Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

SAO THÁI DƯƠNG trong Lá số tử vi là gì? Luận giải chi tiết và ý nghĩa sao Thái Dương an tại 12 cung

Thứ Sáu, 09/12/2022 14:30 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Trong tử vi đẩu số, sao Thái Dương là một chính tinh quan trọng trong 14 chính tinh, đại diện cho sự quyền quý, công danh. Tìm hiểu cụ thể sao Thái Dương trong Lá số tử vi là gì cũng như ý nghĩa khi được an tại 12 cung mệnh sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong việc luận giải lá số tử vi của bản thân.
Mục lục (Ẩn/Hiện)

>> Lấy lá số tử vi chuẩn xác kèm phần luận giải chi tiết! <<
 

1. Sao Thái Dương trong Lá số tử vi là gì?

 
Sao Thai Duong trong La so tu vi
 
Sao Thái Dương là một trong 14 chính tinh trong khoa tử vi, có thể coi là bộ sao mang nhiều ý nghĩa thành bại trong toàn bộ lá số tử vi. Cho dù đóng ở bất ky cung nào thì vị trí của sao này cũng đều cần xem xét cẩn thận.
 
Thái Dương tượng là Mặt Trời, là ánh sáng soi rọi tỏ tường và cần thiết để vạn vật sinh trưởng trong cõi trời đất, vì thế nó cũng tượng trưng cho thời thế, sự phát triển, sáng tỏ.
 
Ở vị trí hãm địa hoặc gặp tam ám Riêu - Đà - Kỵ thì sẽ làm giảm độ sáng, ngược lại nếu ở Đắc - Miếu - Vượng thì thể hiện sự quyền uy, sáng suốt, cuộc đời nhiều thành công từ lúc trẻ. Vì vậy, sao Thái Dương được coi là chủ tinh cho sự quyền quý.
 
Tóm gọn đặc trưng của sao Thái Dương trong Lá số tử vi gồm:
  • Phương vị: Nam Đẩu Tinh
  • Tính: Dương
  • Ngũ hành: Hỏa (Dương Hỏa)
  • Loại: Quý Tinh, Quyền Tinh
  • Đặc tính: Cha, Ông, Chồng (nếu là phụ nữ), quan lộc, uy quyền, tài lộc, địa vị, phúc thọ
  • Cai quản: Cung Quan Lộc
  • Tên thường gọi: Nhật

2. Đặc điểm của sao Thái Dương

 
Một trong những nguyên tắc bất di bất dịch khi luận giải một lá số tử vi đó là phải xem xét vị trí của sao Tử Vi, ngay sau đó phải xét đến vị trí của Nhật – Nguyệt. Đây Là một điều hết sức lưu ý đối với một người tìm hiểu và nghiên cứu tử vi.
 
Nếu như sao Thái Âm tượng trưng cho Mặt Trăng, với con người thì tượng là người Mẹ, người Bà, họ hàng bên Ngoại; thì Thái Dương tượng trưng cho Mặt Trời, ở con người thì tượng trưng cho người Cha, người Ông, với phụ nữ thì Thái Dương cũng chủ là người Chồng, họ hàng nhà Nội.
 
Sách cổ viết về sao Thái Dương có đoạn:

"Thái Dương diện khuyển xà đề
Con người tươm tất dáng thời gầy khô
Thông minh vả lại hiền ngay
Yêu kẻ sinh ngày, ghét kẻ sinh đêm..."

Qua đoạn thơ trên, thể thấy sao Thái Dương chủ về sự khôn ngoan, con người tươm tất, nhẹ nhàng, phù hợp với người sinh ban ngày, đặc biệt là đóng từ cung Dần đến cung Ngọ là thượng cách. Thái Dương Đắc Miếu hay Hãm thì vẫn hợp với đàn ông hơn là phụ nữ. Đặc biệt là hợp với người tuổi Dương thì càng tốt.

- Âm Dương Miếu Vượng dù đóng ở bất kỳ cung nào thì người này lúc nhỏ đều được cha chăm mẹ chiều, cuộc sống có nhiều thuận lợi ngay từ khi lọt lòng, bố mẹ cũng có sức khỏe và thành công.

- Ngược lại Âm Dương lạc hãm thì dù đóng ở cung nào đi chăng nữa, đương số tuổi nhỏ vất vả, kỵ cha khắc mẹ, cuộc sống thời niên thiếu dễ gặp nhiều khó khăn, phải đến hậu vận thì may ra cuộc đời mới có nhiều thuận lợi.

Trong trường hợp này nếu gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền sẽ là phản vi kỳ cách, gặp Tuần Triệt thì những cái xấu sẽ giảm đi. Tuy nhiên, dù có phản vi kỳ cách hay gặp Tuần Triệt thì đương số cũng phải nỗ lực nhiều mới mong được hưởng cảnh “khổ trước sướng sau”.
 
- Âm Dương Hãm địa thì vợ chồng dễ xung khắc, rất dễ ly tán; gặp nhiều sát tinh và ám tinh như Kình Đà, Không Kiếp, Linh Hỏa, Riêu, Đà Kỵ thì cha mẹ kém thọ.
 
Thái Dương là Dương tinh nên chính vị ở các cung Dương, hợp với các tuổi Dương và đặc biệt phù trợ mạnh cho những người sinh ban ngày. Nam số có Thái Dương lạc hãm thì sinh lý dễ gặp các vấn đề như: xuất tinh sớm, bất lực,... Nếu Thái Dương sáng sủa thì sinh lý mạnh khoẻ, một điều kiện đưa đến hạnh phúc gia đạo.
 
Những người Mệnh có Thái Dương hãm địa tại Hợi, Tý là những người nho nhã, từ thiện, say mê văn chương, triết lý nên thường là những nhà nghiên cứu, nhà tư tưởng.
 
Chỉ khi Thái Dương ở Sửu, Mùi mà gặp Hóa Kỵ thì tốt, còn ở các cung khác rất cần tránh xa Hóa Kỵ.
 

3. Ưu – nhược điểm của sao Thái Dương

 
Vốn là một cát tinh và còn là chủ tinh của quyền lực, sao Thái Dương sở hữu rất nhiều ưu điểm. Nhưng bên cạnh đó, chính tinh này cũng mang những nhược điểm nhất định.
 

