SAO THIÊN CƠ là gì? Luận giải chi tiết về tính chất, ý nghĩa của sao Thiên Cơ trong tử vi đẩu số

Thứ Hai, 09/01/2023 14:00 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Là 1 trong 14 chính tinh của Tử vi đẩu số, không thể không nhắc tới sao Thiên Cơ khi muốn luận giải lá số tử vi của mỗi người. Để có thể hiểu hơn về khái niệm, đặc điểm, tính chất, ý nghĩa... của chính tinh này, mời bạn theo dõi trong nội dung bên dưới.
Mục lục (Ẩn/Hiện)

>> Lấy lá số tử vi chuẩn xác kèm phần luận giải chi tiết! << 

1. Sao Thiên Cơ là gì?

 
 
Sao Thiên Cơ là 1 trong 14 chính tinh, là sao thứ 2 trong 6 sao thuộc chòm sao Tử Vi theo thứ tự: Tử Vi, Thiên Cơ, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng, Liêm Trinh.
 
Tại Đẩu, Thiên Cơ là ngôi sao thứ ba thuộc Nam Đẩu. Tại Số, Thiên Cơ theo cung vị thứ hai thuộc Bắc Đẩu, của phép định cục an sao thiên bàn. Sao này chủ về trí tuệ, tư tưởng, anh chị em, hệ thần kinh, hóa Khí là Thiện, khi hóa Kị sẽ Hung (chủ về thần kinh đầu óc có vấn đề), làm chủ cung Huynh Đệ.
 
Thiên Cơ cũng chính là nơi trú ngụ của Khương Tử Nha (Khương Thượng) sau khi chết. Trong cuộc chiến với nhà Ân Thương, Khương Tử Nha là người có công lao rất lớn. Ông là người có cơ trí hơn người tinh thông phép thuật và nắm giữ bảng phong thần. Chính vì vậy, ông được mời về cai quản Thiên Cơ, ngôi sao tượng trưng cho trí tuệ, cơ trí.
 
Tóm gọn đặc trưng của Thiên Cơ trong Lá số tử vi gồm:
  • Ngũ hành: Mộc
  • Tính: Âm
  • Phương vị: Thuộc chòm Nam Đẩu Tinh
  • Loại: Thiện tinh, thiện tú
  • Đặc tính: Phúc thọ
  • Cai quản: Cung Huynh Đệ
  • Tên gọi tắt thường gặp: Cơ

2. Đặc điểm của sao Thiên Cơ

 
Thiên Cơ thuộc chòm Nam đẩu tinh và thuộc chòm sao Tử Vi, Thiên Cơ luôn đứng sau sao Tử Vi và được an ngược theo chiều kim đồng hồ.
 
Xét về hóa khí thì Thiên Cơ có hóa khí là Thiện Tinh, Thiện Tú trong đó “Thiện” là thiện lành, lương thiện, còn “Tú” là một vì sao, tinh tú trên bầu trời.
 
Tú cũng có nghĩa là thanh tú, xinh đẹp. Vậy nên Thiên Cơ cũng có thể hiểu một cách nôm la là một bộ sao đẹp, có lòng lương thiện, thanh tú. Có thể nói người có Thiên Cơ thì như một vị thư sinh, nho nhã, trong đầu lúc nào cũng có nhiều kiến thức.
 
Thiên Cơ có đặc trưng đa tài đa nghệ, mang tính động, nhưng tính động ở đây không phải là những biến động trong cuộc đời, mà là động não, hoạt động thường phải bôn ba lao lực nên phản ứng khá nhanh nhạy, giỏi vận động, liên lạc giao thiệp, quy hoạch, phân tích, làm việc có nguyên tắc, có uy nghiêm.
 
Người có Thiên Cơ trong mệnh sẽ hợp với những nghề dịch vụ, kỹ thuật chuyên môn, truyền thông đại chúng, thường theo các công việc thiết kế quy hoạch mà không phải thực thi, thực hành... Nhưng bởi thiếu tính ổn định nên kỵ theo nghề kinh doanh hay tự lập nghiệp.
 
Bên cạnh đó, Thiên Cơ còn có tên là sao Thiện, nếu gặp cát tinh lại đắc địa thì mọi việc đều tốt đẹp. Người này chăm lễ Phật, có hứng thú đặc biệt với tôn giáo hoặc mệnh lý, kính trọng hiếu thảo với người thân, phù hợp với nghiệp tu hành tăng đạo, tính lương thiện không có lòng ác độc bất nhân, có khả năng tùy cơ ứng biến, làm việc có phương pháp.
 
Mệnh nữ có Thiên Cơ phần nhiều chủ về phúc thọ, gặp cát sẽ cát, gặp hung sẽ hung. Nếu gặp sao Thiên Lương thì bản thân sẽ sở hữu một biệt tài nào đó.
 
Thiên Cơ không có khả năng chế hóa hung sát, đặc biệt nhạy cảm với sát tinh, vì sợ rằng trí tuệ của Thiên Cơ sẽ giúp kẻ ác làm càn. Sao này cũng rất kỵ khi Hóa Kị, khi hành vận hạn nếu gặp phải hung sát hoặc sao Hóa Kị, hoặc bị hung sát Hóa Kị xung chiếu, nếu không được cát tinh ứng cứu, nên đề phòng tai ách, tốt nhất là nên thận trọng phòng thủ, không nên hành động.
 

