Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Thập Bát cục năm 2023: Ứng dụng xem vận hạn và tuổi xông nhà Tết Quý Mão

Thứ Sáu, 18/11/2022 10:55 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Ứng dụng vòng Thập Bát cục để xem vận hạn năm tới và chọn tuổi xông nhà đầu năm Quý Mão mang tới nhiều cát lộc cho gia chủ.
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 

1. Thập Bát cục và ứng dụng xem vận hạn năm 2023

 

1.1 Khái niệm


Thập Bát cục là một chu trình dự đoán vận hạn theo Kinh Dịch. Một vòng Thập Bát cục có 16 cung cả tốt và xấu, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Sự xoay chuyển liên tục của vòng cục này dẫn đến những thay đổi vận khí ở mỗi tuổi mà nó tác động. 
 

1.2 Phạm vi ứng dụng


Không thuộc hệ thống Tử vi, hay các hạn tuổi như Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế, Thập Bát cục là một bộ môn huyền học độc lập. Nó được ứng dụng trong thực tế chủ yếu để xem vận hạn năm mới hay chọn tuổi xông nhà đầu năm. Đa phần kết quả đúng sai dựa trên thực nghiệm trong thực tế. Theo đó, độ chuẩn xác của phương pháp này cao hay thấp phụ thuộc vào sự chiêm nghiệm, đúc kết thực tiễn của mỗi người.
 