- Ưu điểm:

 
Ưu điểm của Thái Dương là sự nghiêm túc và mực thước.
 
Hầu hết những người có bộ sao này ở tam hợp Mệnh - Tài - Quan thì ít nhiều có duyên với các ngành nghề mang tính chất “làm thầy thiên hạ” hay mang ý nghĩa biểu tượng cao quý. Ví dụ như: nghề thầy giáo, bác sĩ; thầy Tử Vi, thầy địa lý, thầy cãi, thầy cúng….
 

- Nhược điểm:

 
Nhược điểm của Thái Dương là nhạy cảm ở vùng thần kinh, đầu và mắt. Đặc biệt khi xuất hiện bộ Tuần Triệt hoặc tam ám.
 
Nhược điểm về tính cách của Thái Dương là có tính thể diện rất cao, rất nhạy cảm với danh dự, tự trọng. Có lẽ bởi vị trí tôn quý trung tâm của mình mà người mệnh Thái Dương rất giữ thể diện và danh tiếng. Họ có thể chấp nhận thất nghiệp, chứ không làm những nghề thu nhập tốt mà tay chân bần hàn, không được trọng vọng.

Luan giai chi tiet sao Thai Duong
 

4. Vị trí của sao Thái Dương

 
Sao Thái Dương vốn được gọi là Mặt trời, khi đóng ở các cung ban ngày (khoảng từ Dần đến Ngọ) thì rất hợp cung vị, nơi đây có môi trường tốt để có thể phát huy được ánh sáng. Khi đóng ở cung ban đêm (từ Thân đến Tý) thì mang một màu u tối, lúc này cần phải có Tuần, Triệt, Thiên Không, Thiên Tài mới có thể trở nên sáng hơn.
 
Riêng tại vị trí hai cung Sửu, Mùi, thời điểm nằm giáp ngày đêm, Nhật sẽ mất rất nhiều ánh sáng, cần phải có Tuần Triệt hoặc Hóa Kỵ thì mới thêm phần rực rỡ. Khi nằm ở Sửu, Thái Dương sẽ tốt hơn ở Mùi, vì khi theo hướng Mặt trời sắp mọc, hứa hẹn sẽ có nhiều ánh sáng. Trong khi nếu ở Mùi, ác tà sẽ sắp lặn, Nhật sẽ không sáng đẹp bằng.
 
Nhật càng mạnh sẽ được dành cho những người sinh vào ban ngày, đặc biệt chính là lúc bình minh đến chính ngọ, thời gian Mặt trời còn ở thời thịnh quang. Nếu như bạn sinh vào giờ Mặt trời lên thì sẽ có sự tốt hơn vào chính khung giờ Mặt trời sắp lặn.
 
Sau cùng, xét về mặt ngũ hành, Thái Dương thuộc hành Hỏa nên thích hợp với những mệnh Hỏa (tương hòa), mệnh Thổ và mệnh Mộc (tương sinh). Nhật cũng hợp nam hơn nữ.
 
Vị trí Thái Dương được tóm lược như sau:
  • Miếu địa: Ở Tị, Ngọ.
  • Vượng địa: Ở Dần, Mão, Thìn.
  • Đắc địa: Ở Sửu, Mùi.
  • Hãm địa: Ở Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.

5. Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Mệnh

 

5.1 Ý nghĩa về hình tướng:

 
Xét về hình tướng, người có sao Thái Dương tọa thủ cung Mệnh, tướng mặt sáng, cơ thể khỏe mạnh, mặt tròn, giọng nói lớn.
 
- Thái Dương ở Đắc Miếu Vượng khi tọa thủ cung Mệnh là người có thân mỏng người đầy đặn, chiều cao vừa tầm, da trắng, mắt sáng, khuôn mặt vuông, có nét uy quyền, dáng đi nhẹ nhàng, thanh thoát. Đặc biệt khi ở Miếu địa thì có đôi mắt rất sáng, mắt có thần khí.
 
- Thái Dương ở Hãm Địa thì thân hình nhỏ nhắn, gầy gò, người mỏng, cao vừa tầm, nhìn mặt có nét hơi buồn, thần sắc kém, đặc biệt là mắt kém tươi và kém tinh, mắt bị cận. Nếu hội tụ thêm nhiều sao xấu như Kình Dương, Hóa Kỵ, Đà La, Kiếp Sát thì mắt càng kém, dễ bị mù lòa, mắt dễ bị quáng gà.
 
Ngoài ra, sao sao Thái Dương còn chỉ thận của phái nam hay phần dương tính của đàn ông.
 

5.2 Ý nghĩa về tính tình

 
Thái Dương chính là tượng trưng của trí tuệ, mức độ thông minh, bộ óc, đồng thời cũng chỉ hệ thần kinh. Khi càng sáng, Thái Dương sẽ là biểu hiện cho hệ thần kinh bén nhạy linh mẫn, với những hậu quả hay, hoặc dở của nó.
 
- Thái Dương Đắc Miếu Vượng thì là người vô cùng thông minh, tính tình thẳng thắn, cương trực, tuy đôi khi có phần nóng tính nhưng là người nhân hậu, thương người.
 
Đặc biệt, Thái Dương Đắc Miếu là người tỏ tường, yêu ghét đúng sai rõ ràng, là người khôn khéo, mềm dẻo. Phụ nữ thì đức hạnh, thông minh, chính trực, hiền lương, giữ được sự ngay thẳng.
 
- Thái Dương hãm địa thì kém thông minh, trí nhớ không tốt, kém bền trí, tính hay thay đổi, cả thèm chóng chán.
 
Tuy nhiên dù đắc hay hãm thì Thái Dương vẫn chủ là người có tính tình nhân hậu, từ thiện và biết thương người.
 
Ngoài ra, người này còn sở hữu tư chất thông minh nhân ái, quang minh lỗi lạc. Tính tình cởi mở, hoạt bát tự tin, có tiến thủ, hành động quyết liệt. Người này rất có năng lực lãnh đạo và năng lực tổ chức, biết thuyết phục lòng người.
 
