Nhiều bà mẹ dự sinh trong năm Kỷ Hợi vì thế việc đặt tên bé trai 2019 đang mối quan tâm của không ít phụ huynh. Câu hỏi nên đặt tên con như thế nào tốt cũng là phân vân của rất nhiều gia đình.
Có những tên đặc biệt phù hợp với con trai của bạn sinh trong năm này như: Đức Duy, Ngọc, Nhật, Bảo, Hữu, Đình, Minh, Tuệ và đừng quên thêm tên lót phù hợp cho từng tên của con. Và sau đây là một số ví dụ cụ thể:
1. Minh
Trong tiếng Hán Việt, bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, Minh còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra (bình minh) thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp.
An Minh: An là bình yên, An Minh chỉ vào hành động sáng tỏ rõ ràng
Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng
Ánh Minh: Minh là sáng sủa. Minh Ánh là ánh sáng rực rỡ trong lành.
Âu Minh: Minh là sáng rõ. Minh Âu là cánh đẹp tỏ tường, hàm nghĩa khát vọng thoáng đãng, tự do.
Các Minh hàm nghĩa con cái sẽ thông minh hiển đạt, đời sống may mắn
Cầm Minh được hiểu là cây đàn đẹp đẽ, ngụ ý con cái sẽ có tài năng tuyệt vời, mang lại những giá trị riêng biệt trong cuộc sống
Châm Minh: Minh Châm là bài văn sáng rõ, chỉ vào con người giữ gìn gia phong, nhận thức đĩnh đạc
Chất Minh hàm nghĩa con cái có bản chất tốt đẹp, rõ ràng
Châu Minh có nghĩa là viên ngọc sáng, mong con sẽ luôn thông minh, xinh đệp và là viên ngọc sáng của cả gia đình
Chuẩn Minh hay Minh Chuẩn là chuẩn mực rõ ràng, chỉ con người tác phong nghiêm túc, nhận thức rõ ràng
Chi Minh: Con sẽ là người sống minh bạch, ngay thẳng, rõ ràng. Còn Minh Chi còn mang ý nghĩa con là con cháu, dòng dõi sáng giá của gia tộc mình.
Chiến Minh là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống sáng lạng của một con người biết vươn lên tìm đến giá trị cuộc sống.
Chức Minh: Minh Chức nghĩa là vị trí sáng tỏ trên cao, ngụ ý con cái sẽ trưởng thành thành danh tốt đẹp, đứng đầu muôn người
Chương Minh nghĩa là con của bố mẹ là người ngay thẳng, rõ ràng, sáng tỏ như những gì đã thể hiện trong tên gọi của con.
Chuyên Minh hay Minh Chuyên có nghĩa là con người minh bạch, công chính, rõ ràng
Công Minh nghĩa là con thông minh, sáng dạ, sống chính trực, công bằng.
Cường Minh hay Minh Cường, bố mẹ mong muốn con được văn võ song toàn, vừa thông minh lại vừa khỏe mạnh.
Dẫn Minh hay Minh Dẫn là hướng đi sáng tỏ, ngụ ý cha mẹ rằng con mình sẽ đủ tài đức dẫn dắt, chỉ huy kẻ khác
Đăng Minh mong muốn lớn lên con sẽ tỏa sáng, học hành giỏi giang, thành đạt.
Minh Diệu: Con thông minh, khôn khéo và là người trung thực.
2. Duy
Bá Duy: Con rất đa tài, nhanh trí, nghĩa lợi rạch ròi, cuộc sống phú quý, cả đời được hạnh phúc
Bằng Duy: Bằng là chim đại bàng. Bằng Duy là sánh ngang chim đại bàng, chỉ người con trai mạnh mẽ, quyết liệt.
Bảo Duy: Con là đứa bé thông minh, quý báu của bố mẹ
Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con. Con sẽ có phẩm hạnh tốt và thông minh, sáng suốt
Hiển Duy: Hiển là sáng rỡ. Hiển Duy là tư duy sáng ngời, thể hiện người con trai sáng tạo, thông minh.
