hỏi mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì tưởng chừng rất khó giải thích nhưng nếu các bạn hiểu được những vấn đề cơ bản của phong thủy, câu hỏi này sẽ trở nên
 

3. Tuổi Ất Tị

 

3.1. Đặc điểm chung của người Ất Tị

 
- Người tuổi Ất Tị sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966, thuộc mệnh Phúc Đăng Hỏa tức lửa đèn dầu.
 
- Tuổi Ất Tị có nạp âm thuộc hành Hỏa, do can Ất (-Mộc) ghép với chi Tị (-Hỏa).
 
- Hình tướng:
 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận.
 
+ Bàn tay có 3 đường Sinh –Trí – Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn, liền mạch; lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì đều là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị trong xã hội.
 
- Tính cách:
 
Người tuổi Ất Tị thuộc mẫu người cẩn trọng, làm việc chu đáo, cẩn thận nên ít sai lầm. Họ cũng khá đa nghi và thích làm việc riêng rẽ một mình, âm thầm và kín đáo.
 
Điều này giúp họ có thể đứng đằng sau để dễ dàng nhìn ra được cái hay cái dở của người khác để rút kinh nghiệm cho bản thân. Nhờ thế, họ hành động thường có kết quả, dễ thành công.
 
Con giáp này có lý tưởng cao xa, nhưng chỉ thành công ở trước giai đoạn 30 tuổi, bởi đây là thời kì vàng son. Họ khá thông minh, ham học hỏi nếu bớt sự đa nghi thì sẽ rất hoàn hảo.
 
- Cuộc đời:
 
Tuổi Ất Tị có can Ất Mộc sinh chi Tị Hỏa, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn người. Cuộc đời họ gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ thời tiền vận đến hậu vận. Dù trong năm xung tháng hạn có đôi chút khó khăn thì cũng dễ gặp quý nhân trợ mệnh.
 
Ất Tị chứa nhiều tính Hỏa trong tuổi nên càng lớn tuổi, nếu bản mệnh thiếu tính Thủy kiềm chế thì các bộ phận tim mạch, ruột, lưỡi dễ có vấn đề, nên lưu tâm từ thời trẻ.
 
Bản mệnh sinh vào mùa xuân hay mùa hạ là thuận mùa sinh. Nếu mệnh thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Kim cục hay tại Tam hợp (Hợi Mão Mùi) có Mộc cục với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
 
- Tình cảm:
 
Vì Đào Hoa gặp Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên một số người gặp nhiều trắc trở về mặt tình cảm, đời sống lứa đôi nhiều mâu thuẫn, nếu bộ sao trên rơi vào mệnh thân hay cung phối (Phu hay Thê).

>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Tị nam mạng chính xác nhất
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Tị nữ mạng chính xác nhất
 
 

3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Xem Thiên can Ất qua từng tuổi, người tuổi Ất Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ.
 
Ngũ hành hợp hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
 

3.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Tỵ kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân
 

3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:

 
- Hợp với các màu xanh lá (hành Mộc); đỏ, hồng, cam (hành Hỏa).
 
- Kị các màu xám, trắng (hành Kim); đen, xanh nước biển (hành Thủy). Nếu muốn dùng những màu này nên xen kẽ các màu hợp bên trên để giảm bớt sự khắc kị.

Xem chi tiết: 

Mệnh Hỏa hợp màu gì? Tất cả những điều bạn cần biết chọn xe, quần áo, ví... để thu hút cát khí
Việc biết mệnh Hỏa hợp màu gì để lựa chọn màu sắc theo ngũ hành tương sinh, tương khắc đã có từ rất lâu đời và là điều vô cùng quan trọng. Chọn lựa màu sắc phù
 

4. Tuổi Ất Mùi

 

4.1. Đặc điểm chung của người Ất Mùi

 
- Tuổi Ất Mùi sinh từ 24/1/1955 đến 11/2/1956, thuộc mệnh Sa Trung Kim tức vàng trong cát.
 
- Ất Mùi có nạp âm thuộc hành Kim, do can Ất (-Mộc) ghép với chi Mùi (-Thổ).
 
- Hình tướng:
 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng; lại có thêm 2 chủ danh vọng và may mắn thì đều là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị trong xã hội.

Có thể bạn quan tâm: Xem đường chỉ tay tình duyên, đoán biết tính cách và tình cảm
 
- Tính cách:
 
Can Ất có nét chung với tính cách người Thiên can Giáp là rất thông minh, nhạy bén. Ở họ còn có thêm bản tính chịu khó, không ngại khổ, cẩn mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức.
 