Họ giỏi giao tiếp nhưng thích thể hiện, kiêu ngạo nên cũng dễ đắc tội với người khác. Là người hay đấu tranh lý lẽ, nên khó tránh gặp phải vất vả, cô đơn.
 
Mệnh nữ thường hướng ngoại, hoạt bát, động lập tự chủ, có tính cách của nam giới, cương trực đảm đang, thích phục vụ mọi người, có duyên với người khác giới, cũng dễ gặp nhiều sóng gió trong tình cảm. Sao Thái Dương sáng chủ về vương phu ích tử, gặp thêm cát tinh sẽ có số phú quý.
 

5.3 Ý nghĩa về công danh tài lộc

 
Thái Dương chủ là Quý, Hóa Khí là Quyền, cai quản cung Quan Lộc. Vậy nên Thái Dương tốt nhất là đóng ở cung Mệnh và cung Quan Lộc.
 
- Ở trạng thái Miếu Vượng, Thái Dương thể hiện rõ sự uy quyền, uy tín, khả năng quản lý, có tài lãnh đạo, có tài ngoại giao cực tốt. Thái Dương Miếu Vượng ở cung Mệnh thể hiện là người học hành thông tuệ, có vị trí cao trong xã hội, phú quý song toàn.
 
Vì cai quan cung Quan Lộc nên Thái Dương có tầm nhìn xa trông rộng, khả năng quản lý tài chính, quản lý công việc cực tốt, đặc biệt là mẫu người có thể giữ vị trí cao trong xã hội.
 
- Thái Dương Hãm địa thì dễ trở thành kẻ bất đắc chí, công danh trắc trở, khoa bảng dang dở, nhanh chán nản và khó kiếm tiền, thuở nhỏ phải đi ăn đậu ở nhờ nhà cô dì chú bác một thời gian, sau đó mới có thể làm nên sự nghiệp, hậu vận vẫn có của ăn của để nếu chăm chỉ và biết tích góp.
 
Tuy nhiên khi hãm địa mà hội được nhiều bàng tinh, trợ tinh như Tả Hữu, Khôi Việt, Xương Khúc, Đào Hồng thì vẫn gia tăng tài sản, vẫn có khả năng làm quan.
 
Đặc biết nếu Thái Dương Hãm địa mà trong tổ hợp Mệnh Tài Quan, Thiên Di có Xương Khúc hội hợp thì vẫn là người thông minh và học hành giỏi giang. Âm Dương nói chung đều rất hợp với Xương Khúc, lúc này Âm Dương được sáng lên, có thể nói tương đương với Thái Dương Miếu Vượng. Càng hội hợp với các bộ sao trợ tinh, bàng tinh thì khả năng sáng sủa của Âm Dương càng lớn.
 

5.4 Ý nghĩa về bệnh lý

 
Thái Dương chủ về mắt (mắt trái) nên khi hãm địa gặp các sao Kình, Đà, Không, Kiếp, Linh, Hỏa, Riêu, Hình, Kỵ thì mắt kém, thậm chí mắt dễ bị mù nếu hội càng nhiều sát tinh trên.
 
- Khi sao Thái Dương vượng địa trở lên
 
Trong trường hợp này, chỉ riêng bộ thần kinh đã bị ảnh hưởng vì ánh sáng mạnh của sao có thể gây ra căng thẳng tinh thần và biểu lộ qua các trạng thái sau:
  • Ưu tư, lo âu quá mức.
  • Tính nhạy cảm thái quá.
  • Dễ mất ngủ, dẫn tới các hậu quả liên đới.
  • Dễ bị tăng áp huyết vì vấn đề thần kinh.
- Khi sao Thái Dương hãm địa trở lên
 
Đi với các ngôi sao Hỏa (Hỏa, Linh) hay thuộc các cung Hỏa vượng như những cung Dương Hỏa (Thìn, Ngọ), có thể dẫn đến tình trạng bị loạn thần, loạn trí. Với những căn bệnh trạng này thường cũng chỉ xảy ra nếu như Nhật hãm địa bị Tuần Triệt án ngữ.
  • Khi không bị sát tinh xâm phạm, Thái Dương hãm địa thì trí tuệ kém linh mẫn, mắt kém. Nếu gặp sát tinh thì bệnh trạng sẽ ngày càng nặng hơn.
  • Gặp Nhật Kình (Đà) Kỵ: Dễ xuất hiện các chứng đau mắt, tật mắt (cận thị, viễn thị, loạn thị), có thể dẫn tới mù lòa.
  • Nếu có thêm Hình, Kiếp Sát: Mắt có thể phải động tới dao kéo.

5.5 Ý nghĩa về phúc thọ tai họa

 
Thái Dương hãm địa gặp nhiều sát tinh mà đóng mệnh phụ nữ thì gia đạo bất an, số khắc sát chồng con, gia đạo trắc trở, bệnh tật tai họa liên miên. Lý do chính là Thái Dương còn có biểu tượng cho chồng, cho nên nếu như ở hãm địa và bị sát tinh thì do gia đạo trắc trở vì tai họa đó có thể xảy ra cho chồng.
 
Nói chung, người nữ có Thái Dương sáng thì được hưởng phúc thọ cả cho chồng. Ngược lại, nếu sao này xấu thì cả chồng lẫn đương sự sẽ bị ảnh hưởng. Cái tốt xấu của Thái Dương bao giờ cũng đi đôi: tốt cả đôi, xấu cả cặp.
 

6. Sao Thái Dương khi kết hợp với các bộ sao khác

 

6.1 Những bộ sao tốt

 
Dưới đây là những bộ sao tốt khi kết hợp với sao Thái Dương:
  • Thái Dương gặp các sao Đào Hồng Hỷ (tam minh): Hiển đạt.
  • Thái Dương gặp các sao Khoa Quyền Lộc (tam hóa): Rất quý hiển, vừa có khoa giáp, vừa giàu có, vừa có quyền tước.
  • Thái Dương gặp Xương Khúc: Hiểu biết sâu rộng, bác học.
  • Thái Dương gặp Hóa Kỵ: Đã tốt còn tốt hơn.
  • Nhật Cự ở Dần: Giàu sang vinh hiển ba đời.
  • Nhật (hay Nguyệt) Tam Hóa, Tả Hữu, Hồng, Khôi: Lập được kỳ công trong thời loạn.
  • Nhật Tứ Linh (không bị sát tinh): Hiển hách trong thời bình.