Hoàng Duy: Con sẽ là người thông minh, sáng suốt và có sự nghiệp vĩ đại
Huỳnh Duy: Huỳnh chính là Hoàng, nghĩa là vua chúa. Huỳnh Duy ngụ ý người con trai cao quý, nhân cách hơn đời.
Minh Duy: Ba mẹ lấy sự thông minh của con làm điều quý nhất. Con hãy là một chàng trai thông minh, quyết đoán nhé!
Ngọc Duy: Con có những phẩm chất tốt đẹp. Trong sáng, thanh cao & khiêm nhường sẽ giúp con tỏa sáng như viên ngọc quý trong cuộc sống
Nhật Duy: Thông minh và vững chắc, tài đức luôn vẹn toàn
Quang Duy: là chỉ có ánh sáng, chỉ người thông minh kiệt xuất, tri thức hơn người.
Quốc Duy: Mong muốn con là người có nhiều phúc lộc to lớn, cuộc sống đầy đủ viên mãn
Quỳnh Duy chỉ người con gái yêu kiều, xinh đẹp, kín đáo, sâu sắc như hương hoa quỳnh.
Thanh Duy: Con sẽ là người trong sáng, thanh tú, yêu đời và thông minh
Trường Duy: Con có tính kiên định, nhẫn nại, can đảm vượt qua những thử thách trong cuộc sống.
3. Nhật
Anh Nhật với ý muốn mong con mình thông minh, đạt nhiều thành công làm rạng ngời gia đình
Bích Nhật: Con như mặt trời tròn đầy đặn, trong veo như hòn ngọc bích với hàm ý chỉ điềm lành, may mắn
Diệp Nhật: Mong muốn có giàu sang sung túc và là niềm tự hào tấm gương sáng cho mọi người
Du Nhật là đứa trẻ kiên định, vững vàng, có chí lớn, có tấm lòng rộng lượng
Dũng Nhật mong muốn con là người có sức mạnh, tài giỏi anh dũng , khí chất hơn người đó là những đặc ân trời ban cho con.
Nhật Dương mong muốn con là người thành công lớn như đại dương và chói sáng như mặt trời.
Duy Nhật: thông minh và vững chắc, tài đức luôn vẹn toàn
Hà Nhật là gửi gắm ước mong sau này con sẽ luôn tỏa sáng như mặt trời chiếu rọi trên dòng sông.
Phước Nhật nghĩa là con giỏi giang, là niềm tự hào của cha mẹ, và luôn gặp may mắn, tốt đẹp
Quân Nhật là ông vua mặt trời, mang ý nghĩa cha mẹ mong con sau này sẽ giỏi giang, thành đạt, tỏa sáng như mặt trời, luôn là niềm tự hào của cha mẹ.
Quang Nhật đấng nam nhi trí dũng làm rạng danh tổ tiên
Quốc Nhật thể hiện con là người thông minh, tài giỏi nhân tài của quốc gia
Tấn Nhật nghĩa là con thông minh, tinh anh như ánh sáng mặt trời, tương lai phát triển không ngừng
Thịnh Nhật mang ý nghĩa cha mẹ mong con có cuộc sống giàu sang tốt đẹp, tài trí thông minh
Triết Nhật dùng để nói đến người có học thức, là hiền tài của đất nước, bên cạnh đó luôn có phong thái điềm đạm, bình tĩnh trong giải quyết vấn đề.
4. Bảo
Tham khảo đặt tên Bảo cho bé:
Chấn Bảo dùng để chỉ nnhững người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Chí Bảo bé sẽ luôn là người có chí lớn, kiên cường, vững vàng, điềm tĩnh, luôn xứng đáng là bảo vật của bố mẹ.
Đại Bảo thể hiện sự uy nghiêm, quyền quý, cao sang, luôn mạnh mẽ, vững chắc.
Đăng Bảo con như ngọn đèn quý, là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Điền Bảo mong con luôn làm việc thiện và có được nhiều phúc lộc, may mắn.
