(Lichngaytot.com) Ngày Nguyệt Kỵ là ngày gì, vì sau đi chơi cũng lỗ nữa là đi buôn? Dân gian coi đây là ngày xấu, có nên tiến hành những việc lớn trong đời hay không?
Mục lục (Ẩn/Hiện)
1. Ngày Nguyệt Kỵ là gì?
Một năm có 12 tháng, mỗi tháng đều có 3 ngày được coi là ngày Nguyệt Kỵ. Đó là ngày mùng 5, ngày 14 và ngày 23. Thời xưa thường gọi ngày Nguyệt Kỵ là ngày nửa đời nửa đoạn, xuất hành, đi đâu, làm gì cũng sẽ gặp khó khăn, vất vả, mất việc, mất tiền, mất công, mất sức. Thông thường sẽ tránh xuất hành, khởi công xây dựng, động thổ... Xem thêm những kiêng kỵ trong việc xuất hành để biết thêm chi tiết.
Dân gian thường quan niệm “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Trước giờ khi khởi sự quan trọng nào nhất là việc cưới hỏi, động thổ, xuất hành, nhập trạch, cất nóc... tất cả đều cần chọn ngày tốt, giờ lành để tiến hành. Nếu vào ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo thì càng tốt. Còn rơi vào ngày Hắc đạo, giờ Hắc đạo thì nên tránh.
Dân gian thường quan niệm “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Trước giờ khi khởi sự quan trọng nào nhất là việc cưới hỏi, động thổ, xuất hành, nhập trạch, cất nóc... tất cả đều cần chọn ngày tốt, giờ lành để tiến hành. Nếu vào ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo thì càng tốt. Còn rơi vào ngày Hắc đạo, giờ Hắc đạo thì nên tránh.
Việc xem ngày tốt xấu như vậy trước là nhằm mục đích trọn vẹn về tâm linh, sau là yên tâm tư tưởng để tiến hành công việc một cách thuận lợi.
Ngày Nguyệt Kỵ là gì mà dân gian luôn tránh khi mưu đại sự? |
Theo quan niệm người xưa, các ngày kiêng kỵ cần tránh bao gồm ngày Nguyệt Kỵ, ngày Tam Nương, ngày Sát Chủ, ngày Hoang Vu, ngày Thập Ác Đại Bại...
2. Nguồn gốc và lý giải ngày tốt xấu 5, 14, 23
2.1 Lý giải nguồn gốc ngày Nguyệt Kỵ theo phi tinh
Nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ bắt nguồn từ truyền thống khoa học huyền bí của Trung Quốc. Theo sách lịch của Trung Quốc, 3 ngày mùng 5,14, 23 là ba ngày kỵ trong mỗi tháng nên được gọi là "ngày Nguyệt Kỵ".
Trong Cửu cung phi tinh gồm: Nhất Bạch, Nhị hắc, Tam Bích, Tứ Lục, Ngũ Hoàng, Lục Bạch, Thất Xích, Bát Bạch, Cửu Tử.
Trong số cửu tinh thì Sao Ngũ Hoàng (thuộc trung cung, lấy số 5 làm biểu hiện) được cho là xấu nhất, vận sao Ngũ Hoàng bay tới đâu mang hoạ tới đó. Cứ theo phi tinh 9 cung lại quay trở về Ngũ Hoàng : Ngũ Hoàng 5, 5 + 9 = 14, 14 + 9 = 23. Đó chính là ngày Nguyệt Kỵ.
Trong số cửu tinh thì Sao Ngũ Hoàng (thuộc trung cung, lấy số 5 làm biểu hiện) được cho là xấu nhất, vận sao Ngũ Hoàng bay tới đâu mang hoạ tới đó. Cứ theo phi tinh 9 cung lại quay trở về Ngũ Hoàng : Ngũ Hoàng 5, 5 + 9 = 14, 14 + 9 = 23. Đó chính là ngày Nguyệt Kỵ.
