>> Lấy lá số tử vi chuẩn xác kèm phần luận giải chi tiết! <<
1. Sao Thiên Cơ là gì?
- Ngũ hành: Mộc
- Tính: Âm
- Phương vị: Thuộc chòm Nam Đẩu Tinh
- Loại: Thiện tinh, thiện tú
- Đặc tính: Phúc thọ
- Cai quản: Cung Huynh Đệ
- Tên gọi tắt thường gặp: Cơ
2. Đặc điểm của sao Thiên Cơ
3. Ưu – nhược điểm của Thiên Cơ
- Ưu điểm:
- Thông minh, cơ trí
- Chính nghĩa, nhân ái
- Khéo léo, linh hoạt
- Cởi mở, thích đổi mới, giỏi phân tích ứng biến
- Có năng khiếu về học thuật, lĩnh vực tôn giáo
- Đa tài đa nghệ, có khả năng sáng tạo, thích nghiên cứu
- Nhược điểm:
- Dễ ảo tưởng, thiếu thực tế
- Do dự, đa nghi, không quyết đoán
- Mưu mô lươn lẹo
- Cố chấp, ngoan cố
- Thiếu sự nhất quán, không phục tùng, hay thay đổi
- Học rộng nhưng không tinh, không sâu
- Sự tương quan:
4. Vị trí của Thiên Cơ thủ mệnh
- Miếu địa: Tại Thìn, Tuất, Mão, Dậu.
- Vượng địa: Tại Tỵ, Thân.
- Đắc địa: Ở cung Tý, Ngọ, Sửu, Mùi.
- Hãm địa: Ở cung Dần, Hợi.
5. Ý nghĩa của Thiên Cơ khi ở cung Mệnh
5.1 Ý nghĩa hình tướng:
5.2 Ý nghĩa về tính tình:
- Thường kém thông minh.
- Là người có đầu óc kinh doanh.
- Có sự đa mưu hoặc gian xảo.
- Tính đa dâm (đối với phái nữ), bất chính.
- Rất hay ghen tuông.
5.3 Ý nghĩa về công danh tài lộc, phúc thọ:
5.4 Ý nghĩa về bệnh lý:
- Cự Cơ đồng cung: mắc bệnh tâm linh hoặc khí huyết.
- Cự Lương đồng cung: bị bệnh ở hạ bộ.
- Cơ nguyệt: thường có nhiều mụn nhọt.
- Cơ Kình hay Đà: chân tay hay bị yếu gân.
- Cơ Khốc, Hư: mắc bệnh phong đàm thường ho ra máu.
- Cơ Hình Không Kiếp: mắc bệnh và gặp tai nạn bất ngờ.
- Cơ Tuần, Triệt: có thể bị cây cối đè phải chân tay hoặc bị thương.
5.5 Ý nghĩa khác:
6. Thiên Cơ khi kết hợp với các bộ sao khác
6.1 Những bộ sao tốt
- Cơ Lương ở Thìn Tuất: Có nhiều tài năng, đức độ, sự mưu trí, phú quý song toàn, và có năng khiếu về tài chiến lược và chính lược.
- Cơ Cự nằm ở Mão Dậu: Cũng mang ý nghĩa trên, nhưng điều nổi bật nhất đó là rất giàu có, và có thể duy trì được sự nghiệp bền vững.
- Cơ Vũ Hồng (nữ mệnh): Là người có tài năng về công việc nữ công, gia chánh (là thợ may giỏi, đẹp, khéo léo).
- Cơ Nguyệt Đồng Lương: Nếu như đắc địa cả thì chắc chắn người đó sẽ có đủ đức tính của một bậc nho phong hiền triết. Nếu như có sao hãm thì thường làm các nghề như thư lại, công chức.
6.2 Những bộ sao xấu
- Thiên Cơ, có sát tinh đồng cung: bị trộm cướp, bất lương.
- Cơ Lương Thìn Tuất gặp phải Tuần Triệt hay sát tinh: Cuộc sống gặp nhiều gian truân và trắc trở lớn trên đường đời, rất có chí và có số để đi tu. Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa hội họp, đây là Tướng xung chiếu thì sẽ là thầy tu hay võ sĩ trong giang hồ.