Diệp Bảo ngụ ý muốn nói con nhà quyền quý sang giàu, dòng dõi danh giá. Bên cạnh đó còn thể hiện mong muốn tốt đẹp của bố mẹ để con mình luôn kiêu sa, quý phái khi được đặt tên này.
Duy Bảo ngụ ý con là đứa bé thông minh, quý báu của gia đình.
Gia Bảo con là vật báu của nhà mình đấy
Hiệp Bảo là một cái tên hay, với mong muốn vừa đứa trẻ mạnh mẽ vừa sống tình cảm và chân thành.
Hưng Bảo được đặt với mong muốn một cuộc sống sung túc, hưng thịnh hơn.
Hữu Bảo thể hiện con như báu vật của mình.
Huy Bảo tên dùng đặt cho các bé trai mang ý nghĩa: đối với cha mẹ con là niềm vui, là điều quý giá nhất, là ánh sáng của cha mẹ.
Huynh Bảo là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống luôn được mọi người yêu mến quý trọng.
Kha Bảo là cái tên lạ hiếm ở Việt Nam, nghe rất sang trọng, quý phái.
Lâm Bảo nhằm ví con như khu vườn quý giá, hết mực được nâng niu, gìn giữ.
Long Bảo là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội
Minh Bảo là tên gọi được nhiều gia đình ưa thích dùng đặt tên cho con với mong muốn con sẽ gặp nhiều may mắn, tương lai tươi sáng.
Ngọc Bảo là tên thường đặt cho con với ý nghĩa là "con là viên ngọc quý báu của bố mẹ".
Nguyên Bảo nhằm gửi gắm thông điệp rằng con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn trân quý hàng đầu.
Nhất Bảo mong muốn tương lai con sẽ đạt được nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ nhất và luôn là người đứng ở vị trí số một.
Nhật Bảo hàm ý con sẽ luôn tỏa sáng như mặt trời, rực rỡ và quý giá. Bên cạnh đó còn ý chỉ người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như ánh mặt trời lan tỏa, một nét đẹp dù có ngắm bao lần cũng háo hức như lần đầu mới thấy.
Như Bảo có thể dùng để đặt tên cho cả bé trai lẫn gái nhằm ví von con như hòn quốc bảo châu báu mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Phi Bảo thường được đặt cho con với hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn, mong con sẽ thông minh, có trí tuệ và nhanh nhẹn.
Phúc Bảo được đặt với ước mong của ba mẹ mong con sẽ có được một cuộc sống bình yên, hạnh phúc, mọi điều tốt lành sẽ đến với con bởi vì con chính là báu vật của ba mẹ.
Quốc Bảo có nghĩa là con thiêng liêng, quý giá như châu báu, vật phẩm cao quý của quốc gia
Sơn Bảo mong muốn con có khí phách, mạnh mẽ, có bản lĩnh, ngay thẳng, vững vàng để đương đầu vơi mọi khó khăn.
Thái Bảo: Con là món quà quý giá mà trời ban cho bố mẹ, mong con luôn an lành
Thanh Bảo là tên bố mẹ chọn cho con với ý nghĩa con là một vật quý giá của của gia đình, đấy là một sự tuyệt diệu.
Thiên Bảo có ngụ ý chỉ người đa tài, thông minh.
Thiện Bảo thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bên cạnh, còn để chỉ mong muốn con có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Thiệu Bảo thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật xinh đẹp mỹ miều mà bố mẹ luôn chăm sóc giữ gìn.
Thịnh Bảo là mong muốn con có đủ tài năng, cuộc sống sung túc, giàu sang, ấm no, hạnh phúc.
Thu Bảo dùng để nói đến người có vóc dáng kiều diễm, tâm hồn trong sáng, dịu dàng như tiết trời mùa thu, được mọi người yêu thương, quý mến.
Thúy Bảo là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ luôn xinh đẹp, quyền quý, được trân trọng và nâng niu.
