1. Sinh năm 2029 mệnh gì, tuổi con gì?
1.1 Sinh năm 2029 mệnh gì?
Người sinh năm 2029 thuộc mệnh Thổ, tính theo ngũ hành nạp âm là mệnh Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy. Người mệnh này có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào.
Ưu điểm của người mệnh này là sự cơ trí, linh hoạt, tháo vát. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
1.2 Sinh năm 2029 tuổi con gì?
Người sinh năm 2029 là tuổi con Gà, xét theo can chi là tuổi Kỷ Dậu. Năm sinh dương lịch của tuổi Gà này được tính từ ngày 13/02/2029 đến ngày 01/02/2030. Có thể lý giải thêm về tương quan can chi Kỷ Dậu như sau:
Thiên can | Địa chi |
Kỷ: hành Thổ | Dậu: hành Kim |
Tương hợp: Giáp | Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu |
Tương hình: Quý, Ất | Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu |
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ
2. Sinh năm 2029 có cung mệnh là gì?
- Nam mạng sinh năm 2029 thuộc cung Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh.
- Nữ mạng sinh năm 2029 thuộc cung Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh.
3. Sinh năm 2029 hợp màu gì?
- Màu tương sinh (Thổ): vàng, vàng đậm, nâu đất.
- Màu bản mệnh (Kim): Trắng, xám, bạc.
- Màu kém may mắn (Mộc): xanh lục, xanh lá.
- Màu kỵ (Hỏa, Thủy): đỏ, hồng, tím, cam; hoặc xanh biển, đen.
4. Năm 2029 hợp số nào?
- Số may mắn nam tuổi Kỷ Dậu năm 2029 là: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.
- Số may mắn nữ tuổi Kỷ Dậu năm 2029 là: 2, 9, 5, 8; số khắc với mệnh: 3, 4.
5. Sinh năm 2029 hợp tuổi nào?
Trong phong thủy tuổi hợp - tuổi khắc là yếu tố vô cùng quan trọng trong hôn nhân, làm ăn. Bởi người ta tin rằng, nếu hai người có mạng số tương hợp thì hôn nhân sẽ hạnh phúc và bền lâu, sự nghiệp thuận buồm xuôi gió, hợp tác làm ăn kinh doanh cũng phát tài phát lộc.
Ngược lại, nếu chẳng may hai người khắc tuổi, xung mệnh kết hợp với nhau, có thể sẽ gây ra nhiều tai ương cho cả hai bên, hôn nhân trục trặc, gia đạo sóng gió, sự nghiệp làm ăn khó mà phất lên.
Yếu tố Hợp/ Kỵ | Nam mạng Kỷ Dậu 2029 | Nữ mạng Kỷ Dậu 2029 | |
TUỔI HỢP | Trong hôn nhân | Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ | Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân |
Trong làm ăn kinh doanh | Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ | Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần | |
TUỔI KỴ | Trong tất cả các lĩnh vực | Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu | Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão |
Tuy nhiên, những thông tin về tuổi hợp – kỵ mệnh trên đây chỉ mang tính chất tham khảo để mang lại tâm lý yên tâm cho bản mệnh chứ không hoàn toàn quyết định chính xác vận mệnh của người tuổi Kỷ Dậu 2029.
6. Sinh năm 2029 hợp hướng nào?
6.1 Nam Kỷ Dậu 2029 hợp với hướng nào, kỵ hướng nào?
- Hướng Sinh khí - Tây Bắc: Hướng nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
- Hướng Phúc đức - Đông Bắc: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.
- Hướng Thiên y - Tây Nam: Hướng nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.
- Hướng Phục vị: Tây: Hướng nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.
- Hướng Tuyệt mệnh - Đông: Hướng nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
- Hướng Ngũ quỷ - Nam: Hướng nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.
- Hướng Họa hại - Bắc: Hướng nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
- Hướng Lục sát - Đông Nam: Hướng nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.
6.2. Nữ Kỷ Dậu 2029 hợp với hướng nào, kỵ hướng nào?
- Hướng Sinh khí - Tây Nam: Hướng nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
- Hướng Phúc đức - Tây: Hướng nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
- Hướng Thiên y - Tây Bắc: Hướng nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
- Hướng Phục vị - Đông Bắc: Hướng nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
- Hướng Tuyệt mệnh - Đông Nam: Hướng nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
- Hướng Ngũ quỷ - Bắc: Hướng nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
- Hướng Họa hại - Nam: Hướng nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
- Hướng Lục sát - Đông: Hướng nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
7. Vận mệnh, tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu 2029
7.1 Vận mệnh tuổi Kỷ Dậu 2029 nam mạng
- Nếu bạn sinh vào những tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch thì trong cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 4, 5 và 10 Âm lịch thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch này, thì cuộc đời bạn chỉ một lần lập gia đình và trọn đời một vợ một chồng, sống hạnh phúc.
7.2 Vận mệnh tuổi Kỷ Dậu 2029 nữ mạng
- Nếu sinh vào những tháng 1 và 9 Âm lịch bạn sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 2, 3, 5 và 10 Âm lịch bạn sẽ phải hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 4, 6, 7, 8, 11 và 12 Âm lịch cuộc đời bạn sẽ hưởng được hoàn toàn hạnh phúc.