Cách tính sao hạn hàng năm nhất định bạn phải biết để tránh tai ương

Thứ Sáu, 11/10/2019 14:00 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Đừng quên tìm hiểu cách tính sao hạn hàng năm để bạn có thể chuẩn bị tâm lý thật tốt cho những tình huống có thể xảy ra, nếu thuận lợi thì hãy tận dụng cơ hội, nhưng khi khó khăn thì nên lui về để chờ thời.
 
Sau khi tìm hiểu sao hạn là gì, đa số chúng ta sẽ thắc mắc cách tính sao hạn hàng năm và sau đây là cách tính sao chiếu mệnh và tính hạn theo tuổi để bạn có thể tham khảo và tự tính cho mình:
 

1. Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi

 
Tính sao chiếu mệnh dựa theo tuổi giúp bạn biết trước sao hạn chiếu mệnh ở từng độ tuổi cụ thể trong tương lai. Vì thế, việc này rất quan trọng khi giúp bạn xác định năm tuổi nào gặp sao chiếu xấu để chuẩn bị cách hóa giải hoặc biết năm nào sao tốt chiếu để tranh thủ thời cơ phát triển. 

Được biết sao chiếu mệnh là những tinh đẩu có thật trong vũ trụ, vậy để xem sao hạn theo tuổi âm lịch chúng ta dựa vào bảng tính Sao Hạn sau đây:
 
Bảng tính sao chiếu mệnh theo tuổi hằng năm:
 
Bảng thể hiện cách tính sao hạn hàng năm để bạn tiện theo dõi cho mình
 
Tìm hiểu tính chất sao Cửu Diệu để biết sao nào đang ảnh hưởng đến tuổi hiện tại của mình như thế nào:
 
- La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết.

Nam rất kỵ, nhưng nếu người vợ có thai thì trong năm đó lại gặp may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sanh sản cũng được bình an.

Đặc biệt là nữ giới dễ gặp họa. Người nào mạng Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mạng khác vì sao này thuộc Mộc.

Kỵ tháng giêng, tháng 7.
 
- Kế Đô

Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Kỵ tháng 3 và tháng 9 nhất là nữ giới. 
 
- Thái Dương: Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
 
- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
 
- Mộc Đức (Mộc tinh): Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
 
- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
 
- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
 
- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
 
- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phúc lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
 

2. Tính chất các Hạn

Bảng tính hạn theo tuổi
 
- Đại Hạn: là thời gian 10 năm (thập niên), được tính dựa theo Cục và tuổi Âm, Dương. Mỗi thập niên được ghi vào một cung, bắt đầu từ cung Mệnh trở đi trong đó:
 
Dương Nam, Âm Nữ thì ghi theo chiều Thuận, Âm Nam, Dương Nữ thì ghi theo chiều Nghịch.
 
Thí dụ: Dương nam, Mộc Tam Cục, bắt đầu ghi số 3 ở cung Mệnh, rồi ghi số 13 ở cung Phụ Mẫu, ghi 23 vào cung Phúc Đức,…
 
Tiểu Hạn: là thời gian 1 năm, được ghi theo vòng chu vi Địa bàn, mỗi cung ghi một tên. Nếu là Trai thì ghi theo chiều Thuận. Gái thì ghi theo chiều Nghịch. 
 
- Nguyệt Hạn: là thời gian 1 tháng;
 
- Nhật Hạn: là thời gian trong ngày;
 
- Thời Hạn: là các giờ trong 1 ngày.

1. Huỳnh Tiền (Đại hạn)
 
Gặp hạn Huỳnh tuyền, có chứng đau đầu, xây xẩm. Không nên mưu lợi bằng đường thủy, đừng bảo chứng cho ai vì ắt sẽ sanh chuyện bất lợi.
 
2. Tam Kheo (Tiểu hạn)
 
Gặp hạn Tam kheo đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay là lo buồn cho người thân yêu. Tránh tụ họp chỗ đông người e gặp sự rủi ro. Tránh khiêu khích, nên nhẫn nhịn. Đề phòng thương tích tay chân, ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa cho lắm.
 
3. Ngũ Mộ (Tiểu hạn)
 
Gặp hạn Ngũ mộ, hao tài, bất an. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay họa gởi. Phòng tài hao của mất. Tránh mua đồ không có hóa đơn.
 
4. Thiên Tinh (Xấu)
 
Gặp hạn Thiên tinh, đề phòng ngộ độc, có thai chớ vói lấy đồ trên cao, e bị té trụy thai, nguy hiểm, cũng nên đề phòng lúc ăn uống kẻo ngộ độc. Đau ốm nên thành tâm cầu chư Phật độ cho mới qua khỏi.
 
5. Tán Tận (Đại hạn)
 
Gặp hạn Toán tận, hao tài, ngộ trúng. Đi đường đem tiền nhiều hoặc đồ nữ trang quý giá ắt bị cướp giựt và tánh mạng cũng lâm nguy. Chớ có hùm hạp hay đi khai thác lâm sản ắt gặp tai nạn.
 
6. Thiên La (Xấu)
 
Gặp hạn Thiên La, đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tương gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.
 
7. Địa Võng (Xấu)
 
Gặp hạn này dễ bị tai tiếng, coi chừng tù tội, kỵ đi với ai lúc trời tối. Chớ cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu hay đồ quốc cấm.
 
8. Diêm Vương (Xấu)

Dự báo sẽ có người xa mang tin buồn, khó thoát khó khăn hiện tại nhưng về mưu sanh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vẻ.
 
Ngày xưa có Khổng Minh Gia Cát Lượng thường lập đàn cúng sao để tự giải hạn, từ đó mọi người theo cách của Khổng Minh, cũng tìm cách tính sao hạn hàng năm và thực hiện nghi lễ cúng lễ cầu an (hội sao hàng năm vào mùng 8 tháng giêng âm lịch).