Tiểu Bảo hàm ý con chính là tiểu bảo bối - bảo vật nhỏ bé mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Tuấn Bảo là tên bố mẹ chọn cho con trai hàm ý con có cuộc sống tốt đẹp, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
5. Đức
Ân Đức: là ơn đức tình nghĩa, chỉ con người trước sau vẹn toàn
Anh Đức: đức tính tốt của con luôn anh minh, sáng suốt
Bảo Đức có nghĩa là những đức tính tốt của con là bảo bối báu vật của ba mẹ
Cao Đức con là người giỏi giang, có tấm lòng nhân ái, tài đức vẹn toàn.
Công Đức là người trung thực thẳng thắn là người chính trực tài đức khôn ngoan.
Doanh Đức là đức độ to lớn
Duân Đức là đạo đức thành thật
Duật Đức chỉ con người vận dụng đạo đức, ân nghĩa trọn vẹn trong đời
Duy Đức nghĩa là con là người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức.
Gia Đức là mong muốn con là người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho gia đình.
Giang Đức là đức độ như dòng sông, chỉ con người hiền hòa, tốt lành
Giao Đức là điểm đức độ tiếp nối, chỉ con người hạnh đạt, đạo đức
Hân Đức chỉ thái độ người vui vẻ lạc quan với đạo đức, ơn nghĩa
Hạnh Đức hay Hạnh Đức với mong muốn đức tính tốt của con sẽ sẽ đem lại hạnh phúc trong tương lai.
Hiến Đức là người làm việc vì đạo đức, ân nghĩa
Hiền Đức dùng để chỉ người có tâm đức tốt lành
Hiển Đức nghĩa là tài đức lộ rõ, chỉ vào người có tài năng xuất chúng
Hiệp Đức là nơi đạo đức giao thoa, chỉ con người đạo đức đường hoàng
Hiếu Đức là yêu thích đạo đức, ân nghĩa
Hiểu Đức là người thấu đạt đạo đức, ơn nghĩa
Hoàng Đức ý mong muốn con là người có tài, có đức và tương lai phú quý giàu sang, có cốt cách như một vị vua.
Hồng Đức con sẽ là người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ
Huấn Đức là ơn dày chỉ dẫn, chỉ con người nghĩa tình vẹn vẻ
Hữu Đức là mong muốn con là người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức , tài đức, đức độ.Là người có đức tính tốt.
Huy Đức là mong con sau này vừa là người có tài và có đức thành công rực rỡ trên đường đời
Huyền Đức là ơn đức sâu dày
Huỳnh Đức: Huỳnh là viết trại chữ Hoàng, chỉ vua chúa. Huỳnh Đức là ơn đức to lớn
Hỷ Đức là vui vẻ sống với tiêu chí đạo đức
Khải Đức là người tài giỏi, đức độ
Lâm Đức là đạt đến ngưỡng đạo đức thực sự
6. Hữu
Ân Hữu mong ước khi lớn lên con sẽ trở thành người sống có lý có tình, biết khắc ghi ân nghĩa người khác mang đến.
Bách Hữu nghĩa là cây thông mọc bên phải, hàm nghĩa người tài cán, có năng lực trí tuệ, giỏi công việc.
Ban Hữu hay Hữu Ban là người đảm trách công việc bên phải, trí tuệ, tài năng.
Bàng Hữu hay Hữu Bàng mong rằng con sẽ có cuộc sống giàu sang, phú quý sau này.
Bảo Hữu hay Hữu Bảo để thể hiện con như vật báu, là cục vàng, cục bạc của mình.
Bình Hữu có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.
Bổn Hữu hay Hữu Bổn cho con với hi vọng rằng con trưởng thành là người có bản lĩnh, đĩnh đạc, có chí khí nam nhi
Khá Hữu hay Hữu Khá dịch nghĩa đơn giản là ngày càng tốt hơn, có sự dư thừa nhất định, thể hiện mong ước của cha mẹ về con cái sau này
Khánh Hữu hay Hữu Khánh là mong muốn con là người có được nhiều niềm vui, niềm hạnh phúc bên gia đình.
