Cưới xin là việc trọng đại của cuộc đời, được xếp hàng đầu trong những việc cần chú ý. Theo quan niệm truyền thống, người Việt Nam ta có thói quen chọn ngày lành tháng tốt cho cưới xin, với nguyện cầu cho đôi trai gái sẽ được hạnh phúc bên nhau tới đầu bạc răng long, của cải sung túc, con cháu đầy đàn.
“Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Người phụ nữ là bếp lửa sưởi ấm gia đình, là người tay hòm chìa khóa, giữ gìn hạnh phúc cho tổ ấm, tình cảm gia đình hay chuyện làm ăn có được hài hòa, xuôi chèo mát mái hay không phần lớn do người vợ quyết định. Từ bao đời nay vẫn vậy, khi một đôi trai gái muốn về chung một nhà thì các bậc trưởng bối sẽ lấy tuổi của nữ giới để chọn ra ngày giờ cát lành. Tuổi ở đây được tính là tuổi âm của cô gái, hay còn gọi là “tuổi mụ”, lấy tuổi theo năm dương lịch cộng thêm một sẽ ra tuổi âm lịch.
Chọn được ngày lành tháng tốt theo lịch vạn sự để sớm về chung một nhà, để đôi lứa hạnh phúc bên nhau có lẽ là đều mà ai ai cũng đều mong muốn cho đôi bạn trẻ. Hôm nay, Lịch ngày tốt sẽ mách bạn những cách để có thể xem ngày cưới đơn giản mà vẫn tốt lành cho cô dâu chú rể, để hai vợ chồng được hạnh phúc lâu bền.
1. Xem năm kết hôn đẹp
Khi tổ chức đám cưới, việc quan trọng nhất là không phạm phải những điều đại kị, tránh những năm tháng xấu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến vận mệnh của cả hai vợ chồng. Từ lâu dân gian đã truyền lại câu sau:
Một, ba, sáu, tám Kim Lâu
Giá thú, làm nhà kị hàng đầu
Nếu có người nào nên sự nghiệp
Năm sau tiêu tán bại vong gia
Giá thú Kim Lâu thì ly biệt
Nếu không con cái khó nuôi thành.
Không xét đến những chuyện khác, chỉ riêng việc cưới hỏi thì theo quan niệm dân gian trên, nếu cố tình không chịu nhìn hậu quả mà tiến hành đám cưới vào năm Kim Lâu thì trước sau gì cũng xảy ra vấn đề. Nhẹ thì sinh con một bề, con cái hay ốm đau bệnh tật, nặng thì vợ chồng hục hặc, sống xa cách, thậm chí đổ vỡ hôn nhân. Vì thế mà khi xem ngày cưới người ta thường tránh những năm tuổi Kim Lâu của cô dâu là vậy.
Để tính tuổi Kim Lâu, có một cách đơn giản như sau: Lấy tuổi âm của cô dâu chia cho 9, nếu số dư bằng 0 hoặc 2, 4, 5, 7 thì không phạm đại kị, thuận để cưới xin. Nhưng lỡ như số dư bằng 1, 3, 6, 8 thì chớ nên vội vàng bởi đã phạm phải tuổi Kim Lâu, nên tránh chuyện kết hôn vào năm đó. Nếu bạn chưa rõ lý do tại sao phải tránh, đọc thêm Kim Lâu là gì mà cứ lấy chồng là không được phạm nhé.
Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngoại lệ không phạm Kim Lâu là 8 tuổi sau: Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Các tuổi này chỉ cần chọn ngày lành tháng tốt là có thể nên duyên vợ chồng.
2. Xem và chọn tháng kết hôn tốt
Theo tử vi, mỗi năm lại có hai tháng đại cát đại lợi, thuận cho kết hôn, tùy theo tuổi của cô gái. Mời các bạn tham khảo bảng dưới đây để chọn tháng cưới gả tốt cho mình.