6.2 Những bộ sao xấu

 
Sao Thái Dương khi gặp các bộ sao sau sẽ dễ sinh ra cách cục xấu:
  • Nhật hãm sát tinh: Trai trộm cướp, gái giang hồ, suốt đời lao khổ, bôn ba, nay đây mai đó.
  • Nhật gặp Riêu Đà Kỵ (tam ám): Công danh ảm đạm, dễ lụn bại.
  • Nhật gặp Tam Không: Phú quý nhưng không bền.

6.3 Thái Dương - Thái Âm đồng cung

 
Sao Thái Dương (Nhật) và sao Thái Âm (Nguyệt) bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau rất mật thiết vì thường ở những vị trí phối chiếu hoặc đồng cung ở Sửu Mùi.

Hai sao này là tượng trưng cho hai ảnh hưởng (của cha, của mẹ), hai tình thương (cha, mẹ), hai nhân vật (cha mẹ hoặc chồng vợ), hai dòng họ (nội, ngoại).  

Sao Thai Duong tai 12 cung
 

7. Sao Thái Dương khi an tại 12 cung

 

7.1. Thái Dương ở cung Mệnh

 
Thái Dương sáng tọa ở cung Mệnh, trong tam hợp có Cự Môn đắc cách gặp Tuần Triệt/ Kình Đà/ Hỏa Linh và cư Tý Ngọ là cách “thạch trung ẩn ngọc” (ngọc ẩn trong đá) rất hợp làm các ngành nghề về ngôn ngữ, xã giao, tiếp thị... khả năng kiếm tiền bằng ngôn ngữ rất siêu việt.
 
Đương số nếu làm các ngành nghề sales, luật, diễn thuyết, sư phạm, MC, ca sĩ,… sẽ phát triển rất tốt. Nếu hội thêm cát tinh Khoa Quyền Lộc, Đào Hồng, Xương Khúc/ Khôi Việt/ Thái Tuế thì nói năng đi vào lòng người, lý lẽ khó ai chối cãi được.
 
Nếu Thái Dương tối, Cự Nhật không đắc các cách trên thì là người hay nói nhưng nói năng không hay, thành ra trở thành càu nhàu. Người này thích ngồi lê đôi mách, giao tiếp không giỏi, không được lòng người nghe. Làm việc hao tổn tâm lực, nghề nghiệp phải nói năng vất vả.

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Sao Thái Dương

  • Thời trẻ làm việc hăng say cần mẫn, sau tuổi trung niên lại lười biếng, dễ đam mê tửu sắc đến mức đánh mất cả lý trí.
  • Nên sớm xa quê hương đến tha phương lâp nghiệp, phát triển sẽ tốt hơn.
  • Nữ mệnh: Có thể phải làm lẽ, cha mất trước, chồng chết trước, nên kết hôn trễ.
  • Nam mệnh: Cha chết trước, thọ mệnh không dài. Thời thiếu niên vất vả, cô độc.

Thêm Lục Sát

  • Cả cuộc đời nhiều biến động lớn, nhưng về tổng thể vẫn có cơm no áo ấm. Dễ bất đắc chí.
  • Nữ mệnh: Nghèo khổ, tàn tật, nhưng cũng vì trinh tiết, không giỏi việc nội trợ, năng lực làm việc kém.

Thêm Thất Cát

Nên giữ chắc cương vị đang có, nỗ lực công tác. Hậu vận có thể lên chức quản lý, có thành tựu.

Ngọ

Thái Dương

  • Nếu làm ở giới chính trị, giới kinh tế tài chính đều có thể vượt trội hơn người, có số phú quý.
  • Nữ mệnh: Có số vượng phu ích tử, nếu thêm Quỵền, Lộc thì được phong tặng danh hiệu (chẳng hạn như người mẹ mẫu mực), chồng hiền lương, là quý phu nhân. Ngoại hình thu hút, phong thái trang nhã, vượng duyên khác giới, làm dâu nhà phú quý.
  • Nam mệnh: Uy phong lẫm liệt, sống thọ, thông minh nhân ái, độ lượng bao dung, giàu lòng nhân từ, tiếc là cô độc và nhiều bệnh.

Thêm Lục Sát

Sống xa xỉ, lãng phí.

Thêm Xương Khúc

Phất lên nhanh, về sau ở tầng lớp trên.

Thêm Thất Cát

Có phú quý và danh tiếng tốt.

Sửu, Mùi

Thái Dương

  • Có phú quý nhưng mệnh vất vả, hay phải bôn ba.
  • Nếu ở cung Mùi sẽ là người trước siêng sau lười, chuyện gì cũng cố làm một mình.

Thêm Lục Sát

Chuyện gì cũng phải làm đi làm lại nhiều lần mới thành công. Thường thay đổi nghề nghiệp, chức vụ.

Thêm Thất Cát

Tài quan đều tốt, làm một lần là thành công.

Dần

Thái Dương, Sao Cự Môn

  • Mức độ nổi tiếng cao. Thu nhập cao, chức vụ cao.
  • Nữ mệnh: Có số phú quý, phong độ, giáo dục, chí khí, có lý tưởng.

Thêm Lục Sát

  • Cuộc đời nhiều phen lên xuống thất thường, khó tụ tài.
  • Nếu giàu có thì dễ trở thành người bất nhân.

Thêm Thất Cát

Nên làm ngành pháp luật, dạy văn chương, ngoại giao.

Mão

Thái Dương, Sao Thiên Lương

  • Có số vinh hoa phú quý. Thái độ làm người nhiệt tình, ngay thẳng, vui vẻ khi được giúp người.
  • Nữ mệnh: Đoan trang, kết hôn sớm, có chồng giỏi giang.