Kiếm Hữu là thanh kiếm bên phải, hàm nghĩa con người công đại rõ ràng, bảo vệ chính nghĩa
Kiên Hữu hay Hữu Kiên là con sở hữu nhiều điều tốt đẹp, sẵn lòng giúp đỡ tất cả mọi người, gần gũi và sâu sắc.
Lễ Hữu hay Hữu Lễ thể hiện con người sống có lễ nghĩa, biết kính trên nhường dưới, tâm tính ôn hòa, được mọi người yêu thương.
Liên Hữu hay Hữu Liên có nghĩa con xinh đẹp, trong sáng, thanh cao, là người có ích cho cuộc đời
Lô Hữu hay Hữu Lô nghĩa là lò thắp lửa sáng, ngụ ý con người nồng nhiệt, chân thành
Lộc Hữu hay Hữu Lộc nghĩa là người có phước phận hơn đời
Tài Hữu dùng để chỉ người có tài, ở đây là tài năng bẩm sinh, tài năng này sẽ tồn tại mãi mãi theo năm tháng
Tâm Hữu ý nói đến người có một trái tim nhân hậu, tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng.
Tuệ Hữu là cái tên mang ý nghĩa người có tài năng, thông minh, hiểu biết, sáng dạ. Cha mẹ mong con sẽ luôn phát huy trí tuệ của mình để thành công, thành đạt
Uy Hữu hi vọng rằng con sẽ có cuộc sống giàu sang, thế lực sau này.
7. Đình
Trong tiếng Việt, chữ Đình có ý nghĩa chỉ sự ngay thẳng, chính diện, chính giữa. Cha mẹ đặt tên con có chữ này với mong muốn con cái sẽ trở thành người có ích cho xã hội.
Đình Đình là từ tượng hình diễn tả con người thanh cao đẹp đẽ, dáng mạo tốt lành
Duy Đình luôn biết giữ gìn tính cách tốt
Hữu Đình là người có ý chí vững chắc, có nghị lực, là người thích hợp cho những công việc trọng đại.
Kim Đình mong muốn con có cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý , yên ấm trong gia đình
Mai Đình hoa mai xinh đẹp bên cành trúc nhỏ
Mạnh Đình mong con luôn mạnh mẽ và đỗ đạt
Nghĩa Đình con luôn biết giữ đạo làm con, biết giữ đạo nghĩa, lẽ phải đối với mọi người.
Ngọc Đình con là viên ngọc quý thành công, đỗ đạt của gia đình
Nhân Đình mong muốn con là người có tấm lòng nhân hậu, tốt bụng, có ý chí vững chắc, biết lo toan mọi việc trong gia đình một cách ổn thỏa, êm ấm.
Phước Đình mọi điều tốt lành sẽ đến với con
Phương Đình con sẽ đỗ đạt sau này và sống có đạo lý
Quân Đình mong con là người thông minh, đa tài, tương lai con sẽ thành công, đem lại sự giàu sang, phú quý, phát tài phát lộc.
Quang Đình mang ý nghĩa con sẽ là người mạnh mẽ, sống ngay thẳng là chỗ dựa vững chắc, tương lai xán lạn
Quốc Đình cuộc sống con yên bình như đất nước của chúng ta hiện nay.
Tú Đình là mong muốn con luôn xinh đẹp, đáng yêu như những vì sao lấp lánh, và là người con biết chu toàn mọi việc ổn thỏa trong gia đình.
Văn Đình con là người có học thức cao, là người nho nhã, biết đem những gì mình có phục vụ cho sự phát triển của xã hội để mọi người có cuộc sống tốt đẹp, yên ấm.
Xuân Đình con là sự khởi đầu mạnh mẽ, vui tươi, an lành, hạnh phúc như mùa xuân mới.
Yên Đình: Yên là mây khói. Yên Đình là cột chống chốn cung mây, thể hiện con người thanh cao đảm lược, hành sự tốt đẹp