Thap Bat cuc nam 2023 Quy Mao
 

2. Bảng tra vận hạn tất cả các tuổi theo Thập Bát cục năm 2023


Năm sinh

Tuổi

Mệnh

Quan hệ Thể - Dụng

Vận hạn

1936

Bính Tý

 Thủy

Dụng sinh Thể

Sinh ly tử biệt 

1937

Đinh Sửu

 Thủy

Dụng sinh Thể

Sinh ly tử biệt 

1938

Mậu Dần

 Thổ

Thể sinh Dụng

Đồ hình hỏa quang 

1939

Kỷ Mão

 Thổ

Thể sinh Dụng

Sinh ly tử biệt  

1940

Canh Thìn

 Kim 

Hòa

Quý nhân 

1941

Tân Tị

 Kim

Hòa

Sinh sản miếu vụ 

1942

Nhâm Ngọ

 Mộc

Dụng khắc Thể

Đại bại thoái điền 

1943

Quý Mùi

 Mộc

Dụng khắc Thể

Sinh ly tử biệt  

1944

Giáp Thân

 Thủy

Dụng sinh Thể

Phu (thê), tử thoái lạc 

1945

Ất Dậu

 Thủy

Dụng sinh Thể

Sinh sản miếu vụ 

1946

Bính Tuất

 Thổ

Thể sinh Dụng

Sinh ly tử biệt  

1947

Đinh Hợi

 Thổ

Thể sinh Dụng 

Sinh sản miếu vụ 

1948

Mậu Tý

 Hỏa

Thể khắc Dụng 

Sinh ly tử biệt  

1949

Kỷ Sửu

 Hỏa

Thể khắc Dụng  

Đại bại thoái điền 

1950

Canh Dần

 Mộc

Dụng khắc Thể

Cát khánh vượng nhân 

1951

Tân Mão

 Mộc

Dụng khắc Thể

Quý nhân 

1952

Nhâm Thìn

 Thủy

Dụng sinh Thể 

Ra quan tiến lộc 

1953

Quý Tị

 Thủy

Dụng sinh Thể 

Huyết quang lao bệnh 

1954

Giáp Ngọ

 Kim

Hòa 

Đồ hình hỏa quang 

1955

Ất Mùi

Kim

Hòa 

Nhân công chiết tuyết 

1956

Bính Thân

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Ra quan tiến lộc 

1957

Đinh Dậu

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Đồ hình hỏa quang 

1958

Mậu Tuất

Mộc

Dụng khắc Thể 

Sinh ly tử biệt  

1959

Kỷ Hợi

Mộc

Dụng khắc Thể 

Bệnh phù, tuyệt mệnh 

1960

Canh Tý

Thổ

Thể sinh Dụng  

Lục súc lợi, tiến điền tài 

1961

Tân Sửu

Thổ

Thể sinh Dụng  

Đồ hình hỏa quang 

1962

Nhâm Dần

Kim

Hòa 

Tử biệt, bại ngưu dương 

1963

Quý Mão

Kim

Hòa 

Ra quan tiến lộc 

1964

Giáp Thìn

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Đại bại thoái điền 

1965

Ất Tỵ

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Nhân công chiết tuyết 

1966

Bính Ngọ

Thủy

Dụng sinh Thể 

Quý nhân 

1967

Đinh Mùi

Thủy

Dụng sinh Thể Đại bại thoái điền 

1968

Mậu Thân

Thổ

Thể sinh Dụng   

Quý nhân 

1969

Kỷ Dậu

Thổ

Thể sinh Dụng   

Tử biệt, bại ngưu dương  

1970

Canh Tuất

Kim

Hòa 

Thiên ôn, thiên hỏa 

1971

Tân Hợi

Kim

Hòa

Sinh ly tử biệt

1972

Nhâm Tý

Mộc

Dụng khắc Thể 

Bệnh phù, tuyệt mệnh  

1973

Quý Sửu

Mộc

Dụng khắc Thể 

Phu (thê), tử thoái lạc  

1974

Giáp Dần

Thủy

Dụng sinh Thể  

Sinh ly tử biệt 

1975

Ất Mão

Thủy

Dụng sinh Thể  

Nhân công tiến điền 

1976

Bính Thìn

Thổ

Thể sinh Dụng   

Nhân công tiến điền 

1977

Đinh Tỵ

Thổ

Thể sinh Dụng   

Sinh ly tử biệt 

1978

Mậu Ngọ

Hỏa

Thể khắc Dụng 

Sinh sản miếu vụ 

1979

Kỷ Mùi

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Cát khánh vượng nhân 

1980

Canh Thân

Mộc

Dụng khắc Thể  

Nhân công tiến điền 

1981

Tân Dậu

Mộc

Dụng khắc Thể  

Sinh ly tử biệt  

1982

Nhâm Tuất

Thủy

Dụng sinh Thể 

Kim ngân thiên lộc 

1983

Quý Hợi

Thủy

Dụng sinh Thể Thiên ôn thiên hỏa  

1984

Giáp Tý

Kim

Hòa 

Sinh ly tử biệt   

1985

Ất Sửu

Kim

Hòa 

Sinh ly tử biệt   

1986

Bính Dần

Hỏa

Thể khắc Dụng   Đồ hình hỏa quang 

1987

Đinh Mão

Hỏa

Thể khắc Dụng   

Sinh ly tử biệt   

1988

Mậu Thìn

Mộc

Dụng khắc Thể 

Nhân công chiết tuyết 

1989

Kỷ Tỵ

Mộc

Dụng khắc Thể 

Sinh ly tử biệt   

1990

Canh Ngọ

Thổ

Thể sinh Dụng  

Huyết quang lao bệnh 

1991

Tân Mùi

Thổ

Thể sinh Dụng  Tử biệt, bại ngưu dương 

1992

Nhâm Thân

Kim

Hòa Quý nhân 

1993

Quý Dậu

Kim

Hòa Lục súc lợi, tiến điền tài 

1994

Giáp Tuất

Hỏa

Thể khắc Dụng 

Đồ hình hỏa quang 

1995

Ất Hợi

Hỏa

Thể khắc Dụng Sinh sản miếu vụ 

1996

Bính Tý

Thủy

Dụng sinh Thể  Sinh ly tử biệt 

1997

Đinh Sửu

Thủy

Dụng sinh Thể  

Đồ hình hỏa quang  

1998

Mậu Dần

Thổ

Thể sinh Dụng Sinh ly tử biệt   

1999

Kỷ Mão

Thổ

Thể sinh Dụng 

Đồ hình hỏa quang  

2000

Canh Thìn

Kim

Hòa 

Sinh sản miếu vụ 

2001

Tân Tỵ

Kim

Hòa 