Thêm Thất Cát

  • Phúc thọ song toàn.
  • Tuổi trẻ đạt nhiều công danh (càng tốt khi gặp Văn Xương, Lộc Tồn, ắt đậu thủ khoa).
  • Giữ chức quan cao, văn võ song toàn.

Thêm Lục Sát

Một đời lên xuống thất thường. Tiêu xài lãng phí đã thành tính.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

  • Một đời trôi nổi. Thích hợp kết hôn muộn.
  • Có tài nhưng không gặp thời, dần dà bị mai một tài năng.

Thêm Thất Cát

  • Nên nghiên cứu triết học, đạo học, thần học.
  • Nên làm công chức, giáo viên, có danh tiếng tốt.
  • Nữ mệnh: Hôn nhân gặp trắc trở, nên kết hôn muộn.

Thêm Lục Sát

Thường trôi dạt chân trời góc bể, bôn ba nay đây mai đó.

Thìn

Thái Dương

  • Nhiệt tình, ngay thẳng. Thông minh, cơ trí.
  • Tài Quan đều tốt.
  • Nữ mệnh: Đoan trinh, kết hôn sớm. Chồng giỏi giang, sự nghiệp có thành tựu.

Thêm Thất Cát

Đại phú đại quý. Tuổi trẻ đạt công danh, uy tín, danh dự tốt.

Thêm Lục Sát

Xa xỉ, lãng phí.

Tỵ

Thái Dương

  • Có số hưởng lộc. Danh tiếng tốt. Phú quý song toàn.
  • Có chí hướng cao xa, nhiệt tình ngay thẳng.
  • Nam nữ khi mới kết hôn thì mặn nồng, nhưng về sau cảm thấy khô khan vô vị, hôn nhân dễ xảy ra sóng gió, nhưng cuối cùng tốt trở lại. Vợ chồng bạch đầu giai lão.
  • Nữ mệnh: Đoan trang, kết hôn sớm, chồng giỏi giang.

Thêm Thất Cát

Lãng phí thành tính.

Thêm Lục Sát

Thích hợp phát triển trong ngành tài chính kinh tế, chính trị.

Tuất

Thái Dương

  • Sống bạc bẽo với cha mẹ.
  • Một đời dựa vào bản thân phấn đấu vươn lên chịu khó, chịu khổ. Số mệnh vất vả.
  • Cô quả.
  • Nữ mệnh: Có thể phải chịu cảnh làm lẽ.

Thêm Sao Hóa Kỵ

Dễ có tật, mắc bệnh lý về mắt.

Thêm Thất Cát

Nghèo khó, đoản thọ.

Thêm Lục Sát

Một đời bình thường.

Thân

Thái Dương

  • Làm việc trước siêng sau lười. Có nghị lực, bền chí, nhẫn nại.
  • Tính tình ba phải, dễ dãi, không suy hơn tính thiệt, suy nghĩ tích cực.
  • Nên làm công chức, giáo viên.

Thêm Thất Cát

Một đời bình thường.

Thêm Lục Sát

Một đời vất vả, cực nhọc.

Thêm Hóa Kỵ

Nữ mệnh: Tình cảm nhiều trắc trở, sóng gió, hoặc phải luân lạc chốn phong trần.

Hợi

Thái Dương

  • Bạn đời ra đi trước, cha chết trước, có thể phải kết hôn lần nữa.
  • Cuộc đời nghèo khó.
  • Trước siêng sau lười.
  • Mệnh vất vả.
  • Ít hòa hợp trong các mối quan hệ.
  • Nên sớm rời bỏ quê hương đến nơi tha hương phát triển.
  • Nữ mệnh: Có thể phải làm lẽ.

Thêm Hóa Kỵ

Dễ có tật ở mắt.

Thêm Thất Cát

Nên tập một kỹ năng, sở trường hoặc làm công chức, giáo viên.

Thêm Lục Sát

Cô quả nghèo khó. Mang tật (trên thân thể có khuyết tật).


7.2. Thái Dương ở cung Phụ Mẫu

 
- Thái Dương Thái Âm đều sáng sủa: Cha mẹ mạnh khỏe, sống thọ.
 
- Thái Dương sáng, Thái Âm mờ: Mẹ mất trước cha.
 
- Thái Dương mờ, Thái Âm sáng: Cha mất trước mẹ.
 
- Thái Dương Thái Âm cùng sáng: Sinh ban ngày - mẹ mất trước, sinh ban đêm - cha mất trước.
 
- Thái Dương Thái Âm cùng mờ: sinh ban ngày - cha mất trước, sinh ban đêm - mẹ mất trước.
 
- Thái Dương Thái Âm đồng cung ở Sửu Mùi:
 
Nếu không gặp Tuần, Triệt án ngữ: sinh ngày - mẹ mất trước, sinh đêm - cha mất trước
 
Gặp Tuần, Triệt án ngữ: sinh ngày - cha mất trước, sinh đêm - mẹ mất trước.
 
- Thái Dương tọa thủ tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: Cha mẹ giàu có, quý hiển và sống lâu. Lợi ích cho cha nhiều hơn mẹ.
 
- Thái Dương tọa thủ ở các cung Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý: Cha mẹ vất vả, sớm khắc một hai thân, nên làm con họ khác.
 

7.3. Thái Dương ở cung Phúc Đức

 
Thái Dương ở Phúc Đức cho thấy người này nóng vội, thích động không thích tĩnh, tính tình thông minh sáng dạ, nhiệt thành với xã hội, cuộc đời bận rộn nhưng phát đạt, có quý nhân phù trợ.
 
Thái Dương sáng được phúc thọ, tuổi thọ cao. Nếu Thái Dương tối thêm các sao ác Tứ Aát thì giảm phúc thọ, lại hay vất vả gian khổ. Đối với người nữ thì đây là mẫu người của sự nghiệp.
 
Nữ mệnh, lấy được chồng nhiệt tình, trong khuê phòng là người biết hưởng thụ khoái lạc. Mệnh hoặc cung Phúc Đức có Đào Hoa chiếu thì nặng thêm.
 