3. Ưu – nhược điểm của Thiên Cơ

 

- Ưu điểm:

  • Thông minh, cơ trí
  • Chính nghĩa, nhân ái
  • Khéo léo, linh hoạt
  • Cởi mở, thích đổi mới, giỏi phân tích ứng biến
  • Có năng khiếu về học thuật, lĩnh vực tôn giáo
  • Đa tài đa nghệ, có khả năng sáng tạo, thích nghiên cứu

- Nhược điểm:

  • Dễ ảo tưởng, thiếu thực tế
  • Do dự, đa nghi, không quyết đoán
  • Mưu mô lươn lẹo
  • Cố chấp, ngoan cố
  • Thiếu sự nhất quán, không phục tùng, hay thay đổi
  • Học rộng nhưng không tinh, không sâu

- Sự tương quan:

 
Thiên Cơ là chủ tinh của cung Huynh Đệ. Phương diện này được thể hiện rõ trong bài thơ:
 
“Thiên cơ huynh đệ chủ, Nam Đẩu chính diệu tinh
Tác sự hữu thao lược, bẩm tính tối cao minh
Sở vi tối hảo thượng, diệc khả tác quần anh
Hội cát chủ hưởng phúc, nhập cách cư hàn lâm”
 
Bản thân Thiên Cơ là một cát tinh, mặc dù không có năng lực hóa giải điều khắc hung tinh như sao Tử Vi, nhưng vẫn mang đầy đủ tính chất đặc trưng của cát tinh nói chung và Thiên Cơ nói riêng.
 
Người có Thiên Cơ chiếu tọa bẩm sinh thông minh nhanh nhẹn hơn những nhóm sao khác, tuy nhiên chỉ thích hợp làm quân thần mưu sĩ. Trừ phi hội đủ chính tinh phụ cát mới có khả năng lãnh đạo ở vị trí cao.
 
Thiên Cơ cũng giúp mệnh cách học hỏi các ngành nghề kỹ thuật đòi hỏi sự nhạy bén tư duy hoặc khéo léo tinh tế như nghề thủ công
 
Thiên Cơ nếu lạc Hãm địa cũng khiến mệnh cách lao đao, tâm phiền ý muộn, biến cố không ngừng.
 
Các trường hợp cụ thể cần xem xét dựa vào cách cục mà Thiên Cơ hội hợp gặp gỡ rồi tăng cường hay hóa giải tùy tình thế.

 

4. Vị trí của Thiên Cơ thủ mệnh

 
Vị trí của Thiên Cơ tại các cung như sau:
  • Miếu địa: Tại Thìn, Tuất, Mão, Dậu.
  • Vượng địa: Tại Tỵ, Thân.
  • Đắc địa: Ở cung Tý, Ngọ, Sửu, Mùi.
  • Hãm địa: Ở cung Dần, Hợi.

5. Ý nghĩa của Thiên Cơ khi ở cung Mệnh

 

5.1 Ý nghĩa hình tướng:

 
Thiên Cơ khi ở thể Đắc, Miếu, Vượng thì là người có thân hình thanh thoát, xương lộ, da trắng, mặt mũi đầy đặn, thân mập, người tròn, mắt sáng, dáng cao.
 
Khi ở trạng thái Miếu Địa thì người thường có đặc tính tóc hơi thưa, mình tròn.
 
Với đàn ông thì béo tốt đẫy đà, Với phụ nữ thì người cao ráo và hơi xương.
 
Thiên Cơ hãm địa thì thân hình nở nang, hơi thấp, da trắng, mặt tròn.
 

5.2 Ý nghĩa về tính tình:

 
- Khi Thiên Cơ đắc địa:
 
Khi ở thể Đắc Miếu Vượng thì Thiên Cơ chủ về sự hoạt bát, nhanh nhẹn, từ thiện, ôn hòa, đa mưu túc trí, làm việc gì cũng đều có chiến thuật và chiến lượng. Người này thể hiện khả năng ăn nói, tài ứng biến, ngoại giao rất tuyệt vời.
 
Thiên Cơ là một bộ sao chủ về tham mưu, giỏi tính toán, lập kế hoạch, thích bàn mưu sự điều này được giải thích tại Thiên Cơ luôn an sau Tử Vi.
 
Thiên Cơ hóa khí là Thiện Tinh vì thế mang tính thiện nhiều, hòa đồng, điềm đạm. Nếu có nhiều cát tinh đi kèm thì rất hòa nhã và vui vẻ. Nếu đi với nhiều Thiện Tinh thì cực giỏi, có thể để lại tiếng thơm muôn đời.
 
Thiên Cơ dù đắc hay hãm thì vẫn đều có óc kinh doanh, thông minh và vẫn mang nhiều tính thiện trong người.
 
 
- Khi Thiên Cơ hãm địa
  • Thường kém thông minh.
  • Là người có đầu óc kinh doanh.
  • Có sự đa mưu hoặc gian xảo.
  • Tính đa dâm (đối với phái nữ), bất chính.
  • Rất hay ghen tuông.

5.3 Ý nghĩa về công danh tài lộc, phúc thọ:

 
Thiên Cơ đắc địa thì được hưởng giàu sang và sống lâu, nhất là khi hội tụ với nhiều cát tinh. Đặc biệt ở Thìn, Tuất thì khả năng nghiên cứu rất cao, nhất là trong ngành chính trị, chiến lược, tham mưu giỏi.
 
Ở Mão Dậu, đồng cung với Cự Môn, người đó có tài tham mưu, kiêm nhiệm cả văn lẫn võ. Tài năng và phú quý rất hiển hách. Riêng với người nữ thì đảm đang, khéo léo, lợi chồng ích con, được hưởng phú quý và phúc thọ song toàn.
 