- Cơ Nguyệt đồng cung ở Dần, Thân gặp phải Xương Riêu dâm đãng, đĩ điếm, nếu có khiếu thì có thể làm thi văn dâm tình, viết dâm thư giống như kiểu Hồ Xuân Hương.
7. Các dạng cách của Thiên Cơ
8. Cách cục xấu của sao Thiên Cơ
9. Ý nghĩa Thiên Cơ khi an tại 12 cung
9.1 Thiên Cơ ở cung Mệnh
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Thiên Cơ |
|
Thêm Thất Cát | Tài vận, quan vận đều thuận lợi hanh thông. | |
Thêm Lục Sát | Cô độc, nghèo túng, thường khổ sở vì nghèo. | |
Thất Cát lại có Lục Sát | Nên tập một kỹ năng sở trường, sẽ có thành tựu. | |
Sửu, Mùi | Thiên Cơ |
|
Thêm Thất Cát | Có thế buôn bán nhỏ. | |
Thêm Lục Sát | Nghèo khó Nữ mệnh: Tàn tật, hình khắc. | |
Thất Cát lại có Lục Sát | Nên tập một kỹ năng sở trường, sẽ có thành tựu. | |
Dần | Thiên Cơ, Sao Thái Âm |
|
Thêm Xương Khúc |
| |
Thêm Thất Cát |
| |
Thêm Lục Sát |
| |
Thân | Thiên Cơ, Thái Âm |
|
Thêm Xương Khúc, Tả Hữu |
| |
Thêm Thất Cát | Phú quý. | |
Thêm Lục Sát |
| |
Mão, Dậu | Thiên Cơ, Sao Cự Môn |
|
Thêm Thất Cát |
| |
Thêm Dương Đà | Nam nữ đều có sinh hoạt tính dục không bình thường. | |
Thêm Thất Cát | Nữ mệnh: Làm lẽ, làm kỹ nữ, nếu không thì hình phu khắc tử | |
Thìn | Thiên Cơ, Sao Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Thích cứu tế người nghèo, giàu lòng nhân ái, nên hiến thân cho tôn giáo hoặc cho sự nghiệp từ thiện. | |
Thêm Thất Cát | Quan văn thanh liêm. Quan võ trung lương, nhân ái. | |
Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương | Cũng giống như ở cung Thìn, nhưng có một điều khác biệt là không có được vợ giỏi giang việc nội trợ, vợ chưa dược dịu dàng, tử tế. |
Tỵ | Thiên Cơ |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Người sinh năm Ất, Bính, Đinh có phú quý. | |
Hợi | Thiên Cơ | Giống như ở cung Tỵ, chỉ có một điều khác biệt duy nhất đó là khó có thể lấy được một người vợ hiền thục, mà vợ không dịu dàng, tử tế, cũng không giúp được gì. Hơn nữa trong đại tiểu hạn, khi gặp Thái Âm ở cung đối, sẽ xảy ra quan hệ bất chính với phụ nữ. |
9.2 Thiên Cơ ở cung Phụ Mẫu
- Đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: Cha mẹ khá giả.
- Đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: Cha mẹ bình thường. Cha mẹ và con không hạp tính nhau. Có cha mẹ nuôi, hoặc cha mẹ chắp nối.
- Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung tại Thân: Cha mẹ khá giả.
- Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung tại Dần: Cha mẹ khá giả, nhưng sớm có sự xa cách cha mẹ.
- Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung: Cha mẹ giàu sang và sống lâu.
- Thiên Cơ, Cự Môn đồng cung: Cha mẹ xa cách, thiếu hòa khí.