Thái Dương, Cự Môn ở Dần, Thân thì trẻ tuổi vất vả sau an nhàn, trong cái bận rộn mà sinh phúc. Thái Dương, Thiên Lương ở Thìn Tuất, có sở thích biếng nhác của bậc danh sĩ. Hoặc tiêu hóa kém, chủ kiến rất mạnh, tự tìm bận rộn. Cung Mão thì phúc lộc song toàn. Cung Dậu thì lao tâm khổ tứ nhưng vẫn khó khăn.
 

7.4. Thái Dương ở cung Điền Trạch

 
Thái Dương là sao hiếu động, trôi nổi, không nên thủ cung Điền Trạch. Chủ về điền sản lúc tăng lúc giảm, còn chủ về khó giữ đất đai nhà cửa của ông bà cha mẹ.
 
Thái Dương sáng, gặp thê cát tinh thì nhiều điền sản, nhưng vẫn chủ về hay thay đổi. Cuối đời may mắn lắm mới giữ được 1-2 mảnh đất, căn nhà. Vận dụng tính chất này, thì biết đương số có nên kinh doanh địa ốc hay không.
 

7.5. Thái Dương ở cung Quan Lộc

 
Thái Dương sáng, được các cát tinh vây chiếu, không gặp các sao sát bại tinh, có thể làm việc trong chính trị, cũng có thể kinh doanh buôn bán. Đều chủ về sự nghiệp hưng thịnh, có địa vị cao trong xã hội, hoặc chủ về có rất nhiều học trò.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Hợi

Thái Dương

Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh, công danh lắm vất vả bôn ba.

Thêm Lục Sát

Thu nhập nhiều nhưng chi tiêu cũng nhiều. Dễ có bệnh lý ở mắt.

Thêm Thất Cát

Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Ở cung Mùi thì quan lộc hiển đạt.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Có thể làm tới bậc giám đốc sở, thứ trưởng, trưởng phòng.

Dần

Thái Dương, Cự Môn

Nghề nghiệp ổn định. Trước có danh, sau có thực. Suốt đời ăn lương nhà nước.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Được hưởng đãi ngộ cao.

Thân

Thái Dương, Cự Môn

Không đủ kiên trì, làm việc ở bất cứ môi trường nào đều nhanh chóng nghỉ việc, nghề nghiệp không ổn định.

Thêm Lục Sát

Không thích hợp làm công ăn lương.

Thêm Thất Cát

Nghề nghiệp bình thường.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Sự nghiệp phát triển rực rỡ, vững chắc, thuận lợi. Thích hợp tự khởi nghiệp, làm riêng.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Có thể làm quan to, cấp bậc trưởng bộ phận.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Có tài nhưng không gặp thời, không được quý nhân mến tài, cất nhắc. Bất mãn, con đường sự nghiệp không tốt đẹp. Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Lục Sát

Sự nghiệp không thuận lợi, nhiều biến động. Cuộc đời lắm cực nhọc.

Thêm Thất Cát

Có thể làm chức quản lý nho nhỏ.

Thìn

Thái Dương

Nghề văn nghề võ đều tốt. Tiền đồ vô hạn.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Có thể làm quan như bộ trưởng hay chủ tịch tỉnh.

Tuất

Thái Dương

Có thể làm chức quản lý nho nhỏ.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình bình, thị lực kém, mắt thường bị bệnh.

Thêm Thất Cát

Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh.

Tỵ, Ngọ

Thái Dương

Sự nghiệp thuận lợi, được toại nguyện trên đường sự nghiệp.

Thêm Văn Khúc

Trung thành với chức vụ, chí công vô tư.

Thêm Lục Sát

Quyền quý, có thể làm bộ trưởng, chủ tịch.

Thêm Thất Cát

Nghề nghiệp bình thường.

 

7.6. Thái Dương ở cung Nô Bộc

 
Thái Dương ở cung Nô Bộc cho thấy đây là người hiếu khách, bạn bè tuy nhiều nhưng ít người tri kỷ. Bản thân tính tình hào sảng thích ban phát bố thí, nhưng bố thí với người thì được, cầu xin sự giúp đỡ thì không được, quan hệ xã giao hay bị hiểu nhầm, lấy oán báo ân.
 
Thái Dương sáng bạn bè, đồng nghiệp thuộc hạ vẫn có người đắc lực. Thái Dương tối thì có cũng như không, bằng mặt không bằng lòng. Theo chính trị có thể bị nhiều ghen ghét. Có sát kỵ đồng cung hoặc hội chiếu, lấy thù báo ân, bạn bè phản bội. Gặp Không Kiếp thì có thể bị người khác lén mưu hại.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Dễ bị thuộc cấp oán hận.

Thêm Lục Sát

Có thể bị thuộc cấp phản bội.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp có giúp nhưng không nhiều.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Thuộc cấp không thể giúp mình rạng rỡ gia môn, nhưng có thể phát tài.

Thêm Lục Sát

Không nhận được sự trợ giúp của thuộc cấp.

Thêm Thất Cát

Phát tài nhờ sự phò trợ của thuộc cấp.

Mão, Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Thuộc cấp nhiều, có nhiều sự giúp đỡ.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp không giúp được gì.

Thêm Thất Cát

Được hưởng phúc yên vui nhờ thuộc cấp giúp đỡ.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Thuộc cấp nhiều, nhận nhiều sự giúp đỡ.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp oán hận, không giúp gì.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp nhiều, có nhiều giúp đỡ.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Thuộc cấp nhiều nhưng sinh lòng oán hận vì sự nghiêm khắc của mình.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp bỏ chủ chạy trốn.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp có trợ lực.

 

7.7. Thái Dương ở cung Thiên Di

 
Thái Dương Thái Âm đều là sao động. Người có Thái Dương đóng Thiên Di thì có xu hướng sống xa nhà, không được nhiều quý nhân giúp đỡ.
 
Thái Dương tối, thêm các sát tinh thì lao động mệt nhọc, thân tâm không được yên ổn. Gặp Hóa Kỵ thì nhiều thị phi khẩu thiệt, chủ bận rộn vất vả ở ngoài, khó khăn trở ngại khắp nơi.
 
Người nữ có Thái Dương ở Di cung thì hay giao thiệp với người khác phái, thậm chí có tình cảm phức tạp không rõ ràng.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Không nên ngồi chờ ở nhà, thích hợp đi xa lập nghiệp.

