Luận mệnh từng tuổi theo Lục Thập Hoa Giáp đầy đủ nhất

Thứ Tư, 05/02/2020 17:42 (GMT+07)

(Lichngaytot.com) Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp thiên can địa chi, dựa vào đó có thể luận mệnh, xem tử vi, nhìn thấu nhân sinh.


 
Lục Thập Hoa Giáp là phương pháp luận mệnh dựa vào thiên can và địa chi cũng như nạp âm của tuổi đó, ứng với thập thần mà sáng tỏ.

Xem đầy đủ 60 Hoa Giáp ở bài viết dưới đây:

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Bảng tra 60 Hoa Giáp chính xác, tiện dụng
Lục thập hoa giáp được dùng để xem tuổi, xem ngày... Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số này, gọi là lịch can chi.

Dưới đây là cơ sở luận mệnh đầy đủ 60 Hoa Giáp. Bạn đọc có thể tham khảo:
 

A - Luận mệnh từng tuổi theo Lục Thập Hoa Giáp từ 1 - 20

 
1. Giáp Tý: Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa Chính Ấn, thân cao thể kiện, hiền lành tốt bụng, tướng mạo tuấn tú. Ấn là công văn, thân tọa công văn, chủ học tập tài giỏi, có quyền bính. Ấn giúp học tập tấn tới, củng cố trí nhớ, mang lại thành tích học tập tốt.
 
2. Mậu Thìn: thân vượng, tọa Tài Quan Tỷ Kiên, nhưng Tỷ Kiên Tài tinh hóa Hỏa là Ấn, biến thành Quan Ấn tương sinh, chủ cao quý. Mậu quý hóa Hỏa đất mới, mà Thìn bản mệnh là âm Thổ, bên trong có Hỏa, ấm áp trung hòa, có thể sinh vạn vật, rễ sâu lá tốt, thanh tú thành công.
 
3. Canh Ngọ: thân tọa Chính Quan Chính Ấn, khí chất thanh thuần, chủ quan quý, nhưng Kim tọa Hỏa địa, cho nên con đường làm quan nhấp nhô, có phát triển cũng có lụn bại.
 
4. Bính Tý: chủ nhân thông minh, thanh tú. Bính Hỏa tọa Tý, chủ nhân sức khỏe yếu. Bính là Thái Dương chủ quang minh, mà Tý giảo hoạt, Quý Thủy ẩm thấp, chủ nhân tính cách trọng sĩ diện. Thân tọa Chính Quan, nắm quyền, thường tự cho là đúng, độc tài cố chấp.
 
5. Canh Thìn: thân tọa Chính Tài, Thương Quan, Thiên Ấn, chủ nhân có tài lộc, thông minh, có học thức. Chi hại Quan Mang, Thiên Ấn có quý khí, mà Mậu Quý hóa Hỏa làm Quan Sát, biến thành ngày tọa Tài Quan, có chức vị, nhưng ẩn hàm Thương Quan, có thể khai sát giới.

6. Tân Tị: thân tọa Chính Ấn, Chính Quan, Kiếp Tài, Tân Kim nhu nhược, có Chính Ấn, Kiếp Tài trợ giúp, từ nhược chuyển vượng, mà Chính Quan Bính Hỏa chế hành, can chi trung hoà, tất chủ quan quý, giàu có, thành công.
 
7. Nhâm Ngọ: tọa Tài Quan, không tạp khí, chủ quan quý, Đinh Nhâm hợp tài, chủ lấy vợ giàu hoặc vợ có thể vượng. Nhưng Nhâm Ngọ không bằng Quý Tị, Quý Tị Tài Quan song mĩ không tạp khí, lại là ngày quý. Mặt khác, Nhâm Thủy có dấu Hỏa, tuy có quan quý nhưng cũng thay đổi rất nhanh.
 
8. Đinh Hợi: tọa Chính Ấn Quan tinh, Quan Ấn tương sinh, chủ thông minh, Đinh Nhâm hợp hóa Ấn tinh, tọa quý, chủ quan quý, cùng đại quý nhân có duyên. Nữ mệnh Đinh Hợi thì lấy được quý phu.
 
9. Mậu Tý: chủ nhân thông minh thanh tú, ngồi thẳng tài, lấy được hiền thê, vợ vượng phu ích tử, can chi Mậu quý hóa Hỏa, chủ cao quý.
 
10. Quý Tị: thân tọa Chính Quan, Chính Ấn, Chính Tài, Tài Quan Ấn tuần hoàn, chủ cao quý, phú quý hoặc thanh quý, thân thể an khang, có tiền, cuộc sống giàu có, nữ mệnh Quý Tị thì lấy được quý phu. 