TUỔI NỮ GIỚI | THÁNG ĐẠI LỢI KẾT HÔN |
Tuổi Tý, Ngọ | Tháng 6, tháng Chạp |
Tuổi Sửu, Mùi | Tháng 5, tháng 11 |
Tuổi Dần, Thân | Tháng 2, tháng 8 |
Tuổi Mão, Dậu | Tháng Giêng, tháng 7 |
Tuổi Thìn, Tuất | Tháng 4, tháng 10 |
Tuổi Tị, Hợi | Tháng 3, tháng 9 |
3. Chọn ngày tốt để tổ chức đám cưới và đưa đón dâu
Ngày trọng đại của cuộc đời, đâu thể qua loa. Khi muốn đi tới hôn nhân, cần xem ngày cưới tốt lành để được may mắn về sau. Mời các bạn tham khảo Bảng ngày tốt cho từng tháng cụ thể dưới đây để chọn được ngày hoàng đạo cát lành..
THÁNG | NGÀY CÁT CHO ĐÁM CƯỚI |
GIÊNG | Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Tý, Tân Mão, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Tân Mão, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Bính Thìn. |
2 | Ất Sửu, Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Quý Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi, Giáp Thìn. |
3 | Bính Tý, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Đinh Dậu, Nhâm Tý, Đinh Tị. |
4 | Ất Sửu, Bính Dần, Canh Ngọ, Quý Dậu, Tân Tị, Ất Dậu, Canh Dần, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Kỷ Sửu , Canh Tuất, Ất Mão, Tân Dậu. |
5 | Bính Dần, Tân Mùi, Giáp Tuất, Mậu Dần, Quý Mùi, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Ất Mùi, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Mậu Thân, Canh Tuất, Nhâm Tuất. |
6 | Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão. |
7 | Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tị, Nhâm Thân, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Quý Tị, Mậu Tuất, Quý Mão, Mậu Thân, Nhâm Tý, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất. |
8 | Ất Sửu, Kỷ Tị, Tân Mùi, Ất Hợi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Mùi, Quý Tị, Ất Mùi, Ất Tị, Canh Tuất, Đinh Tị. |
9 | Bính Tý, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Tân Mão, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Bính Ngọ, Mậu Thân, Mậu Ngọ. |
10 | Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Giáp Thân, Ất Dậu, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão. |
11 | Ất Sửu, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Đinh Sửu, Canh Thìn, Giáp Thân, Kỷ Sửu, Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân, Tân Sửu, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Quý Sửu, Bính Thìn. |
Chạp | Canh Ngọ, Quý Dậu, Ất Dậu, Canh Dần, Đinh Dậu, Ất Tị, Kỷ Dậu, Ất Mão, Tân Dậu. |
Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý ngày cát lành không phải tốt cho tất cả các tuổi, điều này còn tùy thuộc vào tuổi con giáp nữa. Ví dụ ngày Kỷ Sửu trong tháng 2 là ngày tốt để kết hôn nhưng lại đại kị với người tuổi Kỷ Tị, Kỷ Hợi, Quý Tị, Bính Hợi. Để xem ngày cưới được chính xác hơn, bạn có thể Xem ngày tốt cho việc cần làm trên Lịch ngày tốt nhé.
4. Chọn giờ tốt cho cưới hỏi
Thuật Trạch cát Trung Hoa cổ đại cho rằng, khi quyết định làm việc trọng đại, không thể không xem ngày giờ tốt, mà được năm tốt không bằng tháng tốt, được tháng tốt không bằng ngày tốt, được ngày tốt không bằng giờ tốt. Chính vì thế, nếu lỡ như bạn không chọn được ngày, tháng, năm thực sự hoàn hảo để tiến hành đám cưới thì hãy cố gắng chọn được giờ tốt để cử hành, kết quả cuối cùng sẽ vẫn tốt.
Giờ tốt là giờ chọn theo giờ Hoàng đạo của Lịch Vạn Niên. Mỗi ngày có 6 canh giờ hoàng đạo và 6 canh giờ Hắc đạo, mỗi canh giờ tương ứng với 2 tiếng đồng hồ. Các bạn có thể tham khảo giờ hoàng đạo theo bảng dưới đây.