Đặc điểm của chi Mùi là rất nhân hậu, tinh tế, có sức nhẫn nại, tinh thần cầu tiến, dịu dàng, nho nhã. Tuy nhiên, con giáp này có một chút không an nhàn, không muốn chịu trách nhiệm với việc lớn nên thường bỏ lỡ khá nhiều cơ hội.
 
Nhìn chung, tuổi Ất Mùi là tuýp người khiêm tốn, ít khi biểu lộ tình cảm, sống thành thật và rất trọng tình nghĩa.
 
- Cuộc đời:
 
Tuổi Ất Mùi có can Ất Mộc khắc chi Mùi Thổ cho nên thời tiền vận của con giáp này gặp nhiều khó khăn và trở ngại. Đến thời trung vận và hậu vân, cuộc đời mới được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sức phấn đấu của bản thân cũng như sự tương hợp ngũ hành giữ chi (Thổ) và nạp âm (Kim).
 
Ất Mùi có can Ất đứng thứ 2 trong hành can với Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) sẽ được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị. Nếu lá số tử vi được thêm vòng Thái Tuế và Mộc cục với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
 
Bản mệnh sinh vào mùa xuân hay mùa thu thì thuận, sinh vào mùa hạ thì vất vả hơn. Khám phá: Tính cách, vận mệnh người tuổi Mùi mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 
- Tình cảm:
 
Tuổi Ất Mùi có Hồng Loan gặp Cô Thần, Thiên Hỉ gặp Đà La nên vận trình tình cảm của một người thuộc tuổi này có nhiều ngang trái, đời sống lứa đôi không êm ấm. Nếu bộ sao trên rơi vào mệnh thân hay cung phối (Phu hay Thê – nếu cung này gặp Tuần hay Triệu thì xảy ra là điều chắc chắn).

>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Mùi nam mạng chính xác nhất
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Mùi nữ mạng chính xác nhất

 

4.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Qúy Mão, Ất Mão, Đinh Hợi, Qúy Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi.
 
Ngũ hành hợp hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
 

4.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Mùi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Sửu, Quý Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
 

4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:

 
- Hợp với các màu vàng, nâu (hành Thổ), trắng, xám, bạc (hành Kim).
 
- Kị màu hồng, đỏ, cam. Nếu muốn dùng những màu này thì nên xen kẽ các màu hợp bên trên để giảm bớt sự khắc kị.
 

5. Tuổi Ất Dậu

 

5.1. Đặc điểm chung của người Ất Dậu

 
- Người tuổi Ất Dậu sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946, thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy tức nước trong suối.
 
- Tuổi Ất Dậu có nạp âm thuộc hành Thủy, do can Ất (-Mộc) ghép với chi Dậu (-Kim).
 
- Hình tướng:
 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo – Trí Đạo – Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng; lại có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng thì sẽ là mẫu người thành công, có địa vị xã hội.
 
- Tính cách:
 
Can Ất đứng hàng thứ 2 của hàng can (đứng sau can Giáp và trước can Bính), đa số là người có tính tình chu đáo, cẩn thân, trung hậu, giữ chữ tín, kỹ càng nên ít bị sai lầm.
 
Chi Dậu là con giáp rất chịu khó, làm việc cần cù chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức, đôi khi cao ngạo nhưng có trách nhiệm trong công việc, luôn tuân thủ kỷ luật.
 
Bản tính của người tuổi này khá trầm lặng, đứng đắn, có khả năng về lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật và quản lý. Tuy nhiên, đôi khi tham vọng và sự thành công thôi chưa đủ, mà phải toàn thiện toàn mỹ, do đó bản mệnh có thể gặp phải thất bại vì quá cẩn thận và nhiều ảo vọng.
 
Con giáp này rất thông minh, thường đưa ra những ý tưởng hết sức độc đáo, có năng lực xử lý công việc và cách suy nghĩ chín chắn nên đa số đều có bằng cấp cao trong lĩnh vực mình theo đuổi.

Bạn có biết: Tính cách, vận mệnh người tuổi Dậu mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 
- Cuộc đời:
 
Tuổi Ất Dậu có chi Dậu Kim khắc can Ất Mộc nên thời kì tiền vận có thể gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh. Đến thời trung vận và hậu vận sẽ được hưởng an nhàn hơn nhờ nạp âm trung hòa độ xung khắc giữa can chi và sự phấn đấu vươn lên của bản thân.
 
Bản mệnh sinh vào mùa xuân, mùa đông là thuận sinh; sinh vào mùa hạ sẽ hơi vất vả.
 
