(Lichngaytot.com) Hành Kim có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim. Vậy mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Vận mệnh cuộc đời học sẽ ra sao? Hãy cùng Lịch Ngày Tốt tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì?
Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? |
Mệnh Thoa Xuyến Kim là một trong 6 nạp âm của hành Kim gồm Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim.
Trong thuyết ngũ hành bao gồm Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ; Kim là yếu tố thứ tư. Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng.
Theo cổ thư xưa: “Kim của Canh Tuất, Tân Hợi đến Tuất thì Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vào cái thế Suy Bệnh tất nhiên nhuyễn nhược nên gọi Thoa Xuyến Kim”.
“Thoa” được hiểu là cái trâm cho phụ nữ gài đầu, “Xuyến” là cái vòng đeo ở cổ tay. Khi trở thành đồ dùng của nữ nhân, tính cương mãnh của Kim bị nhuyễn nhược. Bởi vậy, Kim của Tuất Hợi trở nên ẩn tàng, hình thể vỡ vụn, khi vào chiếc hộp chốn phòng khuê, công dụng của Kim chấm dứt nên gọi bằng Thoa Xuyến Kim.
Thoa Xuyến Kim là những kim loại quý hiếm và có giá trị.
2. Mệnh Thoa Xuyến Kim sinh năm nào?
Có 2 năm tuổi thuộc mệnh Kim đặc trưng này là những người tuổi Canh Tuất và Tân Hợi.
Tuổi Canh Tuất gồm những người sinh năm 1850, 1910, 1970, 2030, 2090.
>> Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất nam mạng
Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất nữ mạng
>> Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất nam mạng
Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất nữ mạng
Tuổi Tân Hợi gồm những người sinh năm 1851, 1911, 1971, 2031, 2091.
Cả hai can Canh, Tân đều được hưởng Lộc cách. Tuổi Canh an Lộc tồn tại cung Thân, dương vị gặp dương cung, tuổi Tân an Lộc tồn tại Dậu, âm vị gặp âm cung, mỗi khi vào hạn thường dễ kiếm được tiền.
3. Tính cách, vận mệnh của người mệnh Thoa Xuyến Kim
Thoa Xuyến Kim sở hữu vẻ quý phái, sang trọng |
a. Tính cách
Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Thoa Xuyến Kim mang bản chất quý phái, lịch sự, luôn nổi trội và đặc biệt hơn những người xung quanh.
Sở hữu nhiều điểm may mắn, người mệnh Thoa Xuyến Kim đôi khi thể hiện tính cách kiêu ngạo, luôn coi bản thân trên người khác.
Bên cạnh đó, những người mệnh Kim nạp âm này cũng thuộc dạng người sống nội tâm, ít khi biểu hiệnra bên ngoài, chỉ ai thân thiết mới thực sự hiểu được tính cách của học
Tư duy của người mệnh này có sự độc đáo và một phong cách khác lạ. Họ sở hữu khả năng thiên bẩm về nghệ thuật, hứa hẹn sẽ thành công nếu làm việc trong lĩnh vực này.
Người mệnh Thoa Xuyến Kim có Lộc cách nên dù làm nghề gì cũng dễ giàu có, nhất là vào giai đoạn trung vận và hậu vận.
b. Vận mệnh
- Sự nghiệp
Người mệnh Thoa Xuyến Kim thích hợp làm trong các lĩnh vực như chính trị, luật pháp, tài chính ngân sách, công quỹ, tài sản.
Công tác từ thiện, cứu giúp người khó khăn như tư vấn tâm lý, bác sỹ, y tá hay thành viên các tổ chức từ thiện, nhân đạo cũng là những nghề nghiệp phù hợp với người mệnh này.
Đối với nghệ thuật, điêu khắc, hội họa, thơ ca, trang trí, cắm hoa, cây cảnh,... khả năng cảm thụ thiên bẩm về cái đẹp sẽ giúp nạp âm Thoa Xuyến Kim ghi được nhiều dấu ấn.
Thoa Xuyến Kim hợp với nghệ thuật, điêu khắc, hội họa, thơ ca, trang trí, cắm hoa, cây cảnh |
- Tình duyên
Người mệnh Thoa Xuyến Kim thuộc tuýp tỷ mỉ, kỹ lưỡng trong chuyện tình cảm. Nếu không tìm được đối tượng phù hợp với các tiêu chuẩn đã đặt ra, họ sẽ không yêu ai.