Nếu Thiên Cơ hãm địa thì lận đận, bôn ba, làm nghề thủ công. Riêng với người nữ thì vất vả, muộn gia đạo, hoặc gặp nghịch cảnh chồng con, đau đớn vì tình. Nếu gặp sát tinh như Hóa Kỵ, Thiên Hình, thì tai họa, bệnh tật rất nặng và chắc chắn không thọ.
 

5.4 Ý nghĩa về bệnh lý:

 
Những căn bệnh điển hình thường mắc phải:
  • Cự Cơ đồng cung: mắc bệnh tâm linh hoặc khí huyết.
  • Cự Lương đồng cung: bị bệnh ở hạ bộ.
  • Cơ nguyệt: thường có nhiều mụn nhọt.
  • Cơ Kình hay Đà: chân tay hay bị yếu gân.
  • Cơ Khốc, Hư: mắc bệnh phong đàm thường ho ra máu.
  • Cơ Hình Không Kiếp: mắc bệnh và gặp tai nạn bất ngờ.
  • Cơ Tuần, Triệt: có thể bị cây cối đè phải chân tay hoặc bị thương.
Có thể thấy, những bệnh của Thiên Cơ rất nhiều. Tuy nhiên thường do suy tư sinh bệnh.
 

5.5 Ý nghĩa khác:

 
Người có Thiên Cơ thủ mệnh khi sinh ra thường bị tràng rau quấn cổ, do Thiên Cơ tượng trưng là cái đầu, thể hiện là người có trí tuệ, thông minh vô cùng.
 

6. Thiên Cơ khi kết hợp với các bộ sao khác

 

6.1 Những bộ sao tốt

  • Cơ Lương ở Thìn Tuất: Có nhiều tài năng, đức độ, sự mưu trí, phú quý song toàn, và có năng khiếu về tài chiến lược và chính lược.
  • Cơ Cự nằm ở Mão Dậu: Cũng mang ý nghĩa trên, nhưng điều nổi bật nhất đó là rất giàu có, và có thể duy trì được sự nghiệp bền vững.
  • Cơ Vũ Hồng (nữ mệnh): Là người có tài năng về công việc nữ công, gia chánh (là thợ may giỏi, đẹp, khéo léo).
  • Cơ Nguyệt Đồng Lương: Nếu như đắc địa cả thì chắc chắn người đó sẽ có đủ đức tính của một bậc nho phong hiền triết. Nếu như có sao hãm thì thường làm các nghề như thư lại, công chức.

6.2 Những bộ sao xấu

  • Thiên Cơ, có sát tinh đồng cung: bị trộm cướp, bất lương.
  • Cơ Lương Thìn Tuất gặp phải Tuần Triệt hay sát tinh: Cuộc sống gặp nhiều gian truân và trắc trở lớn trên đường đời, rất có chí và có số để đi tu. Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa hội họp, đây là Tướng xung chiếu thì sẽ là thầy tu hay võ sĩ trong giang hồ.
  • Cơ Nguyệt đồng cung ở Dần, Thân gặp phải Xương Riêu dâm đãng, đĩ điếm, nếu có khiếu thì có thể làm thi văn dâm tình, viết dâm thư giống như kiểu Hồ Xuân Hương.

7. Các dạng cách của Thiên Cơ

 
- Cơ Lương Thìn Tuất:
 
Khi Thiên Cơ đi với Thiên Lương ở cung Thìn, Tuất lập tức trở thành Miếu Địa, lúc này mọi tính chất tốt đẹp của Thiên Cơ được bộc lộ ra.
 
Ở dạng cách này là sự kết hợp của hai bộ sao Thiện Tinh, Ấm Tinh, chủ về tính toán, mưu lược, phúc hậu, hiền lành. Dạng cách này rất phù hợp với nghiên cứu, nghiên cứu về ngoại ngữ, nghiên cứu về tâm linh, hoa học... họ nghiên cứu một cách rất tỉ mỉ, chăm chỉ và có một sự đam mê.
 
Trong một số trường hợp bộ Cơ Lương Thìn Tuất hội Quang Quý, Xương Khúc rất dễ là người đi tu theo Đạo Phật, học chí ít cũng là người rất nhất tâm, tín tâm trong việc lễ bãi. Đặc biệt ở cách cục này rất thọ.
 
- Cự Cơ Mão Dậu:
 
Cự Cơ Mão Dậu là cách "Chúng Thủy Triều Đông" tuy nhiên trong cách cục này rất cần có thêm bộ Song Hao mới đẹp.
 
Cự Môn chủ về sự tinh khôn, có tài ăn nói, rất tinh ý và tinh tường khi kết hợp với Thiên Cơ là bộ sao chủ về đầu óc nhanh nhạy, có mưu trí. Khi có thêm Song Hao thì phú quý song toàn, có khả năng tham mưu, tham vấn và vạch ra chiến lược một cách tỉ mỉ, chi tiết xác xuất chúng.
 
Khi thêm Song Hao là người có tài kinh doanh buôn bán. Rất phù hợp với làm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, buôn bán rất thành công, sự nghiệp bền vững.
 
- Cơ Âm Dần Thân:
 
Đây là dạng cách “khoa chi khoái lạc”, đàn ông thì mềm mại như phụ nữ, rất biết quan tâm lắng nghe và thấu hiểu; phụ nữ thì người có tài, khéo léo.
 
Tuy nhiên trong cách cục này chưa được đẹp cho lắm do Thái Âm ở thể lạc hãm, chủ về ham vui ham chơi, có tài ngoại giao. Người này cũng rất biết làm ăn, giao tiếp tốt, tính toán được nhưng sự thành công không được lớn.
 

8. Cách cục xấu của sao Thiên Cơ

 
Thiên Cơ mệnh ngũ hành Mộc, là một bộ sao rất nhạy cảm, có thể nói sức chống cự khá yếu, vì thế khi đi kèm các bộ sao khác sẽ ảnh hưởng rất nhiều.
 
Trong đó có thể nói là mất hết giá trị tốt đẹp nếu Thiên Cơ gặp các Sao Linh Tinh, Hỏa Tinh, Kình Dương, Đà La, Địa Không, Và Địa Kiếp.
 
Vẻ đẹp của Thiên Cơ có thể nói đẹp nhất là Thanh Tịnh, nhưng khi kết hợp với Lục Sát Tinh thì tính thiện, tình lành sẽ mất đi dần và dễ làm cho con người ta trở thành xấu.
 
Thiên Cơ, sát tinh đồng cung: Trộm cướp, bất lương.
 
Thiên Cơ, Thiên Lương ở Thìn Tuất gặp Tuần Triệt hay sát tinh: Gặp nhiều gian truân, trắc trở lớn trên đường đời, có chí và có số đi tu. Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa hội họp, có Tướng xung chiếu thì là thầy tu hay võ sĩ giang hồ.

 

9. Ý nghĩa Thiên Cơ khi an tại 12 cung

 

9.1 Thiên Cơ ở cung Mệnh

 
CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý, NgọThiên Cơ
  • Thông minh, kế hoạch, mưu kế đều rất cao minh. Xử sự thỏa đáng linh hoạt, thích hợp làm tham mưu, đối đãi thân thiết với người khác, tính cách ổn hòa, chỉ có tính khí có khi nóng nảy.
  • Tự coi mình là tài hoa, gây phản cảm cho người khác.
  • Nữ mệnh: Thanh tú, mặt trái xoan, có vẻ đẹp cổ điển, vượng phu ích từ, có quyền uy, tính cứng rắn, nhiều cơ mưu, giỏi việc nội trợ.
Thêm Thất CátTài vận, quan vận đều thuận lợi hanh thông.
Thêm Lục SátCô độc, nghèo túng, thường khổ sở vì nghèo.
Thất Cát lại có Lục SátNên tập một kỹ năng sở trường, sẽ có thành tựu.
Sửu, MùiThiên Cơ
  • Tính nóng vội. Làm chuyện gì cũng hối hả cho xong. Tham cái lợi trước mắt.
  • Nhiều thất bại, ít thành công, phải nhẫn nại, cố gắng vươn lên. Không nản chí. Không thỏa mãn. Nỗ lực không ngừng.
Thêm Thất CátCó thế buôn bán nhỏ.
Thêm Lục SátNghèo khó Nữ mệnh: Tàn tật, hình khắc.
Thất Cát lại có Lục SátNên tập một kỹ năng sở trường, sẽ có thành tựu.
DầnThiên Cơ, Sao Thái Âm
  • Nữ mệnh: Rất xinh đẹp, một đời giàu có, sẽ là tình nhân cùa đàn ông đã có vợ, hoặc luân lạc phong trần. Sinh hoạt tính dục rất bừa bãi.
  • Nam mệnh: Có tiền tài, địa vị, giỏi chiểu theo tâm lý phụ nữ, dịu dàng tử tế.
Thêm Xương Khúc
  • Công chức.
  • Nam mệnh: Suốt đời làm thuê.
  • Nữ mệnh: Luân lạc phong trần, một đời lên voi xuống chó.
Thêm Thất Cát
  • Có tài mà không gặp thời. Luôn luôn bất mãn.
  • Một đời bình thường.
Thêm Lục Sát
  • Cô độc, nghèo khó.
  • Nữ mệnh: Tình cảm nhiều sóng gió. Sinh hoạt tinh dục bừa bãi. Thích hợp làm lẽ, kỹ nữ, nếu không thi hình phu khắc tử.
ThânThiên Cơ, Thái Âm
  • Nên đến tha hương để phát triển.
  • Người sinh năm Giáp, Đinh, Kỷ, Canh, Quý: Tài Quan đều tốt sự nghiệp có thành tựu, có tiền tài, có địa vị.
  • Nữ mệnh: Tuy phú quý nhưng nhu cầu tính dục nhiều
Thêm Xương Khúc, Tả Hữu
  • Quan văn thì liêm khiết, quan võ thì trung lương.
  • Giác quan thứ sáu rất nhạy bén.
Thêm Thất CátPhú quý.
Thêm Lục Sát
  • Cô độc nghèo khó.
  • Nữ mệnh: sinh hoạt tính dục bừa bãi, nên làm lẽ, nếu đàng hoàng thì vật chất không vừa lòng.
Mão, DậuThiên Cơ, Sao Cự Môn
  • Gia đạo lụn bại rồi lại hưng thịnh.
  • Sẽ có một mối tình đau khổ
  • Giàu có thì đoản mệnh, nghèo thì sống lâu, vì vậy nên coi trọng sức khỏe, coi nhẹ tiền tài
  • Cuộc đời không toàn vẹn, không thể hoàn hảo, tuy giàu cũng không bền.
Thêm Thất Cát
  • Tam hợp tứ chính có sát tính xung chiếu, có hoa tai.
  • Người sinh năm Ất, Tân, Kỷ, Bính, có phú quý, có cơ hội thăng tiến nhiều
Thêm Dương ĐàNam nữ đều có sinh hoạt tính dục không bình thường.
Thêm Thất CátNữ mệnh: Làm lẽ, làm kỹ nữ, nếu không thì hình phu khắc tử
ThìnThiên Cơ, Sao Thiên Lương
  • Tâm địa thiện lương, phẩm cách và học thuật đểu ưu hạng làm việc thì nghỉ đâu làm đấy. Được cấp trên mến mộ quý trọng, tiền đồ tươi sáng.
  • Bàn thân có tuyệt nghệ, được nhà nước công nhận tài năng. Nên dự thi các kỳ thi vào chức vụ nhà nước, sẽ đậu.
  • Có thể trở thành luật sư, thẩm phán, thầy thuốc đông y, thầy đoán mệnh, chuyên gia nổi tiếng.
  • Nhân từ phúc hậu.
  • Không sợ hung nguy
  • Việc gì cũng giải quyết hết sức tốt đẹp.
  • Giỏi về văn chương, thư pháp, văn nghệ, hội họa v.v...
  • Thọ tỷ Nam Sơn.
  • Nữ mệnh: Bỏ trốn theo tình nhân, hoặc hình phu khắc tử.
  • Có được vợ giỏi giang việc nội trợ, vợ dịu dàng tử tế, có số giúp chồng.
Thêm Lục SátThích cứu tế người nghèo, giàu lòng nhân ái, nên hiến thân cho tôn giáo hoặc cho sự nghiệp từ thiện.
Thêm Thất CátQuan văn thanh liêm. Quan võ trung lương, nhân ái.
TuấtThiên Cơ, Thiên LươngCũng giống như ở cung Thìn, nhưng có một điều khác biệt là không có được vợ giỏi giang việc nội trợ, vợ chưa dược dịu dàng, tử tế.
TỵThiên Cơ
  • Vì ham rượu mà lỡ việc, nên cai rượu.
  • Dịu dàng tử tế với phụ nữ. một đời có nhiều mối tình, cưới được một người vợ hiền thục, mà còn được vợ giúp đỡ rất nhiều
  • Người sinh năm Bính, Mậu, Nhâm có phú quý tiếc là không bền.
Thêm Lục Sát
  • Một đời cô độc, gặp nhiều cảnh ngang trái
  • Nên tự lập nghiệp, kinh doanh hay sử dụng một kỹ năng sở trường
  • Nên có lòng nhẫn nại
Thêm Thất CátNgười sinh năm Ất, Bính, Đinh có phú quý.
HợiThiên CơGiống như ở cung Tỵ, chỉ có một điều khác biệt duy nhất đó là khó có thể lấy được một người vợ hiền thục, mà vợ không dịu dàng, tử tế, cũng không giúp được gì. Hơn nữa trong đại tiểu hạn, khi gặp Thái Âm ở cung đối, sẽ xảy ra quan hệ bất chính với phụ nữ.