Thêm Lục Sát

Lưu lạc nơi xa, tinh thần thể xác không yên ổn. Mệnh nhiều vất vả.

Thêm Thất Cát

Tinh thần và thể xác luôn trong tình trạng bận rộn.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Ở nơi xa có cấp trên hoặc quý nhân giúp đỡ, đạt được thành công.

Thêm Lục Sát

Tinh thần, thể xác đều vất vả.

Thêm Thất Cát

Có danh tiếng, nổi tiếng thiên hạ.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

(Giống như Ngọ, Thìn, Tỵ.)

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Có tài nhưng không gặp thời, không có quý nhân giúp đỡ, ít được cất nhắc. Phải bôn ba khắp nơi.

Thêm Lục Sát

Lưu lạc nơi xa, lắm vất vả cực nhọc.

Thêm Thất Cát

Tinh thần thể xác bận rộn, dễ rơi vào tình trạng hoang mang.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Càng bận rộn, càng cát lợi. Phải đi xa để phát triển.

Thêm Lục Sát

Bận rộn vất vả nhưng không được lợi ích gì.

Thêm Thất Cát

Sẽ có thành tựu nổi bật, vượt trội hơn mọi người.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Gặp nhiều vất vả. Mỗi lần hành động là mỗi lần mệt nhọc thêm, do đó nên yên lặng là hay nhất.

Thêm Lục Sát

Thường bị áp lực đè nặng.

Thêm Thất Cát

Có thể thành công, có thành tựu.

 

7.8. Thái Dương ở cung Tật Ách

 
Thái Dương thủ cung Tật Ách, thông thường đều chủ về bệnh tim mạch, huyết áp cao, đường huyết cao. Vì vậy đương số cũng bị các triệu chứng đau đầu, choáng, mắt hoa, tiền đình.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Thị lực kém. Dễ bị nhức đầu. Đại tiện ra máu.

Thêm Lục Sát

Mắt bị đau, các bệnh lý về mắt.

Thêm Thất Cát

Cả đời bình yên.

Ngọ, Tỵ, Thìn

Thái Dương

Cả đời bình yên.

Thêm Lục Sát

Có tật về mắt.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Thân thể khỏe mạnh.

Thêm Lục Sát

Dễ có vấn đề về tim mạch.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Có tật về mắt.

Thêm Lục Sát

Bệnh tim mạch.

Thêm Thất Cát

Thân thể khỏe mạnh.

Dần

Thái Dương, Cự Môn

Bệnh dạ dày, tiêu hóa.

Thêm Lục Sát

Bệnh dạ dày. Có tật về mắt.

Thêm Thất Cát

Cà đời bình yên.

Thân

Thái Dương. Cự Môn

Suốt đời khỏe mạnh.

Thêm Lục Sát

Đóng ở Sửu thì bình yên, đóng ở Mùi thì bệnh về gan.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

Sửu Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Cả đời khỏe mạnh.

Thêm Lục Sát

Ở Sửu thì bình yên. Ở Mùi thì bệnh gan.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

 

7.9. Thái Dương ở cung Tài Bạch

 
Thái Dương sáng, thông thường đều chủ có tiền của dồi dào. Tiền bạc mang lại từ công danh, bổng lộc, chức vụ. Nhưng bản thân Thái Dương có một đặc tính, đó là “cho đi mà không nhận về”. Do có bản chất này nên Thái Dương ở cung Tài Bạch dù nhập Miếu, cũng chủ về cuộc đời gánh vác trọng trách rất nặng.
 
Người này thường chi tiêu vì gia đình, vì giúp đỡ anh em, bạn bè, thậm chí người dưới quyền, mà tốn kém rất lớn.
 
Nhìn chung lá số tử vi của người có Thái Dương tọa thủ cung Tài Bạch thường không quá coi trọng vật chất. Nhưng họ lấy thước đo của vật chất, tiền bạc để minh chứng thực lực của bản thân. Để thỏa mãn cái tôi thích thể hiện, người này cũng thích chưng diện xa xỉ bề ngoài, đánh bóng tên tuổi và thương hiệu cá nhân, xu hướng chi tiêu khá nhiều cho bản thân.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý Tuất Hợi

Thái Dương

Cả đời bôn ba vì tiền bạc.

Thêm Lục Sát

Mọi chuyện đều khó được như ý.

Thêm Thất Cát

Vất vả bôn ba mới được giàu có.

Ngọ, Tỵ, Thìn

Thái Dương

Cả đời lúc nào cũng có tiền, có thể trở thành đại phú ông. Thích hợp với chuyện buôn bán lớn.

Thêm Lục Sát

Tiêu xài vô cùng lãng phí.

Thêm Thất Cát

Sẽ có cơ may phát tài.

Thêm Sao Lộc Tồn

Sẽ thành người giàu, nhưng phải bôn ba nhiều.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Giống như cung Ngọ.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Giống như cung Ngọ.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Sẽ thành đại phú ông.

Thêm Lục Sát

Khổ trước sướng sau, thời trẻ bần hàn, về già mới được hưởng thụ giàu sang.

Thêm Thất Cát

Thời trẻ đã tích tụ được tiền.

Thêm Lộc Tồn

Có số đại phú ông, nhưng phải bận tâm nhiều.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Lúc trẻ không gặp tài vận, lúc già phát tài.

Thêm Lục Sát

Cả đời bôn ba vì tiền.

Thêm Thất Cát

Sau tuổi trung niên thì mới phát tài.

 

7.10. Thái Dương ở cung Tử Tức

 
Thái Dương sáng đóng ở cung Tử Tức, có Cự Môn, chủ về con cái thông minh, có thể sáng lập sự nghiệp. Nếu gặp Lộc, Quyền, Khoa hoặc Văn Xương, Văn Khúc, chủ về có tài nói năng, biện luận.
 
Thái Dương Hóa Kỵ, chủ về con cái nhiều bệnh. Gặp tứ sát, hình tinh, Địa Không, Địa Kiếp, chủ về hình khắc tử tôn.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Gái nhiều trai ít.