Tuy nhiên, việc kén chọn kỹ nhiều khi sẽ dẫn đến hôn nhân muộn màng và đánh mất nhiều cơ hội tốt đẹp.
4. Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp màu gì, đi xe gì?
Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Để xác định mệnh Thoa Xuyến Kim hay các mệnh hợp màu gì, đi xe gì cần dựa trên quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc để xác định.
Cụ thể:
Theo quy luật tương sinh: Mệnh Thoa Xuyến Kim tương sinh với mệnh Thổ (Thổ sinh Kim) và mệnh Thủy (Kim sinh Thủy).
Theo quy luật tương khắc: Mệnh Thoa Xuyến Kim tương khắc với mệnh Mộc (Kim khắc Mộc) và mệnh Hỏa (Kim khắc Hỏa).
a. Màu hợp
Thoa Xuyến Kim hợp các màu đen, xanh dương (thuộc Thủy) vì Thủy có tác dụng rửa và mài dũa khiến nó đẹp và sáng sủa.
Màu đen rất hợp mệnh Thoa Xuyến Kim |
Màu đỏ (thuộc Hỏa) có giá trị tôn vinh, giúp nạp âm này tỏa sáng.
Vì thế, nếu bạn đang tìm hiểu nên đi xe màu gì thì có thể ưu tiên chọn những màu sắc trên.
Ngoài ra, nếu bạn muốn lựa chọn trang phục, trang trí nhà cửa hay mua vòng tay phong thủy cũng có thể chọn gam trên để mang lại may mắn cho chính mình.
b. Màu khắc
Màu vàng (thuộc Thổ) và màu xanh lục (thuộc Mộc) không có lợi vì nó khiến nạp âm này bị lu mờ giá trị.
Màu trắng, xám (thuộc Kim) khiến giá trị tôn quý của nạp âm này giảm đi.
Căn cứ vào các màu mệnh Thoa Xuyến Kim hợp và khắc bạn có thể chọn được màu sắc các vật dụng, màu sơn phong thủy giúp mang lại điềm may mắn và loại bỏ được vận đen đủi.
Đọc ngay: Mệnh Kim nuôi cá gì để phúc lộc luôn đầy nhà?
Đọc ngay: Mệnh Kim nuôi cá gì để phúc lộc luôn đầy nhà?
5. Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp tuổi nào? Khắc tuổi nào?
a. Tuổi hợp
Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp với những tuổi sau đây:
Người tuổi Canh Tuất hợp với các tuổi Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Đinh Mùi.
Người tuổi Tân Hợi hợp với các tuổi Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Dậu.
Kết hợp với những người tuổi này, công việc thuận buồm xuôi gió, gia đình êm ấm hạnh phúc, tiền bạc rủng rỉnh.
Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Hợp tuổi gì, mệnh gì? |
b. Tuổi khắc
Mệnh Thoa Xuyến Kim không hợp với các tuổi:
Người tuổi Canh Tuất xung khắc với các tuổi Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Ngọ.
Người tuổi Tân Hợi xung khắc các tuổi Bính Thìn, Nhâm Tuất, Mậu Thìn.
Nên tránh kết hợp các tuổi này vì nó chỉ mang lại những xui xẻo cho cuộc sống cũng như công việc làm ăn.
6. Mệnh Thoa Xuyến Kim tương sinh, tương hợp, tương khắc mệnh nào?
Mệnh Thoa Xuyến Kim | |
Tương sinh – tương hợp | Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Giản Hạ Thủy, Thành Đầu Thổ, Tuyền Trung Thủy, Tùng Bách Mộc, Sa Trung Kim, Bích Thượng Thổ, Kim Bạch Kim, Phúc Đăng Hỏa, Thiên Hà Thủy, Thoa Xuyến Kim, Đại Khê Thủy, Thiên Thượng Hỏa. |
Tương khắc | Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Lộ Bàng Thổ, Sơn Đầu Hỏa, Bạch Lạp Kim, Dương Liễu Mộc, Ốc Thượng Thổ, Tích Lịch Hỏa, Trường Lưu Thủy, Sơn Hạ Hỏa, Bình Địa Mộc, Đại Trạch Thổ, Tang Đố Mộc, Sa Trung Thổ, Thạch Lựu Mộc, Đại Hải Thủy. |
Tin bài cùng chuyên mục: