Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Nằm lòng cách xem và giải sao hạn năm Bính Thân

Thứ Năm, 21/01/2016 15:07 (GMT+07)

() – Trong một năm, mỗi người có một ngôi sao chiếu mệnh, đó có thể là sao tốt hay xấu, kèm với nó là sự cát tường hay vận hạn. Tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại ứng với từng người.


► Tổng hợp các bài văn khấn dâng sao giải hạn bạn nên biết

1. Cửu diệu là gì?

Cửu diệu chỉ 9 ngôi sao bao gồm: Thái Dương (Nhật diệu), Thái Âm (Nguyệt diệu), Thái Bạch (Kim diệu), Mộc Đức (Mộc diệu), Thủy Đức (Thủy Diệu), Vân Hán (Hỏa diệu), Thổ Tú (Thổ diệu), La Hầu và Kế Đô.

Trong một năm, mỗi người chịu ảnh hưởng chiếu mạng của một vì sao, nếu là sao tốt, mọi sự hanh thông, phúc lộc song toàn; trái lại, sao xấu thì tai họa, vận hạn. Những ai niên vận gặp sao xấu chiếu, cần phải cúng sao giải hạn, cầu xin những vị thần cai quản các sao phù hộ, chiếu cố.

Xem sao giai han nam Binh Than hinh anh
2. Lễ cúng dâng sao giải hạn được tiến hành vào ngày nào?


Thông thường, lễ cúng dâng sao giải hạn được tiến hành vào đầu năm, rằm tháng Giêng hoặc hàng tháng tại chùa, tại nhà (ở ngoài trời) nhằm mục đích cầu xin Thần sao phù hộ cho bản thân, gia đình được khỏe mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian, 9 ngôi sao chiếu mệnh này chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn hàng tháng như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Văn Hán: Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thủy Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Lưu ý: Để xem chi tiết về giờ cúng và cách thức dâng sao giải hạn, bạn có thể truy cập chuyên mục XEM SAO GIẢI HẠN NĂM 2016 TẠI ĐÂY trên website .

3. Bảng tra cứu sao và hạn nam nữ hàng năm


BẢNG TÍNH SAO
ĐÀN ÔNG
TUỔI ÂM LỊCHĐÀN BÀ
LA HẦU101928374655647382KẾ ĐÔ
THỔ TÚ112029384756657483VÂN HÁN
THỦY DIỆU
122130394857667584MỘC ĐỨC
THÁI BẠCH132231404958677685THÁI ÂM
THÁI DƯƠNG142332415059687786THỔ TÚ
VÂN HÁN152433425160697887LA HẦU
KẾ ĐÔ162534435261707988THÁI DƯƠNG
THÁI ÂM172635445362718089THÁI BẠCH
MỘC ĐỨC182736455463728190THỦY DIỆU
BẢNG TÍNH HẠN
ĐÀN ÔNG
TUỔI ÂM LỊCHĐÀN BÀ
HUỲNH TUYỂN101827364554637281TÁN TẬN
TAM KHEO1119/2028374655647382THIÊN TINH
NGŨ MỘ122129/30384756657483NGŨ MỘ
THIÊN TINH13223139/404857667584TAM KHEO
TÁN TẬN1423324149/5058677685HUỲNH TUYỂN
THIÊN LA152433425159/60687786DIÊM VƯƠNG
ĐỊA VÕNG16253443526169/707887ĐỊA VÕNG
DIÊM VƯƠNG1726354453627179/8088THIÊN LA

4. Tính chất các sao và vận hạn

Các sao:

Thái Dương : Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng 6, tháng 10, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng 9 nhưng kỵ tháng 10. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Mộc Đức: Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là thương tật chảy máu, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng 10 và tháng 12.

Vân Hán: Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng 2 và tháng 8. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản.

Thổ Tú: Ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng 4, tháng 8.

Thái Bạch: Triều dương tinh, sao xấu, cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng 5 và kỵ màu trắng quanh năm.

Thủy Diệu: Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8. Chủ về tài lộc, hỉ sự. Không nên đi sông biển, cẩn thận lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng 1, tháng 7.

Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng 3 và tháng 9, nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Vận hạn:

Huỳnh Tuyển (Đại hạn): bệnh nặng, hao tài.

Tam Kheo (Tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.

Ngũ Mộ (Tiểu hạn): hao tiền tốn của.

Thiên Tinh (Xấu): bị thưa kiện, thị phi.

Tán Tận (Đại hạn): tật bệnh, hao tài.

Thiên La (Xấu): gia đạo không yên, bị phá phách, quấy nhiễu.

Địa Võng (Xấu): tai tiếng, coi chừng tù tội.

Diêm Vương (Xấu): ốm đau, người xa mang tin buồn.

Lưu ý: Cụ thể về sao chiếu mệnh, vận hạn và cách thức cúng dâng sao giải hạn, bạn nên tham khảo mục Xem sao giải hạn năm 2016 TẠI ĐÂY để biết thêm chi tiết.

Ngọc Diệp
Đăng ký kênh Youtube Lịch Ngày Tốt - để không bỏ lỡ những Video HAY và HẤP DẪN nhất TẠI ĐÂY!

Tin cùng chuyên mục

X