Đồ hình hỏa quang  

2002

Nhâm Ngọ

Mộc

Dụng khắc Thể  

Nhân công tiến điền 

2003

Quý Mùi

Mộc

Dụng khắc Thể  

Sinh ly tử biệt 

2004

Giáp Thân

Thủy

Dụng sinh Thể 

Ra quan tiến lộc 

2005

Ất Dậu

Thủy

Dụng sinh Thể 

Đồ hình hỏa quang 

2006

Bính Tuất

Thổ

Thể sinh Dụng Đồ hình hỏa quang 

2007

Đinh Hợi

Thổ

Thể sinh Dụng Đồ hình hỏa quang 

2008

Mậu Tý

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Đồ hình hỏa quang 

2009

Kỷ Sửu

Hỏa

Thể khắc Dụng  

Nhân công tiến điền  

2010

Canh Dần

Mộc

Dụng khắc Thể  

Thiên ôn, thiên hỏa 

2011

Tân Mão

Mộc

Dụng khắc Thể  

Sinh sản miếu vụ 

2012

Nhâm Thìn

Thủy

Dụng sinh Thể  

Huyết quang lao bệnh 

2013

Quý Tỵ

Thủy

Dụng sinh Thể  Phu (thê), tử thoái lạc 

2014

Giáp Ngọ

Kim

Hòa Quý nhân 

2015

Ất Mùi

Kim

Hòa 

Đại bại thoái điền 

2016

Bính Thân

Hỏa

Thể khắc Dụng 

Huyết quang lao bệnh 

2017

Đinh Dậu

Hỏa

Thể khắc Dụng 

Quý nhân 

2018

Mậu Tuất

Mộc

Dụng khắc Thể 

Đồ hình hỏa quang 

2019

Kỷ Hợi

Mộc

Dụng khắc Thể 

Tử biệt, bại ngưu dương 

2020Canh TýThổThể sinh Dụng  Cát khánh vượng nhân 
2021Tân SửuThổThể sinh Dụng  Quý nhân 
2022Nhâm DầnKimHòa Kim ngân thiên lộc 
2023Quý MãoKimHòaHuyết quang lao bệnh 

*Xem phần Cắt nghĩa thuật ngữ ở mục 5 bên dưới!

3. Cách hóa giải khi gặp vận hạn xấu theo Thập Bát cục 2023

 
Như đã biết, 1 vòng Thập Bát cục có 16 cung, có cung tốt và cung xấu, gặp cung tốt đồng nghĩa gặp vận năm 2023 cát lành, gặp nhiều may mắn. Ngược lại, nếu rơi vào cung xấu, gia chủ dễ gặp những xui xẻo, bất trắc. Vậy làm thế nào để hóa giải vận xấu đó? 
 

3.1 Cung tốt và cung xấu

 
- Cung tốt trong Thập Bát cục năm 2023
  • Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt
  • Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.
  • Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
  • Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn. 
  • Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.
  • Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
- Cung xấu trong Thập Bát cục năm 2023
  • Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.  
  • Bệnh phù tuyệt mệnh: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.
  • Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi khó khăn, dễ thua lỗ, tán gia bại sản).
  • Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
  • Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở. 
  • Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).
  • Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật. 
  • Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
  • Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.
  • Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.

3.2 Cách hóa giải vận hạn xấu

 
Xét theo Thập Bát cục năm 2023, khi tuổi của bạn rơi vào vận hạn xấu, xấu nhất là 2 cung Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh thì nên:
  • Không nên tiến hành đại sự, việc quan trọng trong năm 2023 như: xây dựng nhà cửa, kết hôn, đi du học…
  • Hạn chế đi đường sông nước, xuất hành xa, đi tới những nơi đèo cao vực sâu.
  • Không xông đất xông nhà, mở hàng đầu năm mới. 
  • Nên làm nhiều việc thiện, giúp đỡ mọi người xung quanh để tích thêm phúc khí.

4. Ứng dụng Thập Bát cục năm 2023 để xem tuổi xông đất đầu năm

 
Ngoài việc xem tuổi xông đất 2023 theo hệ Can chi ngũ hành theo lẽ thông thường, xem theo Thập Bát cục để lựa chọn người xông nhà đầu năm phù hợp cũng thường được nhiều người áp dụng trên thực tế. 
 
Nguyên tắc lựa chọn tuổi xông nhà Tết Quý Mão: Nên chọn người ở cung cát, tránh người đang ở cung hung. Ngoài ra, ở mỗi cát cung, tùy từng mong muốn của mỗi người mà mời các tuổi tốt ở các phương diện khác nhau sao cho phù hợp. Cụ thể như sau:
 

4.1 Cầu tài lộc dồi dào, kinh doanh phát đạt:

  • Chọn người thuộc cung Kim Ngân Thiên Lộc xông đất xông nhà đầu năm thì làm ăn thuận buồm xuôi gió, tài lộc dồi dào.
  • Các tuổi tốt: Nhâm Tuất 1982, Nhâm Dần 2022.