11. Đinh Dậu: tọa trường sinh, Thiên Tài, Văn Xương, chủ nhân cao quý, thông minh, kiến thức uyên thâm, được người khác khâm phục tôn kính, có tính cách nổi loạn.
 
12. Kỷ Hợi: tọa Chính Tài Chính Quan, là Tài Quan song mĩ, chủ quý. Nữ mệnh Kỷ Hợi sẽ lấy được quý phu.
 
13. Quý Mão: tọa trường sinh, ngày quý, thực thần thanh tú, chủ nhân thông minh, có văn tài. Nữ mệnh Quý Mão công danh thành công.
 
14. Ất Tị: Ất Mộc hướng dương, anh hoa phát ra ngoài, chủ nhân thông minh nhưng nhụt chí, lợi cho người, bất lợi cho mình. Tọa Thương Quan, Chính Tài, Chính Quan thuận sinh, có tiền, giàu có. Nam mệnh Ất Tị kết hôn muộn, gặp hiền thê, nhưng chi hại Quan gặp Quan, quá mức kiên cường, không tuân thủ kỷ luật, võ tướng hỉ khai sát giới.
 
15. Kỷ Dậu: tọa trường sinh, Văn Xương, chủ nhân thích văn học, thông minh, có văn tài, Thổ Kim tương sinh, chủ nhân thân thể tốt, nhưng nhụt chí, lợi hại đều có.

16. Giáp Dần: tọa lộc, thân vượng, tọa Thương Quan phát tài, chủ phú quý, nhưng Tỷ Kiên đoạt tài, văn tài kém một chút. Nữ mệnh Giáp Dần thân cường khắc phu.
 
17. Ất Mão: tọa lộc, thân vượng, tọa Tỷ Kiên, vô tài, thanh quý không phú quý, văn tài tốt, người thanh tú, tay chân khéo léo.
 
18. Bính Thìn: thân tọa khôi địa, chi giấu Chính Ấn, Thực Thần, Thất Sát, chủ nhân thông minh, lanh lợi, Thìn là âm Thổ, Bính là Thái Dương, ánh mặt trời chiếu khắp, vạn vật thành công, thông minh, hiếu động.
 
19. Canh Thân: tọa lộc, thân thể tốt, chủ phú quý. Tháng Sửu Canh Thân là Thiên Nguyệt song Đức, chủ nhân cả đời thân thể tráng kiện, ít tật bệnh. Nữ mệnh Canh Thân mang Thiên Nguyệt song Đức, tất sinh quý tử, thông minh.

 

B - Luận mệnh từng tuổi theo Lục Thập Hoa Giáp từ 21 - 40

 
20. Tân Dậu: tọa lộc, được trợ giúp, thông minh có văn tài, có năng lực.

21. Nhâm Tuất: tọa Tài sinh Sát, Sát sinh Ấn, Sát Ấn tương sinh, chủ đại quý, hoặc võ quý, nhưng Đinh Nhâm hóa Mộc gặp Thổ, thường biến thành tiểu nhân hoặc người xấu.
 
22. Ất Sửu: chủ nhân thanh tú xinh đẹp, thân tọa Kim khố, tọa Thất Sát không chế ngự được, tự tin quá mức, thường khư khư cố chấp. Nữ mệnh Ất Sửu phong cách giống phái nam.
 
23. Bính Dần: Bính là Thái Dương, thân tọa trường sinh, sáng rọi, chủ nhân thông minh, nhưng tọa kiêu thần đoạt thực, không cát. Sinh vào sau Đông Chí trước Hạ Chí thì Mậu Thổ trường sinh tại Dần, Thực Thần vượng, chủ nhân thông minh, rất cát; sinh sau Hạ Chí trước Đông Chí thì Mậu Thổ trường sinh ở Thân, Thực Thần nhược, kém một chút.
 
24. Đinh Mão: tọa Ấn, chủ nhân thông minh, có học vấn. Nếu tứ trụ xuất hiện Hợi Mão Mùi tam hợp cục hoặc Dần Mão Thìn tam hội cục, là đại quý nhân, nhưng thân tọa Thiên Ấn, chỉ có thể làm đến phó, phụ tá người khác.
 
25. Kỷ Tị: Kim thần, chủ nhân cương nghị, thông minh, có Hỏa tất quý, không Hỏa thì không cát. Tọa Chính Ấn, Kiếp Tài, Thương Quan, Thương Quan bội Ấn, quý không thể nói, nhưng Thương Quan gặp tai kiếp, dễ bị tiểu nhân hãm hại.
 
26. Tân Mùi: thân vượng, tọa Thiên Tài, Thiên Ấn, Thất Sát, thuận sinh, chủ tiểu quý, khá cát. Nữ mệnh Tân Mùi tình yêu chuyên nhất, lấn quyền chồng, độc tài.