9.2 Thiên Cơ ở cung Phụ Mẫu

  • Đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: Cha mẹ khá giả.
  • Đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: Cha mẹ bình thường. Cha mẹ và con không hạp tính nhau. Có cha mẹ nuôi, hoặc cha mẹ chắp nối.
  • Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung tại Thân: Cha mẹ khá giả.
  • Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung tại Dần: Cha mẹ khá giả, nhưng sớm có sự xa cách cha mẹ.
  • Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung: Cha mẹ giàu sang và sống lâu.
  • Thiên Cơ, Cự Môn đồng cung: Cha mẹ xa cách, thiếu hòa khí.

9.3 Thiên Cơ ở cung Tử Tức


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý NgọThiên CơCó hai con, con thông minh, ưu tú, tài hoa.
Thêm Lục SátChỉ có một con, duyên phận bạc đối với con cái.
Thêm Thất CátCó ba con, con thông minh, ưu tú.
Sửu Mùi .Thiên CơCó từ một đến hai con, con thông minh.
Thêm Lục SátCon cái chết yểu. Con cái cá tinh không tốt.
Thêm Thất CátCon cái thông minh, tài hoa.
Dần, ThânThiên Cơ, Thái ÂmChỉ nên có một con.
Thêm Lục SátKhông có duyên phận đối với con cái.
Thêm Thất CátCon gái nhiều, con trai ít, hai gái một trai.
Mão, DậuThiên Cơ. Cự MônChỉ nên có một con.
Thêm Lục SátKhông có con, nếu có cũng chết yểu.
Thêm Thất CátCó hai con.
Thìn, TuấtThiên Cơ, Thiên TướngCung Thìn hai trai một gái, cung Tuất hai gái một trai
Thêm Lục SátCon trai không đưa tang, thích hgp hiến thân cho tôn giáo
Thêm Thất CátCon cái hiếu thuận, thông minh.
Tỵ, HợiThiên CơChỉ có một con.
Thêm Lục SátCon cái sẽ chết yểu.
Thêm Thất CátCó hai con