4.2 Cầu việc buôn bán môi giới bất động sản thuận lợi:

  • Năm 2023 gặp người cung Nhân Công Tiến Điền xông đất mở hàng thì trong năm chuyện đất đai nhà cửa thuận lợi suôn sẻ.
  • Các tuổi tốt: Ất Mão 1975, Bính Thìn 1976, Canh Thân 1980, Nhâm Ngọ 2002, Kỷ Sửu 2009.

4.3 Cầu công danh thăng tiến, học hành tấn tới:

  • Đầu năm Quý Mão 2023 có người thuộc cung Ra Quan Tiến Lộc xông đất xông nhà thì trong năm gia chủ dễ thăng quan tiến chức, sự nghiệp lên như diều gặp gió.
  • Các tuổi tốt: Nhâm Thìn 1952, Bính Thân 1956, Quý Mão 1963, Giáp Thân 2004.

4.4 Cầu sinh đẻ thuận lợi, hôn nhân tốt đẹp:

  • Mời người năm 2023 thuộc cung Cát Khánh Vượng Nhân đến xông nhà thì trong năm dễ có thêm người thêm của, chuyện vui tới tấp.
  • Các tuổi tốt: Canh Dần 1950, Kỷ Mùi 1979, Canh Tý 2020.

4.5 Cầu trồng trọt chăn nuôi thành công, đất đai tăng thêm:

  • Mời người cung Lục Súc Lợi, Tiến Điền Tài năm 2023 xông đất đầu năm thì gia chủ trong năm làm ăn tấn tới, trồng trọt chăn nuôi thuận lợi, chuyện đất cát được như ý.
  • Các tuổi tốt: Canh Tý 1960, Quý Dậu 1993.

4.6 Cầu năm mới có quý nhân, gặp nhiều may mắn:

  • Chọn người năm 2023 thuộc cung Quý Nhân tới xông đất đầu năm thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, được nhiều người giúp đỡ.
  • Các tuổi tốt: Canh Thìn 1940, Tân Mão 1951, Bính Ngọ 1966, Mậu Thân 1968, Nhâm Thân 1992, Giáp Ngọ 2014, Đinh Dậu 2017, Tân Sửu 2021.
Lưu ý: Xem tuổi xông đất 2023 bằng phương pháp Thập Bát cục sẽ khác biệt hoàn toàn với cách xem thông thường. Khi lựa chọn người xông đất xông nhà cho năm mới, bạn có thể kết hợp nhiều cách xem để lựa chọn người phù hợp nhất. Hoặc có thể tách biệt các cách xem đều được.
 

5. Cắt nghĩa các thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn theo Thập Bát cục 2023

 
Để thuận tiện cho việc tra cứu và xem xét phương pháp Thập Bát cục, Lịch Ngày Tốt xin cắt nghĩa các thuật ngữ như sau:
  • Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch
  • Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
  • Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). 
  • Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
  • Cột (5): Vận hạn 2021 theo Thập Bát cục
 
Lưu ý: Nếu ngày sinh vào đầu năm Dương Lịch nhưng theo Lịch âm vẫn thuộc năm cũ thì vẫn tính tuổi tra hạn Thập Bát Cục theo tuổi năm âm lịch. Ví dụ: Sinh đầu năm 1985 nhưng chưa đến Tết Bính Dần thì người đó tính tuổi Ất Sửu.
  
Giải thích riêng về cột (4):
- Thể là chủ thể, là thân chủ. 
- Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Canh Tý, hành Thổ.
- Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ. 
- Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc. 
- Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
Theo đó ta thấy năm Canh Tý ngũ hành thuộc Thổ (Bích Thượng Thổ), vì thế có thể luận:
- Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể)
- Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng)
- Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
- Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)
- Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa)

Để có cái nhìn khách quan và toàn diện hơn về vận hạn năm Quý Mão, các tuổi nên xem kết hợp: TỬ VI NĂM 2023 CỦA 12 CON GIÁP!

(Tư liệu có tham khảo của thầy Nguyễn Bá Minh - Viện nghiên cứu ứng dụng tiềm năng con người thuộc Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam). 

Bạn có biết: Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Quý Mão 2023?

Tin bài cùng chuyên mục:

Tin cùng chuyên mục

X