27. Giáp Tuất: thân vượng, tọa Thiên Tài, Chính Quan, Thương Quan, chủ nhân kiên cường chính trực, quang minh chính đại, làm quan thanh liêm, nhưng tính cách quá mức ngay thẳng nên đắc tội với người khác, khó tránh khỏi bị đả kích, xa lánh.
 
28. Ất Hợi: mặc dù lâm tử địa, nhưng tọa Chính Ấn, Kiếp Tài giúp thân, như cây khô gặp mưa xuân mát lành. Nam mệnh Ất Hợi lấy được hiền thê; nữ mệnh Ất Hợi lấy được quý phu.
 
29. Đinh Sửu: Đinh Hỏa tọa Sửu, thân nhược, nhưng Đinh là tinh quang, không phương. Tọa Thiên Tài, Thất Sát, Thực Thần, Thực Thần sinh Thiên Tài, Thiên Tài sinh Sát, thuận sinh, may mắn.
 
30. Mậu Dần: tọa trường sinh, thân vượng. Sinh vào mùa xuân, tọa Thất Sát quá nặng, cả đời lao khổ, đa số là người tạo phúc.

31. Quý Mùi: tọa Thực Thần phát tài, Tài sinh Sát, tọa Thiên Tài, Thất Sát, nam nữ cùng xinh đẹp, tình yêu chuyên nhất nhưng không ít sóng gió
 
32. Bính Tuất: tọa hỏa khố, thân vượng, ánh lửa rạng rỡ, thông minh xinh đẹp.
 
33. Kỷ Sửu: so với Đinh Sửu thì tốt hơn, Tỷ Kiên đoạt tài tranh đấu, sinh thất lệnh thì có huynh đệ hỗ trợ.
 
34. Canh Dần: tọa tuyệt địa, nữ mệnh khắc phu, có số tái giá, nam mệnh Canh Dần nhìn chung không tốt, nhưng tọa Sát Ấn thì làm quan thanh liêm, chi giấu Thiên Ấn thì nên làm phó.
 
35. Nhâm Thìn: thân vượng, tọa Kiếp Tài sinh Thực, Thực Thần chế Sát, thân vượng dùng Sát, chủ quý. Ngày Nhâm Thìn là Nhâm kỵ long bối, sinh giờ Hợi, là rồng về biển rộng, chủ đại quý, sinh buổi trưa là rồng hạ đẳng.
 
36. Giáp Ngọ: thân tọa tử địa, cả đời lao khổ bôn ba, đối với vợ rất tốt, Thương Quan phát tài, hiếu thuận. Ngày chủ có Đinh Hỏa, đối người khác chiếu cố thêm, kẻo chính mình đến già lại hai bàn tay trắng.

37. Ất Mùi: tọa khố, tài tinh nhập khố, chủ phú, nhưng thích tiền, keo kiệt.
 
38. Bính Thân: thân nhược, Bính Hỏa thái dương, tọa Thực Thần phát tài, Tài sinh Sát, Nhâm Thủy sát vượng, chiếu rọi ánh nắng huy hoàng, chủ nhân thông minh. Nhưng Sát vượng công thân, tuổi già cô độc, cả đời vất vả, không thể ngồi mát ăn bát vàng.
 
39. Mậu Tuất: tọa khố, Thổ rất khô, cát mang hung, tốt xấu lẫn lộn. Khôi cương chủ nhân nhanh mồm nhanh miệng, lâm sự quyết đoán, cũng chủ thông minh, văn vẻ chấn phát.
 
40. Tân Sửu: tọa Ấn, Kiếp với Thực Thần, chủ nhân thanh tú, nữ mệnh dáng người đẹp, thanh tú, nề nếp.

C - Luận mệnh từng tuổi theo Lục Thập Hoa Giáp từ 41 - 60


 
41. Nhâm Dần: tọa Thực Thần sinh Thiên Tài tái sinh Sát, lại gặp Nhâm kỵ Dần, chủ phú quý song toàn, can chi tương sinh, gia đình viên mãn.
 
42. Giáp Thìn: đắc khí, tọa Thiên Tài phá Ấn, khuyết thiếu quý khí, tiền tài nửa đời trước không tốt lắm, tuổi già bình an, tài lộc sung túc.
 
43. Đinh Mùi: đắc khố, tọa Thực Thần vượng, chủ nhân xinh đẹp, thích ăn ngon, nữ mệnh hiền lành.
 
44. Canh Tuất: tọa khố, thân cường gặp Khôi Cương, thông minh cương nghị, có văn tài, trung nghĩa song toàn.
 
45. Tân Hợi: can chi tương sinh, Kim Thủy tương liên, văn tài tốt (nữ mệnh kém một chút), tọa mộc dục, nữ mệnh không kiên trì, tọa Thương Quan không tốt cho chồng. Nam mệnh gặp vợ xinh đẹp hoặc vợ giàu có, tài năng.