Minh họa Cửu cung phi tinh năm 2017 (Cửu cung phi tinh có sự thay đổi vị trí hàng năm) |
Ngoài ra, theo quan niệm khác coi đây cũng là những ngày ''con nước'' (tức là ngày triều cường, thường sinh ra những dòng hải lưu bất thường gây nguy hiểm cho thuyền bè). Theo đó, những ngày này thường đem đến xui xẻo cho mọi người nhất là khi đi xa, do người xưa chủ yếu đi lại bằng đường thủy.
2.2 Lý giải ngày Nguyệt Kỵ theo khoa học
Xét ở góc độ khoa học, những ngày trên, con người bị tác động mạnh nhất của lực tương hỗ với mặt trăng. Nó làm ảnh hưởng tới sức khỏe, thần kinh dễ làm con người mất tự chủ dễ xảy ra sai lầm trong tính toán, hành động. Đã có nghiên cứu về hiện tượng gia tăng tai nạn, rủi ro vào trung tuần trăng. Và cũng vào những ngày trên chó sói thường tru gọi bầy, chó nhà thường hay ''cắn hóng''.
Đặc biệt nhất là ngày 5 tháng 5 (trùng lặp Ngũ hoàng thổ), người ta thường nói "nen nét như rắn mùng 5". Vào ngày này rắn không ra khỏi hang mà bởi vì thời gian đó phương lực ly tâm từ Trái Đất kết hợp với lực hấp dẫn từ Mặt Trăng, hướng tâm từ Mặt Trời và vũ trụ không bình thường gây cho rắn run sợ, ù tai, hoa mắt không dám ra ngoài. Tương truyền từ xa xưa ai chặt được đầu rắn mùng 5 ra đường sẽ gặp nhiều may mắn.
Ngày nay nhiều người không còn đặt nặng vào tục kiêng kỵ như trước đây. Với họ, mùng 5, 14, 23 cũng là một ngày bình thường và nhiều người vẫn chọn để làm những việc quan trọng. Và thực tế cuộc sống cho thấy rằng, không phải cứ câu dân gian nào cũng áp dụng vào đời sống hiện đại, nhất là lại áp dụng máy móc lại càng không hợp.
Ngoài ra, ngày Nguyệt Kỵ và ngày Tam Nương không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác như : Sát chủ, Thụ tử, Thập ác đại bại, Trùng tang, Trùng phục, Không sàng, Không phòng, Thiên tai địa hoạ, Trời nghiêng đất lở, Hoang ốc, Thiên hình hắc đạo, Chu tước hắc đạo, Bạch hổ hắc đạo, Thiên lao hắc đạo, Huyền vũ hắc đạo, Câu trận hắc đạo, Dương công kỵ, Lục nhật phá quần...
Trong một tháng luôn có 3 ngày Nguyệt Kỵ. Nó rơi vào các ngày mùng 5, ngày 14, ngày 23 âm lịch. Theo dân gian, đây là những ngày rất xấu.
Và khoa học cũng đã chỉ ra vào ngày này cũng không tốt. Mặt trăng sẽ di chuyển qua một “vùng trời” mới. Năng lượng dao động làm con người bị ảnh hưởng không nhỏ.
Nếu thời tiết tốt thì làm cho cơ thể khỏe mạnh, trí não hưng phấn và là tiền đề cho mọi việc trôi trảy, đạt hiệu quả cao. Còn nếu thời tiết xấu làm cho mọi người khó chịu, cơ thể mất cân bằng, làm mọi việc kém minh mẫn và hiệu quả.
2.3 Tích xưa về ngày Nguyệt Kỵ theo dân gian
Ngày xưa,nhà vua thường xa giá đi kinh lý hoặc tuần tra khắp kinh thành. Trong ba lần đi của mỗi tháng thì chu kỳ của mỗi lần đi cách nhau 9 ngày. Ngôi vua được biểu hiện bằng số 5 nên nhà vua lấy ngày mùng 5 là ngày đi lần đầu tiên. rồi theo chu kì cách nhau 9 ngày thì ngày 14 là ngày đi lần thứ hai. Và ngày 23 là ngày đi lần thứ ba.