9.3 Thiên Cơ ở cung Tử Tức
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Cơ | Có hai con, con thông minh, ưu tú, tài hoa. |
Thêm Lục Sát | Chỉ có một con, duyên phận bạc đối với con cái. | |
Thêm Thất Cát | Có ba con, con thông minh, ưu tú. | |
Sửu Mùi . | Thiên Cơ | Có từ một đến hai con, con thông minh. |
Thêm Lục Sát | Con cái chết yểu. Con cái cá tinh không tốt. | |
Thêm Thất Cát | Con cái thông minh, tài hoa. | |
Dần, Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Chỉ nên có một con. |
Thêm Lục Sát | Không có duyên phận đối với con cái. | |
Thêm Thất Cát | Con gái nhiều, con trai ít, hai gái một trai. | |
Mão, Dậu | Thiên Cơ. Cự Môn | Chỉ nên có một con. |
Thêm Lục Sát | Không có con, nếu có cũng chết yểu. | |
Thêm Thất Cát | Có hai con. | |
Thìn, Tuất | Thiên Cơ, Thiên Tướng | Cung Thìn hai trai một gái, cung Tuất hai gái một trai |
Thêm Lục Sát | Con trai không đưa tang, thích hgp hiến thân cho tôn giáo | |
Thêm Thất Cát | Con cái hiếu thuận, thông minh. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Chỉ có một con. |
Thêm Lục Sát | Con cái sẽ chết yểu. | |
Thêm Thất Cát | Có hai con |
9.4 Thiên Cơ ở cung Phu Thê
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Thiên Cơ | Người phối ngẫu tính cách mạnh mẽ, nam có vợ trẻ, nữ có chồng lớn tuổi hơn. |
Thêm Lục Sát | Sinh ly tử biệt. | |
Thêm Thất Cát | Người phối ngẫu xinh đẹp, bản thân nhờ kết hôn mà được phú quý. | |
Sửu, Mùi | Thiên Cơ | Người phối ngẫu xinh đẹp, nam có vợ trẻ, nữ có chồng lớn tuổi hơn. |
Thêm Lục Sát | Sinh ly. | |
Thêm Thất Cát | Người phối ngẫu xinh đẹp, tính cách hiền lành, vợ chồng yêu thương mặn nồng. | |
Dần, Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Người phối ngẫu xinh đẹp, có trợ lực. |
Thêm Lục Sát | Sinh ly từ biệt. | |
Thêm Thất Cát | Người phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang thông minh, vợ chồng yêu thương mặn nồng. | |
Mão, Dậu | Thiên Cơ, Cự Môn | Người phối ngẫu xinh đẹp, sinh ly. |
Thêm Lục Sát | Sinh ly. | |
Thêm Thất Cát | Người phối ngẫu xinh đẹp, bản thân nhờ kết hôn mà được phú quý. | |
Thìn, Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Sinh ly tử biệt. | |
Thêm Thất Cát | Người phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang, hiền lành, vợ chồng yêu thương nhau. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Người phối ngẫu xinh đẹp, nam có vợ trẻ. Nữ có chồng lớn tuổi hơn. |
Thêm Lục Sát | Sinh ly tử biệt. | |
Thêm Thất Cát | Người phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang thông minh, vợ chồng yêu thương mặn nồng. |
9.5 Thiên Cơ ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Cơ |
|
Thêm Lục Sát | Anh em khắc nhau. | |
Thêm Thất Cát | Có anh hoặc chị, hường thụ được sự yêu thương của cha mẹ | |
Sửu, Mùi | Thiên Cơ | Anh em bất hòa, anh em không đồng lòng. |
Thêm Lục Sát | Anh em khắc nhau. | |
Thêm Thất Cát | Anh em có tình cảm tốt đẹp. | |
Dần, Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Có hai hoặc ba anh em. |
Thêm Lục Sát | Anh em bất hòa. | |
Thêm Thất Cát | Anh em có tình cảm tốt đẹp. | |
Mão Dậu | Thiên Cơ, Cự Môn | Có hai anh em. |
Thêm Lục Sát | Anh em tình cảm không tốt đẹp. | |
Thêm Thất Cát | Anh em có tình cảm tốt đẹp giúp đỡ nhau | |
Thìn, Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Anh em tình cảm không tốt đẹp. | |
Thêm Thất Cát | Anh chị em có tình cảm tốt đẹp. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Anh em bất hòa. |
Thêm Lục Sát | Anh em khắc nhau. | |
Thêm Thất Cát | Anh em có tình cảm tốt đẹp. |
9.6 Thiên Cơ ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Sao Tử Vi |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát |
| |
Sửu Mùi | Tử Vi | Một đời buồn bực không vui, bôn ba vất vả. |
Thêm Lục Sát | Nên quen nghề buôn bán. Vất vả bôn ba. | |
Thêm Thất Cát | Văn võ trung lương. | |