9.4 Thiên Cơ ở cung Phu Thê


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý, NgọThiên CơNgười phối ngẫu tính cách mạnh mẽ, nam có vợ trẻ, nữ có chồng lớn tuổi hơn.
Thêm Lục SátSinh ly tử biệt.
Thêm Thất CátNgười phối ngẫu xinh đẹp, bản thân nhờ kết hôn mà được phú quý.
Sửu, MùiThiên CơNgười phối ngẫu xinh đẹp, nam có vợ trẻ, nữ có chồng lớn tuổi hơn.
Thêm Lục SátSinh ly.
Thêm Thất CátNgười phối ngẫu xinh đẹp, tính cách hiền lành, vợ chồng yêu thương mặn nồng.
Dần, ThânThiên Cơ, Thái ÂmNgười phối ngẫu xinh đẹp, có trợ lực.
Thêm Lục SátSinh ly từ biệt.
Thêm Thất CátNgười phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang thông minh, vợ chồng yêu thương mặn nồng.
Mão, DậuThiên Cơ, Cự MônNgười phối ngẫu xinh đẹp, sinh ly.
Thêm Lục SátSinh ly.
Thêm Thất CátNgười phối ngẫu xinh đẹp, bản thân nhờ kết hôn mà được phú quý.
Thìn, TuấtThiên Cơ, Thiên Lương
  • Người phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang thông minh.
  • Vợ chồng tuổi tác chênh lệch nhau càng nhiều hôn nhân càng mỹ mãn
Thêm Lục SátSinh ly tử biệt.
Thêm Thất CátNgười phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang, hiền lành, vợ chồng yêu thương nhau.
Tỵ, HợiThiên CơNgười phối ngẫu xinh đẹp, nam có vợ trẻ. Nữ có chồng lớn tuổi hơn.
Thêm Lục SátSinh ly tử biệt.
Thêm Thất CátNgười phối ngẫu xinh đẹp, giỏi giang thông minh, vợ chồng yêu thương mặn nồng.
 

9.5 Thiên Cơ ở cung Huynh Đệ


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý NgọThiên Cơ
  • Có hai anh em.
  • Anh em có sự nghiệp thành công.
Thêm Lục SátAnh em khắc nhau.
Thêm Thất CátCó anh hoặc chị, hường thụ được sự yêu thương của cha mẹ
Sửu, MùiThiên CơAnh em bất hòa, anh em không đồng lòng.
Thêm Lục SátAnh em khắc nhau.
Thêm Thất CátAnh em có tình cảm tốt đẹp.
Dần, ThânThiên Cơ, Thái ÂmCó hai hoặc ba anh em.
Thêm Lục SátAnh em bất hòa.
Thêm Thất CátAnh em có tình cảm tốt đẹp.
Mão DậuThiên Cơ, Cự MônCó hai anh em.
Thêm Lục SátAnh em tình cảm không tốt đẹp.
Thêm Thất CátAnh em có tình cảm tốt đẹp giúp đỡ nhau
Thìn, TuấtThiên Cơ, Thiên Lương
  • Có hai anh em.
  • Anh em thông minh có thể nhờ cậy, giúp đỡ nhau.
Thêm Lục SátAnh em tình cảm không tốt đẹp.
Thêm Thất CátAnh chị em có tình cảm tốt đẹp.
Tỵ, HợiThiên CơAnh em bất hòa.
Thêm Lục SátAnh em khắc nhau.
Thêm Thất CátAnh em có tình cảm tốt đẹp.
 

9.6 Thiên Cơ ở cung Phúc Đức



CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý, NgọSao Tử Vi
  • Lúc trẻ vất vả. Về già hưởng phúc.
  • Chú trọng sinh hoạt tinh thần nhiều hơn là sinh hoạt vật chất.
  • Cò lý tưởng, sẽ thực hiện.
  • Thích môi trường và sinh hoạt yên tĩnh.
  • Nữ mệnh tính cứng rắn, cơ mưu, có phúc có thọ.
Thêm Lục Sát
  • Văn võ trung lương.
  • Có thể sống ổn định.
Thêm Thất Cát
  • Vất vả bôn ba không yên tĩnh.
  • Dễ xảy ra chuyện khó khăn.
  • Nếm trải gian khổ, thích hợp hiến thân tôn giáo.
Sửu MùiTử ViMột đời buồn bực không vui, bôn ba vất vả.
Thêm Lục SátNên quen nghề buôn bán. Vất vả bôn ba.
Thêm Thất CátVăn võ trung lương.
Dần, ThânTử Vi
  • Một đời cực nhọc, tinh thần thể xác không yên ổn.
  • Thích hợp sớm bỏ nhà ra đi đến xứ khác phát triển
  • Nữ mệnh phú quý, nhưng sinh hoạt tình dục bừa bãi.
Thêm Lục SátDễ sinh ra chuyện khó khăn, vất vả khó yên ổn. Nữ mệnh hy sinh cho sắc dục.
Thêm Thất CátPhú quý. Văn võ trung lương.
Mão DậuTử Vi
  • Gia đạo suy rồi lại hưng.
  • Sẽ có một tình yêu đau khổ.
  • Tuy phú quý nhưng không bền, lao tâm khổ tứ, bất an
  • Nữ mệnh phú quý. Nhưng sinh hoạt tính dục rất bừa
Thêm Lục Sát
  • Sinh hoạt tình dục không bình thường
  • Dễ xảy ra chuyện khó khăn, không thể sống ổn định
Thêm Thất CátSống một đời yên ổn tinh thần
Thìn, TuấtThiên Cơ, Thiên Lương
  • Một đời hường phúc, sung sướng.
  • Nhân từ, phúc hậu, trường thọ.
  • Có tay nghề cao, được chính phủ công nhận, tham gia làm thầy thuốc đông y. Thi bậc cao sẽ đậu.
  • Không sợ hung nguy, gặp hung hóa cát.
  • Văn chương giỏi.
  • Có linh cảm sáng tạo ưu việt.
Thêm Lục Sát
  • Phù hợp hiến thân cho tôn giáo.
  • Nữ mệnh sinh hoạt tính dục rất bừa bãi.
Thêm Thất CátVăn võ trung lương.
Tỵ, HợiTử Vi
  • Nên sớm bỏ nhà ra đi
  • Một đời buồn bực không vui, bôn ba vất vả.
  • Tửu lượng tốt.
Thêm Lục Sát
  • Cô độc nghèo khổ.
  • Thích hợp buôn bán, nghề thủ công mưu sinh.
  • Nên hiến thân cho tôn giáo.
Thêm Thất CátPhúc khí bình thường.
 