NGÀY/THÁNG | GIỜ HOÀNG ĐẠO |
Đạo (Thanh Long) | Viễn (Minh Đường) | Thông (Kim Quỹ) | Đạt (Thiên Đức) | Giao (Ngọc Đường) | Hòa (Tư Mệnh) | |
Tý, Ngọ | Thân | Dậu | Tý | Sửu | Mão | Ngọ |
Sửu, Mùi | Tuất | Hợi | Dần | Mão | Tị | Thân |
Dần, Thân | Tý | Sửu | Thìn | Tị | Mùi | Tuất |
Mão, Dậu | Dần | Mão | Ngọ | Mùi | Dậu | Tị |
Thìn, Tuất | Thìn | Tị | Thân | Dậu | Hợi | Dần |
Tị, Hợi | Ngọ | Mùi | Tuất | Hợi | Sửu | Thìn |
Tùy theo việc cần tiến hành mà chọn giờ Hoàng đạo tương ứng, cụ thể như sau:
Giờ Đạo (Thanh Long): tốt cho cầu tài.
Giờ Viễn (Minh Đường): tốt cho động thổ, xây dựng hay sửa chữa nhà cửa.
Giờ Thông (Kim Quỹ): tốt cho cưới hỏi.
Giờ Đạt (Thiên Đức): tốt cho quan lộc.
Giờ Giao (Ngọc Đường): tốt cho công danh.
Giờ Hoàn (Tư mệnh): tốt cho phúc đức cháu con, tuy nhiên ban ngày tốt còn ban đêm lại xấu.
5. Những ngày xấu cần tránh tổ chức đám cưới
Như đã nói ở trên, chuyện cưới xin vô cùng hệ trọng, nên ngoài việc phải tránh năm Kim Lâu thì muốn lễ cưới được thuận lợi, đôi trẻ được hạnh phúc bên nhau thì còn phải chú ý tránh ngày giờ xấu. Khi xem ngày cưới, cần tránh 3 ngày vô cùng xấu là Vãng vong, Sát chủ và Thụ tử. Bạn có thể xem bảng dưới đây để chọn ngày tránh những ngày này.
THÁNG | NGÀY VÃNG VONG | NGÀY SÁT CHỦ | NGÀY THỤ TỬ |
Tháng Giêng | Ngày Dần | Ngày Tị | Ngày Tuất |
Tháng 2 | Ngày Tị | Ngày Tý | Ngày Thìn |
Tháng 3 | Ngày Thân | Ngày Mùi | Ngày Hợi |
Tháng 4 | Ngày Hợi | Ngày Mão | Ngày Tị |
Tháng 5 | Ngày Mão | Ngày Thân | Ngày Tý |
Tháng 6 | Ngày Ngọ | Ngày Tuất | Ngày Ngọ |
Tháng 7 | Ngày Dậu | Ngày Sửu | Ngày Sửu |
Tháng 8 | Ngày Tý | Ngày Hợi | Ngày Mùi |
Tháng 9 | Ngày Thìn | Ngày Ngọ | Ngày Dần |
Tháng 10 | Ngày Mùi | Ngày Dậu | Ngày Thân |
Tháng 11 | Ngày Tuất | Ngày Dần | Ngày Mão |
Tháng Chạp | Ngày Sửu | Ngày Thìn | Ngày Dậu |
Lịch ngày tốt hy vọng rằng với những thông tin trên đây, các bạn độc giả có ý định kết hôn hay tổ chức đám cưới cho con cháu mình có thể xem ngày cưới thuận tiện hơn, chọn được ngày lành tháng tốt để cử hành hôn lễ, tạo phúc cát lành cho cặp đôi nên duyên hạnh phúc, vĩnh kết đồng tâm, con cháu đầy đàn.
Bạn có thể tải nội dung bài viết theo liên kết sau đây: https://www.slideshare.net/NgyTTLch/cach-chon-ngay-lanh-thang-tot-cho-viec-cuoi-hoi
An An