Dần, Thân | Tử Vi |
|
Thêm Lục Sát | Dễ sinh ra chuyện khó khăn, vất vả khó yên ổn. Nữ mệnh hy sinh cho sắc dục. | |
Thêm Thất Cát | Phú quý. Văn võ trung lương. | |
Mão Dậu | Tử Vi |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Sống một đời yên ổn tinh thần | |
Thìn, Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Văn võ trung lương. | |
Tỵ, Hợi | Tử Vi |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Phúc khí bình thường. |
9.7 Thiên Cơ ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Cơ | Trước bán sau mua lại, sẽ có một số bất động sản |
Thêm Lục Sát | Bất động sản tăng giảm bất định. | |
Thêm Thất Cát | Trước bán sau mua lại, sẽ có một số bất động sản | |
Sửu Mùi | Thiên Cơ | Chỉ có một ít bất động sản. |
Thêm Lục Sát | Không có bất động sản. | |
Thêm Thất Cát | Có thể mua một ít bất động sản. | |
Dần, Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Sẽ mua rất nhiều bất động sản. |
Thêm Lục Sát | Sẽ có một ít bất động sản. | |
Thêm Thất Cát | Đến lúc già trở thành đại phú ông. | |
Mão, Dậu | Thiên Cơ, Cự Môn | Gia đình suy sụp rồi lại hưng thịnh. |
Thêm Lục Sát | Trước bán sau mua lại. | |
Thêm Thất Cát | Không có bất động sản. | |
Thìn, Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương | Sẽ mua bất động sản. |
Thêm Lục Sát | Không có bất động sản. | |
Thêm Thất Cát | Về già đại phú. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Giống như Sửu Mùi |
9.8 Thiên Cơ ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Thiên Cơ |
|
Thêm Lục Sát | Công việc bận rộn, vất vả, nhưng đãi ngộ không xứng đáng. | |
Thêm Thất Cát | Có thể nổi tiếng thiên hạ. | |
Thêm Văn Khúc | Là nhân viên tốt, hết lòng vì công việc. | |
Sửu Mùi | Thiên Cơ | Có thế làm viên chức bậc trung. |
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Có thể làm đến viên chức bậc trung, nhân viên bàn giấy. | |
Dần Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Danh tiếng lẫy lừng chấn động lân bang, thích hợp làm việc ở biên cương. Làm công chức. |
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp bình thường. | |
Thêm Thất Cát | Thành cao, quan cao chức lớn. | |
Mão Dậu | Thiên Cơ, Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát | Giữa chừng bỏ việc. | |
Thêm Thất Cát | Có thể làm đến công chức bậc trung. | |
Thìn, Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp bình thường, thích hợp công việc giáo dục. | |
Thêm Thất Cát | Có thể thăng lên lãnh đạo, nắm quyền. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Thích hợp làm công chức, ăn lương nhà nước. |
Thêm Lục Sát | Giữa chừng bỏ việc. | |
Thêm Thất Cát | Có thể thăng lên chức vị bậc trung. |
9.9 Thiên Cơ ở cung Thiên Di
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Cơ | Ở nơi khác sẽ bất ngờ được quý nhân giúp đỡ |
Thêm Lục Sát | Ở nhà thì có chuyện thị phi. Ra ngoài thì thể xác, tinh thần không yên ổn. | |
Thêm Thất Cát | Ở nơi khác sẽ thành công. | |
Sửu Mùi | Thiên Cơ | Ở nhà gặp nhiều tranh chấp, nên đi nơi khác |
Thêm Lục Sát | Ở nơi khác sẽ gặp tranh chấp | |
Thêm Thất Cát | Ở nhà. Ở ngoài đều bình yên. | |
Dần, Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Càng bận rộn càng cát lợi. |
Thêm Lục Sát | Không nên ở nhà. | |
Thêm Thất Cát | Ở nơi khác sẽ thành công. | |
Mão Dặu | Thiên Cơ, Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát | Không nên ờ nhà, nên đi xa. | |
Thêm Thất Cát | Ở nơi khác sẽ thành công. | |
Thìn Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương | Phù hợp phát huy về mặt nghệ thuật. |
Thêm Lục Sát | Cơ hội ra nước ngoài nhiều, nên sớm học ngoại ngữ. | |
Thêm Thất Cát | uy làm việc vất vả nhưng không thành công. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Giống như Sửu, Mùi |
9.10 Thiên Cơ ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Cơ |
|
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp không tin cậy được | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp đắc lực. | |
Sửu Mùi | Thiên Cơ | Quan hệ không tốt với thuộc cấp, thuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại. Không giúp được gì. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ đi. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp năng lực tầm thường. | |
Dần Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Thuộc cấp tuy nhiều nhưng không giỏi. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại, không giúp đỡ gì. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp ít nhiều cũng có trợ giúp. | |
Mão Dậu | Thiên Cơ, Cự Môn | Thuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại, không giúp đỡ gì. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp không trung thành, phản bội mình, hại mình. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp không tin cậy được. | |
Thìn Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương | Về già có thể có thuộc cấp đắc lực. |
Thêm Lục Sát | Vì thuộc cấp nói và làm không thống nhất nên mình bị tai tiếng. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp có giúp nhưng không nhiều. | |
Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Thuộc cấp oán hận mình. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp không tin cậy được. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp không giúp được gì |
9.11 Thiên Cơ ở cung Tật Ách
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Thiên Cơ | Lúc con bé thường bị bệnh. |
Thêm Lục Sát | Tay chân yếu ớt. Bệnh về mắt | |
Thêm Thất Cát | Cả đời bình yên | |
Thìn Tuất | Thiên Cơ | Đầu và mặt có vết sẹo, thể chất không tốt. |
Thêm Lục Sát | Mắt bị đau, bệnh. Tay chân yếu ớt. Đau dạ dày. | |
Thêm Thất Cát | Thể lực không đủ. Nguyên khí không vượng. Mệt mỏi, suy sụp. | |
Sửu Mùi | Thiên Cơ, Thái Âm | Bệnh ngoài da |
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Suốt đời bình yên. | |
Dần Thân | Thiên Cơ, Cự Môn | Bệnh dạ dày. Bệnh tim. Huyết áp không bình thường. |
Thêm Lục Sát | Bệnh dạ dày. Bệnh tim. Huyết áp không bình thường. Bệnh về hệ thần kinh. | |
Thêm Thất Cát | Nguyên khí không được vượng. | |
Mão Dậu | Thiên Cơ, Thiên Lương | Sinh thực khí có tật, hoặc bệnh. Nhịp tim quá nhanh. |
Thêm Lục Sát | Chóng mặt. | |
Thêm Thất Cát | Cả đời bình yên. | |
Tỵ Hợi | Thiên Cơ | Thể chất không tốt. Đầu hoặc mặt có sẹo. |
Thêm Lục Sát | Bệnh dạ dày. Bệnh mắt. | |
Thêm Thất Cát | Không có nguyên khí. Thể lực kém. |
9.12 Thiên Cơ ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Cơ | Có thể tích góp được một số tiền lớn, có thể kinh doanh thêm nghề phụ. |
Thêm Lục Sát | Có lúc có tiền, có lúc hao tiền | |
Thêm Thất Cát | Tay trắng thành giàu, từ không có một xu mà phát tài muôn vạn. | |
Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi | Thiên Cơ | Kiếm tiền vất vả |
Thêm Lục Sát | Nhiều thất bại, tiền không tích tụ nổi | |
Thêm Thất Cát | Có thể tích góp một số tiền lớn. | |
Mão Dậu | Thiên Cơ, Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát | Có lúc có tiền, có lúc hao tiền. | |
Thêm Thất Cát | Tay trắng phát tài. | |
Thìn Tuất | Thiên Cơ, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Có lúc có tiền, có lúc hao tiền. | |
Thêm Thất Cát | Có thể tích góp một số tiền lớn. | |
Dần | Thiên Cơ, Thái Âm | Có lúc có tiền, có lúc hao tiền |
Thêm Lục Sát | Phá hao nhiều tiền. | |
Thêm Thất Cát | Cả đời không bao giờ cảm thấy thỏa mãn đối với tiền bạc. | |
Thân | Thiên Cơ, Thái Âm | Tay trắng phát tài. |
Thêm Lục Sát | Tiền của bị phá hoại nhiều. | |
Thêm Thất Cát | Cả đời không bao giờ cảm thấy túng thiếu. |
Trên đây là tất cả đặc điểm, ý nghĩa, tính chất và những điều tốt, xấu về sao Thiên Cơ. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về những người có sao này thủ mệnh trong Lá số tử vi.