Theo tục lệ ngày xưa của người Trung Quốc thì người dân không được quyền trông thấy mặt vua. Thậm chí tục lệ này còn áp dụng các quan trong triều đình cho nên đến cả những vị quan này cũng không thấy được mặt vua. Vì mỗi lần chầu đều phủ phục trong sân rộng cách xa chỗ vua ngồi mấy mươi mét, cúi đầu không dám ngước mặt lên. Chỉ có những cận thần và cận vệ mới được đối diện với vua mà thôi.
Do tục lệ này mà mỗi lần vua đi kinh lý hay đi tuần tra khắp khung thành thì thần dân đều được lệnh phải đóng cửa ở trong nhà. Hay cũng không được lén dòm ngó hoặc lảng vảng ngoài đường nơi xa giá đi qua. Nếu không tuân lệnh mà rủi ro bị quan, quân lính gặp ở đường thì sẽ bị chém đầu.
Do đó, mọi người truyền nhau phải kiêng kỵ ba ngày này để tránh sự xui xẻo gặp lúc vua đi mà gánh lấy tai họa. Rồi dần dần về sau, do nó đã ăn sau vào ý thức của mọi người mà ba ngày trên trở thành ngày Nguyệt Kỵ và rất xấu.
Do đó, mọi người truyền nhau phải kiêng kỵ ba ngày này để tránh sự xui xẻo gặp lúc vua đi mà gánh lấy tai họa. Rồi dần dần về sau, do nó đã ăn sau vào ý thức của mọi người mà ba ngày trên trở thành ngày Nguyệt Kỵ và rất xấu.
3. Ngày Nguyệt Kỵ kiêng làm việc gì?
Trong một tháng luôn có 3 ngày Nguyệt Kỵ. Nó rơi vào các ngày mùng 5, ngày 14, ngày 23 âm lịch. Theo dân gian, đây là những ngày rất xấu.
Và khoa học cũng đã chỉ ra vào ngày này cũng không tốt. Mặt trăng sẽ di chuyển qua một “vùng trời” mới. Năng lượng dao động làm con người bị ảnh hưởng không nhỏ.
Nếu thời tiết tốt thì làm cho cơ thể khỏe mạnh, trí não hưng phấn và là tiền đề cho mọi việc trôi trảy, đạt hiệu quả cao. Còn nếu thời tiết xấu làm cho mọi người khó chịu, cơ thể mất cân bằng, làm mọi việc kém minh mẫn và hiệu quả.
Tránh làm các việc lớn gì?
Trong ngày Nguyệt Kỵ bạn không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại nào cả. Các việc từ ăn chơi, làm ăn, cưới gả, làm nhà,... mà tiến hành trong ngày này đều không mang lại kết quả tốt đẹp. Đặc biệt các việc như đi thuyền, con nước thì càng phải kiêng, kẻo mang họa về với mình.
Vì một phần cũng là theo quan niệm của thời xưa và cũng là một phần do khoa học cũng đã chỉ ra. Vũ trụ thường xuyên xảy ra những vụ va chạm giữa các thiên hà, làm phát sinh những bức xạ, những tia vũ trụ mà ảnh hưởng của nó đến trái đất là rất lớn. Nó làm chi phối cuộc sống của con người và mọi vật. Mà ngày Nguyệt Kỵ mặt trăng chuyển sang vùng đất mới cho nên nó cũng tác động đến con người rất nhiều.
Có nên sinh con vào ngày Nguyệt Kỵ?
Có nên sinh con vào ngày Nguyệt Kỵ?
Trong những ngày này, mọi người thường thắc mắc: Có nên sinh con vào ngày này không? hay là xây nhà vào ngày này? Những thắc mắc đó cũng đúng thôi vì ngày này từ xa xưa đã được coi là ngày rất xấu. Nhưng tuy nhiên, bạn cũng không nên lo lắng quá vì việc sinh con và xây nhà còn phụ thuộc nhiều vào các yếu tố khác nữa. Ví dụ như tuổi có phù hợp không? Hay giờ tốt, sao tốt,... Cho nên bạn cũng không nên quá lo lắng, cứ để nó được tự nhiên.