Người tuổi Dậu có đặc trưng là rất thích cái đẹp, đặc biệt là phái nữ. Phần lớn rất mẫn cảm với màu sắc, lĩnh vực phối màu hơn hẳn những người khác.
 
Nếu mệnh thân đóng tại Ngọ, Mùi thì thuở thiếu thời vất vả nhưng thời trung vận có lộc phát tài. Nếu đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Mộc cục hay tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) có Kim cục với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, tránh xa hung sát tinh.

>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu nam mạng chính xác nhất
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu nữ mạng chính xác nhất

 

5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Qúy Dậu.
 
Ngũ hành hợp hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
 

5.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Dậu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
 

5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:

 
- Hợp với các màu trắng, xám (hành Kim); đen, xanh nước biển (hành Thủy).
 
- Kị màu vàng, nâu (hành Thổ). Nếu dùng những màu này thì nên xen kẽ với các màu hợp bên trên để giảm bớt sự khắc kị. 
 

6. Tuổi Ất Hợi

 

6.1. Đặc điểm chung của người Ất Hợi

 
- Tuổi Ất Hợi sinh trong khoảng thời gian từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 hoặc từ ngày 4/2/1935 đến 23/1/1936, thuộc mệnh Sơn Đầu Hỏa tức lửa đỉnh núi.
 
- Ất Hợi có nạp âm thuộc hành Hỏa, do can Ất (-Mộc) ghép với chi Hợi (-Thủy).
 
- Hình tướng:
 
+ Tam đình cân xứng, ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi tắn.
 
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng; lại có thêm 2 chỉ may mắn và hy vọng thì dều là mẫu người thành công, có địa vị và danh tiếng trong xã hội.
 
- Tính cách:
 
Can Ất đứng thứ 2 hàng can, có đặc tính gần giống can Giáp là sự thông minh và nhạy bén, lại có thêm tính chịu khó cần mẫn, chăm chỉ làm việc, đúng giờ giấc, có đầu óc.
 
Chi Hợi có tính cách khá mâu thuẫn, đôi khi họ ngang tàng, phóng khoáng, có lý tưởng nhưng đôi khi cũng rất ngây thơ, lãng mạn, hào phóng. Con giáp này thuộc chi có nhiều may mắn nhất trong 12 chi. 
 
Đa số đều là người ham học hỏi, có khiếu văn chương và khoa học tự nhiên, phần lớn có ý chí kiên cường, có tài lãnh đạo, xử lý công việc vững vàng và có độ tập trung vào mục tiêu rất cao.
 
- Cuộc đời:
 
Tuổi Ất Hợi có chi Hợi Thủy sinh can Ất Mộc, nạp âm Hỏa lại tương hợp với can Mộc trong ngũ hành. Bản mệnh thuộc lứa tuổi có năng lực dồi dào, nền tảng vững chắc, thời tiền vận và hậu vận gặp nhiều may mắn.
 
Tuy nhiên, vì chi khắc nạp âm nên cuối trung vận có thể gặp trắc trở, không được như thời tiền vận.
 
Nếu mệnh thân đóng tại Ngọ Mùi thì thuở thiếu thời vất vả nhưng trung vận lại có lộc phát tài. Nếu đóng tại Tam Hợp (Hợi Mãi Mùi) có Mộc cục thì sẽ rất đẹp vì được cả 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh chiếu mệnh.
 
Con giáp này là mẫu người khiêm tốn, đầy lòng nhân ái, chân thành, hào hiệp, trọng tình nghĩa với mọi người, nhất là với đất nước và đồng bào. Họ cũng rất giàu lòng hy sinh và quảng đại.
 
Nếu đóng tại các cung khác thì nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp mệnh, tránh xa hung sát tinh.
 
- Tình cảm:
 
Vì Đào Hoa và Hồng Hỉ gặp Kình Đà, Cô Quả nên một số người có thể gặp sóng gió trong chuyện tình cảm, đời sống lứa đôi ít thuận hòa, nếu bộ sao trên rơi vào mệnh thân hay Phu Thê.

>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Hợi nam mạng chính xác nhất
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Hợi nữ mạng chính xác nhất
 

6.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi.
 

6.3. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)

 
Tuổi Ất Hợi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
 

6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh:

 
- Hợp với màu xanh lá (hành Mộc); đỏ, hồng, tím (hành Hỏa).
 
- Kị màu xám, trắng, bạc (hành Kim); đen, xanh nước biển (hành Thủy). Nếu muốn dùng các màu này thì nên dùng xen kẽ với các màu hợp bên trên để giảm bớt sự khắc kị.

Lam Lam (T/h)