9.7 Thiên Cơ ở cung Điền Trạch


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý NgọThiên CơTrước bán sau mua lại, sẽ có một số bất động sản
Thêm Lục SátBất động sản tăng giảm bất định.
Thêm Thất CátTrước bán sau mua lại, sẽ có một số bất động sản
Sửu MùiThiên CơChỉ có một ít bất động sản.
Thêm Lục SátKhông có bất động sản.
Thêm Thất CátCó thể mua một ít bất động sản.
Dần, ThânThiên Cơ, Thái ÂmSẽ mua rất nhiều bất động sản.
Thêm Lục SátSẽ có một ít bất động sản.
Thêm Thất CátĐến lúc già trở thành đại phú ông.
Mão, DậuThiên Cơ, Cự MônGia đình suy sụp rồi lại hưng thịnh.
Thêm Lục SátTrước bán sau mua lại.
Thêm Thất CátKhông có bất động sản.
Thìn, TuấtThiên Cơ, Thiên LươngSẽ mua bất động sản.
Thêm Lục SátKhông có bất động sản.
Thêm Thất CátVề già đại phú.
Tỵ, HợiThiên CơGiống như Sửu Mùi
 

9.8 Thiên Cơ ở cung Quan Lộc


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý, NgọThiên Cơ
  • Có chức có quyền.
  • Thích hợp nghiên cứu học thuật, nghệ thuật, tôn giáo, giáo dục, có thể thành chuyên gia.
  • Cũng thích hợp với làm học giả, phóng viên, họa sĩ, nhà thiết kế, cố vấn hoặc nhà nghiên cứu tôn giáo, hoặc làm việc trong giới xuất bán hoặc truyền hình.
Thêm Lục SátCông việc bận rộn, vất vả, nhưng đãi ngộ không xứng đáng.
Thêm Thất CátCó thể nổi tiếng thiên hạ.
Thêm Văn KhúcLà nhân viên tốt, hết lòng vì công việc.
Sửu MùiThiên CơCó thế làm viên chức bậc trung.
Thêm Lục Sát
  • Công việc bận rộn, vất vả, nhưng đãi ngộ không xứng đáng
  • Giữa chừng bỏ việc.
Thêm Thất CátCó thể làm đến viên chức bậc trung, nhân viên bàn giấy.
Dần ThânThiên Cơ, Thái ÂmDanh tiếng lẫy lừng chấn động lân bang, thích hợp làm việc ở biên cương. Làm công chức.
Thêm Lục SátNghề nghiệp bình thường.
Thêm Thất CátThành cao, quan cao chức lớn.
Mão DậuThiên Cơ, Cự Môn
  • Cung Mão thì tốt đẹp, cung Dậu tuy tốt nhưng kết cuộc không tốt.
  • Gia đình suy sụp rồi lại hưng thịnh.
Thêm Lục SátGiữa chừng bỏ việc.
Thêm Thất CátCó thể làm đến công chức bậc trung.
Thìn, TuấtThiên Cơ, Thiên Lương
  • Thích hợp với nghề tốn giáo, làm từ thiện, nghé liên Ị quan lĩnh vực phúc lợi.
  • Có nhiều cơ hội thăng chức.
  • Nghề văn nghề võ đều tốt.
Thêm Lục SátNghề nghiệp bình thường, thích hợp công việc giáo dục.
Thêm Thất CátCó thể thăng lên lãnh đạo, nắm quyền.
Tỵ, HợiThiên CơThích hợp làm công chức, ăn lương nhà nước.
Thêm Lục SátGiữa chừng bỏ việc.
Thêm Thất CátCó thể thăng lên chức vị bậc trung.
 

9.9 Thiên Cơ ở cung Thiên Di


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý NgọThiên CơỞ nơi khác sẽ bất ngờ được quý nhân giúp đỡ
Thêm Lục SátỞ nhà thì có chuyện thị phi. Ra ngoài thì thể xác, tinh thần không yên ổn.
Thêm Thất CátỞ nơi khác sẽ thành công.
Sửu MùiThiên CơỞ nhà gặp nhiều tranh chấp, nên đi nơi khác
Thêm Lục SátỞ nơi khác sẽ gặp tranh chấp
Thêm Thất CátỞ nhà. Ở ngoài đều bình yên.
Dần, ThânThiên Cơ, Thái ÂmCàng bận rộn càng cát lợi.
Thêm Lục SátKhông nên ở nhà.
Thêm Thất CátỞ nơi khác sẽ thành công.
Mão DặuThiên Cơ, Cự Môn
  • Càng bận rộn càng cát lợi.
  • Mọi chuyện nên tự động tranh thủ.
  • Hoạt động thì tốt.
Thêm Lục SátKhông nên ờ nhà, nên đi xa.
Thêm Thất CátỞ nơi khác sẽ thành công.
Thìn TuấtThiên Cơ, Thiên LươngPhù hợp phát huy về mặt nghệ thuật.
Thêm Lục SátCơ hội ra nước ngoài nhiều, nên sớm học ngoại ngữ.
Thêm Thất Cátuy làm việc vất vả nhưng không thành công.
Tỵ, HợiThiên CơGiống như Sửu, Mùi
 