Thận trọng khi đi ra ngoài đường và đi đường thủy
Trong ngày Nguyệt Kỵ cũng cần thận trọng khi lái xe để tránh tai nạn và cũng hạn chế xuất hành, đi đường thủy, đi xa,...
Vì như theo khoa học đã nói ở trên, trong những ngày này năng lượng dao động làm con người bị ảnh hưởng không nhỏ, âm khí có thể nặng. Điều đó có thể khiến cho cơ thể của bạn khó chịu, nặng nề, đầu óc không được minh mẫn nên có thể bạn sẽ gắp rắc rối khi đi ra đường. Và ngày này cũng là ngày mà có triều cường, thường sinh ra những dòng hải lưu bất thường gây nguy hiểm cho thuyền bè. Do đó, mà ngày này thường đem lại xui xẻo cho những người đi xa, đi tàu bè.
Quan điểm hiện đại
Ngày nay nhiều người không còn đặt nặng vào tục kiêng kỵ như trước đây. Với họ, mùng 5, 14, 23 cũng là một ngày bình thường và nhiều người vẫn chọn để làm những việc quan trọng. Và thực tế cuộc sống cho thấy rằng, không phải cứ câu nói nào nào cũng áp dụng vào đời sống hiện đại, nhất là lại áp dụng máy móc lại càng không hợp.
Quan điểm hiện đại
Ngày nay nhiều người không còn đặt nặng vào tục kiêng kỵ như trước đây. Với họ, mùng 5, 14, 23 cũng là một ngày bình thường và nhiều người vẫn chọn để làm những việc quan trọng. Và thực tế cuộc sống cho thấy rằng, không phải cứ câu nói nào nào cũng áp dụng vào đời sống hiện đại, nhất là lại áp dụng máy móc lại càng không hợp.
4. Hóa giải ngày Nguyệt Kỵ như thế nào?
Cách đơn nhất để giải hóa ngày Nguyệt Kỵ chính là bạn tránh ngày này, không nên làm các việc lớn vào ngày Nguyệt Kỵ. Nếu bắt buộc vẫn phải làm vào ngày này thì bạn có thể chọn giờ tốt của ngày đó để tiến hành.
Để chọn được ngày giờ tốt phù hợp với tuổi của mình, bạn có thể tra cứu tại: XEM NGÀY TỐT XẤU CHO VIỆC để biết chi tiết.
Trên đây Lịch Ngày Tốt chia sẻ toàn bộ thông tin lý giải về Ngày Nguyệt Kỵ là gì, những điều kiêng kỵ và cách hóa giải. Mong rằng chúng hữu ích dành cho bạn khi lựa chọn ngày tốt mưu sự lớn.
Để chọn được ngày giờ tốt phù hợp với tuổi của mình, bạn có thể tra cứu tại: XEM NGÀY TỐT XẤU CHO VIỆC để biết chi tiết.
Trên đây Lịch Ngày Tốt chia sẻ toàn bộ thông tin lý giải về Ngày Nguyệt Kỵ là gì, những điều kiêng kỵ và cách hóa giải. Mong rằng chúng hữu ích dành cho bạn khi lựa chọn ngày tốt mưu sự lớn.
Ngày Lục Đinh Lục Giáp và thuật pháp hô mưa gọi gió của đạo giáo
Thiên Can bắt nguồn từ Giáp, địa chi bắt nguồn từ Tý, vậy ngày Lục Đinh Lục Giáp có ý nghĩa gì? Cùng tìm hiểu tri thức này để ứng dụng vào xem ngày tốt
Thiên Can bắt nguồn từ Giáp, địa chi bắt nguồn từ Tý, vậy ngày Lục Đinh Lục Giáp có ý nghĩa gì? Cùng tìm hiểu tri thức này để ứng dụng vào xem ngày tốt