46. Quý Sửu: tọa khố, người thanh tú, tọa Sát Ấn sinh Tỷ Kiên, có lợi cho huynh đệ, cố gắng hết sức vì người khác nên, mệt nhọc bôn ba.
 
47. Quý Hợi: lâm quan, nạp âm là Thủy, kị gặp các loại Thủy khác, dù là Nhâm Thìn Thần Thủy khố cũng không thể đương đầu được. Không kị Thổ, xung quá hóa cát nên sinh vượng, rất tốt về mặt tài lộc.
 
48. Nhâm Thân: thân tọa trường sinh, rất vượng, chủ nhân hiếu động, không câu nệ lễ tiết. Nạp âm Kiếm Phong Kim, nam mệnh có gan lớn, thích tranh đấu, không dễ ở chung. Nữ mệnh hiếu chiến, phong cách nam tính.
 
49. Quý Dậu: tọa Thiên Ân, Kim thần, bề ngoài nhu hòa, nội tâm âm độc, nhiều tâm kế, giỏi kiếm tiền nhưng cũng giỏi tiêu tiền.
 
50. Kỷ Mão: tọa Sát tiệt chân, là ngày kém cỏi nhất, mệnh người Kỷ Mão, dễ tàn tật, bị thương, cả đời lao khổ. Năm sinh Kỷ Mão, tổ tiên lụn bại, không tốt; tháng sinh Kỷ Mão, cha mẹ không đoàn viên; ngày sinh Kỷ Mão, thời kì thanh niên thì mệnh nguy; giờ sinh Kỷ Mão, không được chết già, con cái không tốt.

51. Giáp Thân: tọa tuyệt địa, cả đời vất vả, bôn ba, nhưng tử mộc gặp sát khắc tước, cũng không đến nỗi quá tệ hại.
 
52. Ất Dậu: tọa Sát tiệt chân, sinh vào mùa xuân có thể cứu vớt chút ít, sinh vào tháng Thổ thì giúp đồng đội ghi điểm mà hại thân, không ổn. Mạng người Ất Dậu nhìn chung không tốt hoặc không thọ. Nữ mệnh Ất Dậu xinh đẹp, lãng mạn, yêu sớm, lấy chồng sớm.
 
53. Tân Mão: tọa Thiên Tài, đào hoa, nam mệnh thích nữ sắc, nữ mệnh tốt hơn một chút, xinh đẹp nhưng không phong lưu. Nữ nhân dung mạo tốt, lại lãng mạn, có lực hấp dẫn với người khác phái.
 
54. Canh Tý: tọa Thương Quan, nữ mệnh khắc phu. Can chi Kim Thủy tương sinh, người tú lệ thông minh, nhưng ngay thẳng, tính khí khá bảo thủ. Nên theo các ngành tư pháp, kiểm sát, công chức.

55. Bính Ngọ: tọa Dương Nhận, người thông minh, có văn tài. Nam mệnh khắc thê, nữ mệnh khắc phu, bất luận nam nữ sinh vào Bính Ngọ đều dễ dàng bị thương hoặc tàn tật. Võ quan nhìn chung không tốt.
 
56. Mậu Thân: Thổ gặp Thân chủ cô độc, nữ mệnh lấy chồng sớm, dễ ly hôn hoặc độc thân, nam mệnh tốt hơn một chút. Bất luận là nam hay nữ đều xinh đẹp, nhưng tình yêu không chuyên nhất, tác phong bất chính.
 
57. Nhâm Tý: tọa Kiếp Tài, Thủy rất vượng, chủ xinh đẹp. Nữ mệnh không biết công việc quản gia, có bao nhiêu tiêu bấy nhiêu, đào hoa; nam mệnh háo sắc, nếu kinh doanh phát tài thì phát bao nhiêu cũng thất bấy nhiêu.
 
58. Đinh Tị: Đinh Hỏa tọa Bính Hỏa, dương thịnh âm suy, ban ngày không ánh sáng. Sinh vào giờ Đinh Tị thì không thể thọ.
 
59. Mậu Ngọ: với Bính cùng loại, tọa Nhận rất vượng, nữ mệnh khắc phu, nam mệnh khắc thê, chủ bị thương tai. Mậu Thổ rất khô, chủ nhân tính cách mạnh mẽ.
 
60. Kỷ Mùi: Kỷ Thổ Mùi Thổ khô nóng, chủ nhân cương trực, tọa Thương Quan phát tài nhưng cơ thể có bệnh tật hoặc gặp tai nạn, biến cố bất ngờ.
 
Trình Trình