Thêm Lục Sát

Con có thể chết yểu.

Thêm Thất Cát

Có 3 người con.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Có thể có 3 trai 2 gái. Con út thành đạt nhất, con cái khảng khái khoáng đạt, hiếu thuận, thành thật, hoạt bát.

Thêm Lục Sát

Có 2 trai 1 gái.

Thêm Thất Cát

Có từ 3-4 người con. Con cái thành đạt sớ, con út thành công nhất.

Mão, Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Ở cung Mão thì có 3 con, ở cung Dậu thì có 2 con.

Thêm Lục Sát

Con cái có thể chết yểu.

Thêm Thất Cát

Ở cung Mão thì con cái thành đạt, ở cung Dậu thì con cái có tài nhưng không gặp thời.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Có 5 người con.

Thêm Lục Sát

Chỉ nên có 1 con.

Thêm Thất Cát

Có 3 con.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Có 3 con.

Thêm Lục Sát

Chỉ nên có 1 con, đứa con sinh sau sẽ bệnh tật, chết yểu.

Thêm Thất Cát

Có 3 con.

 

7.11. Thái Dương ở cung Phu Thê

 
Khi sao Thái Dương ở cung Phu Thê, nếu gặp Kình Dương, Đà La là lúc đầu nồng ấm về sau nguội lạnh, chủ về kết hôn không chính thức. Nữ chủ về người phối ngẫu quý hiển.
 
Thái Dương tối thì người phối ngẫu bình thường, nhưng cũng được đầm ấm. Thái Dương gặp cát tinh, nam chủ về nhờ vợ mà được quý. Thái Dương gặp Phá Quân thì thành hôn mà không có nghi lễ chính thức.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Nữ mệnh

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Kết hôn sớm thì dễ khắc chồng.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp vợ chồng không thuận nhau, chồng chết trước.

Thêm Thất Cát

Nên kết hôn muộn mới hạnh phúc.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Lấy chồng có địa vị cao, có tài sản, thế lực. Được hưởng phúc của chồng.

Thêm Lục Sát

Vợ chồng dễ có bất hòa.

Thêm Thất Cát

Lấy chồng là người giàu có, danh vọng cao, khiến người ta ganh tị.

Mão, Dậu

Thái Dương, Thiên Cơ

Chồng giỏi giang, thông minh, năng lực cao, có thể tin cậy.

Thêm Lục Sát

Vợ chồng bất hòa.

Thêm Thất Cát

Nhờ kết hôn mà phú quý.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Chồng nắm quyền to, năng lực cao, có thể tin cậy.

Thêm Lục Sát

Vợ chồng dễ lục đục, ly hôn.

Thêm Thất Cát

Vợ chồng yêu thương mặn nồng, hòa hợp, chồng có trợ lực.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Cãi nhau nhiều do quan điểm cá nhân bất đổng.

Thêm Lục Sát

Sinh ly tử biệt.

Thêm Thất Cát

Nên nhân nhượng nhau mới giữ được hạnh phúc.

Nam mệnh

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Kết hôn sớm thì vợ khắc chồng.

Thêm Lục Sát

Sinh ly tử biệt.

Thêm Thất Cát

Vợ chồng thuận hòa, không khắc.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Chồng phú quý nhờ phúc của vợ. Vợ rất lãng phí, ưa trang điểm. Nên kết hôn muộn sẽ tốt hơn.

Thêm Lục Sát

Vợ nắm quyền to.

Thêm Thất Cát

Vợ xuất thân con nhà dòng dõi, quý phái

Mão, Dậu

Thái Dương, Thiên Cơ

Vợ giỏi giang, thông minh.

Thêm Lục Sát

Vợ ưa cằn nhằn.

Thêm Thất Cát

Kết hôn với con gái gia đình quý phái.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Vợ là người nội trợ giỏi, có trợ lực.

Thêm Lục Sát

Sinh ly.

Thêm Thất Cát

Vợ chồng hòa thuận, yêu thương nhau, vợ có số giúp chồng..

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Vợ chồng nhiều mối bất hòa.

Thêm Lục Sát

Sinh ly tử biệt.

Thêm Thất Cát

Nên kết hôn muộn thì tốt.

 

7.12. Thái Dương ở cung Huynh Đệ

 
Khi đóng tại cung Huynh Đệ, nếu sao Thái Dương sáng thì anh em thường có 3 người trở lên, gặp cát tinh hội hợp thì anh em chủ về quý.
 
Thái Dương tối, anh em phần nhiều có tranh chấp, bất hòa, chia rẽ, hoặc không giúp đỡ nhau được. Nếu gặp Tứ Sát, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình chủ về anh em có hình khắc, bản thân người này có thể vì anh em mà bị tổn thương, họa hại một cách bất ngờ. Nếu Thái Dương tối ở Cung Huynh Đệ, nên ở riêng, ở nơi khác càng tốt.
 

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Anh em bất hòa, không trợ giúp nhau.

Thêm Lục Sát

Anh em chỉ có một, hai người nhưng dễ có bất hòa và khắc nhau.

Thêm Thất Cát

Anh em khắc nhau.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Có 3 anh em, chăm sóc và yêu thương lẫn nhau.

Thêm Lục Sát

Anh em có nhiều ý kiến bất hòa, tình cảm không tốt đẹp.

Thêm Thất Cát

Anh em đểu có thế lực.

Mão, Dậu

Thái Dương, Sao Thiên Cơ

(Giống Ngọ, Thìn, Tỵ.)

Sửu, Mùi

Thái Dương, Sao Thái Âm

Anh chị em có 5 người.

Thêm Lục Sát

Anh chị em không giúp đỡ lẫn nhau.

Thêm Thất Cát

Anh chị em đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Có 3 anh em, tình cảm không tốt đẹp.

Thêm Lục Sát

Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt đẹp.

Thêm Thất Cát

Anh em tình cảm nhạt.

 
Trên đây là những thông tin về khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa khi đóng tại các cung của sao Thái Dương trong Lá số Tử vi. Hy vọng thông qua đó bạn có thể hiểu hơn về chính tinh này trong Lá số tử vi của mình.

 

Tin cùng chuyên mục

X