9.10 Thiên Cơ ở cung Nô Bộc


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý NgọThiên Cơ
  • Được thuộc cấp hết lòng hết sức giúp đỡ.
  • Thuộc cấp thông minh giỏi giang, có cả một đội mưu sĩ.
  • Rất giỏi thuật lãnh đạo
Thêm Lục SátThuộc cấp không tin cậy được
Thêm Thất CátThuộc cấp đắc lực.
Sửu MùiThiên CơQuan hệ không tốt với thuộc cấp, thuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại. Không giúp được gì.
Thêm Lục SátThuộc cấp oán hận mình mà bỏ đi.
Thêm Thất CátThuộc cấp năng lực tầm thường.
Dần ThânThiên Cơ, Thái ÂmThuộc cấp tuy nhiều nhưng không giỏi.
Thêm Lục SátThuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại, không giúp đỡ gì.
Thêm Thất CátThuộc cấp ít nhiều cũng có trợ giúp.
Mão DậuThiên Cơ, Cự MônThuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại, không giúp đỡ gì.
Thêm Lục SátThuộc cấp không trung thành, phản bội mình, hại mình.
Thêm Thất CátThuộc cấp không tin cậy được.
Thìn TuấtThiên Cơ, Thiên LươngVề già có thể có thuộc cấp đắc lực.
Thêm Lục SátVì thuộc cấp nói và làm không thống nhất nên mình bị tai tiếng.
Thêm Thất CátThuộc cấp có giúp nhưng không nhiều.
Tỵ, HợiThiên CơThuộc cấp oán hận mình.
Thêm Lục SátThuộc cấp không tin cậy được.
Thêm Thất CátThuộc cấp không giúp được gì
 

9.11 Thiên Cơ ở cung Tật Ách


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý, NgọThiên CơLúc con bé thường bị bệnh.
Thêm Lục SátTay chân yếu ớt. Bệnh về mắt
Thêm Thất CátCả đời bình yên
Thìn TuấtThiên CơĐầu và mặt có vết sẹo, thể chất không tốt.
Thêm Lục SátMắt bị đau, bệnh. Tay chân yếu ớt. Đau dạ dày.
Thêm Thất CátThể lực không đủ. Nguyên khí không vượng. Mệt mỏi, suy sụp.
Sửu MùiThiên Cơ, Thái ÂmBệnh ngoài da
Thêm Lục Sát
  • Bệnh gan.
  • Nữ phần nhiều mắc bệnh phụ nữ
Thêm Thất CátSuốt đời bình yên.
Dần ThânThiên Cơ, Cự MônBệnh dạ dày. Bệnh tim. Huyết áp không bình thường.
Thêm Lục SátBệnh dạ dày. Bệnh tim. Huyết áp không bình thường. Bệnh về hệ thần kinh.
Thêm Thất CátNguyên khí không được vượng.
Mão DậuThiên Cơ, Thiên LươngSinh thực khí có tật, hoặc bệnh. Nhịp tim quá nhanh.
Thêm Lục SátChóng mặt.
Thêm Thất CátCả đời bình yên.
Tỵ HợiThiên CơThể chất không tốt. Đầu hoặc mặt có sẹo.
Thêm Lục SátBệnh dạ dày. Bệnh mắt.
Thêm Thất CátKhông có nguyên khí. Thể lực kém.
 

9.12 Thiên Cơ ở cung Tài Bạch


CUNG VỊSAOÝ NGHĨA
Tý NgọThiên CơCó thể tích góp được một số tiền lớn, có thể kinh doanh thêm nghề phụ.
Thêm Lục SátCó lúc có tiền, có lúc hao tiền
Thêm Thất CátTay trắng thành giàu, từ không có một xu mà phát tài muôn vạn.
Sửu, Mùi, Tỵ, HợiThiên CơKiếm tiền vất vả
Thêm Lục SátNhiều thất bại, tiền không tích tụ nổi
Thêm Thất CátCó thể tích góp một số tiền lớn.
Mão DậuThiên Cơ, Cự Môn
  • Nguồn tiền không ổn định, nhưng vẫn có thế tích tụ tiền tài.
  • Nên kinh doanh nghề phụ.
  • Có món tiền bất ngờ.
  • Tài sản suy sụp rồi lại hưng thịnh
Thêm Lục SátCó lúc có tiền, có lúc hao tiền.
Thêm Thất CátTay trắng phát tài.
Thìn TuấtThiên Cơ, Thiên Lương
  • Dễ dàng tích tụ tiền của
  • Thích hợp dùng đầu óc để thiết kế, vạch kế hoạch, sáng tạo ý tưởng sẽ được tiền.
Thêm Lục SátCó lúc có tiền, có lúc hao tiền.
Thêm Thất CátCó thể tích góp một số tiền lớn.
DầnThiên Cơ, Thái ÂmCó lúc có tiền, có lúc hao tiền
Thêm Lục SátPhá hao nhiều tiền.
Thêm Thất CátCả đời không bao giờ cảm thấy thỏa mãn đối với tiền bạc.
ThânThiên Cơ, Thái ÂmTay trắng phát tài.
Thêm Lục SátTiền của bị phá hoại nhiều.
Thêm Thất CátCả đời không bao giờ cảm thấy túng thiếu.
 
Trên đây là tất cả đặc điểm, ý nghĩa, tính chất và những điều tốt, xấu về sao Thiên Cơ. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về những người có sao này thủ mệnh trong Lá số tử vi.