() – Trong một năm, mỗi người có một ngôi sao chiếu mệnh, đó có thể là sao tốt hay xấu, kèm với nó là sự cát tường hay vận hạn. Tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại ứng với từng người.
► Tổng hợp các bài văn khấn dâng sao giải hạn bạn nên biết |
1. Cửu diệu là gì?
Cửu diệu chỉ 9 ngôi sao bao gồm: Thái Dương (Nhật diệu), Thái Âm (Nguyệt diệu), Thái Bạch (Kim diệu), Mộc Đức (Mộc diệu), Thủy Đức (Thủy Diệu), Vân Hán (Hỏa diệu), Thổ Tú (Thổ diệu), La Hầu và Kế Đô.
Trong một năm, mỗi người chịu ảnh hưởng chiếu mạng của một vì sao, nếu là sao tốt, mọi sự hanh thông, phúc lộc song toàn; trái lại, sao xấu thì tai họa, vận hạn. Những ai niên vận gặp sao xấu chiếu, cần phải cúng sao giải hạn, cầu xin những vị thần cai quản các sao phù hộ, chiếu cố.
Thông thường, lễ cúng dâng sao giải hạn được tiến hành vào đầu năm, rằm tháng Giêng hoặc hàng tháng tại chùa, tại nhà (ở ngoài trời) nhằm mục đích cầu xin Thần sao phù hộ cho bản thân, gia đình được khỏe mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian, 9 ngôi sao chiếu mệnh này chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn hàng tháng như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
Sao Văn Hán: Ngày 29 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
Sao Thủy Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
Lưu ý: Để xem chi tiết về giờ cúng và cách thức dâng sao giải hạn, bạn có thể truy cập chuyên mục XEM SAO GIẢI HẠN NĂM 2016 TẠI ĐÂY trên website .
3. Bảng tra cứu sao và hạn nam nữ hàng năm
BẢNG TÍNH SAO
ĐÀN ÔNG | TUỔI ÂM LỊCH | ĐÀN BÀ | ||||||||
LA HẦU | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | KẾ ĐÔ |
THỔ TÚ | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | VÂN HÁN |
THỦY DIỆU | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | MỘC ĐỨC |
THÁI BẠCH | 13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | THÁI ÂM |
THÁI DƯƠNG | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | THỔ TÚ |
VÂN HÁN | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | LA HẦU |
KẾ ĐÔ | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | THÁI DƯƠNG |
THÁI ÂM | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | THÁI BẠCH |
MỘC ĐỨC | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | THỦY DIỆU |
BẢNG TÍNH HẠN
ĐÀN ÔNG | TUỔI ÂM LỊCH | ĐÀN BÀ | ||||||||
HUỲNH TUYỂN | 10 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | TÁN TẬN |
TAM KHEO | 11 | 19/20 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | THIÊN TINH |
NGŨ MỘ | 12 | 21 | 29/30 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | NGŨ MỘ |
THIÊN TINH | 13 | 22 | 31 | 39/40 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | TAM KHEO |
TÁN TẬN | 14 | 23 | 32 | 41 | 49/50 | 58 | 67 | 76 | 85 | HUỲNH TUYỂN |
THIÊN LA | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 59/60 | 68 | 77 | 86 | DIÊM VƯƠNG |
ĐỊA VÕNG | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 69/70 | 78 | 87 | ĐỊA VÕNG |
DIÊM VƯƠNG | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 79/80 | 88 | THIÊN LA |
4. Tính chất các sao và vận hạn
Các sao:
Thái Dương : Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng 6, tháng 10, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng 9 nhưng kỵ tháng 10. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Mộc Đức: Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là thương tật chảy máu, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng 10 và tháng 12.
Vân Hán: Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng 2 và tháng 8. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản.
Thổ Tú: Ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng 4, tháng 8.
Thái Bạch: Triều dương tinh, sao xấu, cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng 5 và kỵ màu trắng quanh năm.
Thủy Diệu: Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8. Chủ về tài lộc, hỉ sự. Không nên đi sông biển, cẩn thận lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng 1, tháng 7.
Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng 3 và tháng 9, nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Vận hạn:
Huỳnh Tuyển (Đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam Kheo (Tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (Tiểu hạn): hao tiền tốn của.
Thiên Tinh (Xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Tán Tận (Đại hạn): tật bệnh, hao tài.
Thiên La (Xấu): gia đạo không yên, bị phá phách, quấy nhiễu.
Địa Võng (Xấu): tai tiếng, coi chừng tù tội.
Diêm Vương (Xấu): ốm đau, người xa mang tin buồn.
Lưu ý: Cụ thể về sao chiếu mệnh, vận hạn và cách thức cúng dâng sao giải hạn, bạn nên tham khảo mục Xem sao giải hạn năm 2016 TẠI ĐÂY để biết thêm chi tiết.
Ngọc Diệp