Nạp âm của ngũ hành Thủy có 6 đại diện là Giản Hạ Thủy, Đại Giản Thủy, Đại Hải Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Tỉnh Tuyền Thủy.
Mệnh Thủy là gì? Người mệnh này sinh năm nào, có những đặc điểm gì chung nhất? Những gợi ý phong thủy cho người mạng Thủy là gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong
Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là gì? Ngũ hành Thủy vượng thì thành đầm lầy, sông nước. Thủy sinh Mộc, Mộc nhiều thì Thủy mất đi, Thủy mạnh thì Mộc sinh tồn mà phát huy hết thế mạnh của nó.
Thủy khắc Hỏa, Hỏa nhiều thì Thủy khô kiệt, Hỏa yếu thì gặp Thủy tất diệt. Thủy sinh Kim, Kim nhiều thì Thủy đục, Kim sinh Thủy, Thủy nhiều thì Kim chìm.
1. Giản Hạ Thủy - Nước khe suối
Đào Tông Ngại viết: "Bính Tý, Đinh Sửu là Giản Hạ Thủy, Thủy vượng tại Tý, tang tại Sửu, vượng tương phản với tang nên không thể tung hoành trên sông lớn nên thành nước khe hẹp".
Giản Hạ Thủy không phải là sông lớn nhưng lại hình thành nên sông, nơi tụ hội những dòng chảy nhỏ mà thành, khi mưa xuống nước bằng chảy siết vùng lên thành sóng lớn.
Nước từ Nam chí Bắc cùng tụ hội, bản thân cũng không chia phương hướng mà chảy lúc Đông lúc Bắc thật bất định. Giản Hạ Thủy thanh tịnh, chỉ vang mà không vọng, róc rách đêm ngày, nhìn mà không bắt được nông sâu.
Để tìm hiểu chi tiết hơn về Giản Hạ Thủy, mời bạn đọc xem thêm tại bài viết:
Mệnh Giản Hạ Thủy là gì? Người có mệnh Giản Hạ Thủy có những đặc trưng tính cách và vận mệnh ra sao, muốn hôn nhân viên mãn thì nên kết hôn với người mệnh nào?
2. Đại Khê Thủy - Nước suối lớn
Đại Khê Thủy tọa Đông Bắc và chính Đông, nước sông chảy theo hướng Đông, trăm sông đổ ra biển lớn nên thuận theo tự nhiên. Đại Khê Thủy thượng trên núi cao, thế nước mạnh, đổ dồn dập thành sóng lớn, bao trùm vạn dặm phủ khắp giang sơn.
Dòng nước mạnh mẽ lúc rẽ phải lúc quặt trái biến đổi khó lường hướng trực tiếp ra biển vì thế Đại Khê Thủy mang tính chất đa biến, cá tính trầm mặc và có lúc rất hiện thực vô tình.
Để tìm hiểu chi tiết hơn về Đại Khê Thủy, mời bạn đọc xem thêm tại bài viết:
3. Trường Lưu Thủy - Nước sông dài
Trường Lưu Thủy trong Ngũ hành Thủy xuất hiện từ đầu nguồn nên dòng chảy đẹp đẽ giống như một người không có dã tâm, tất cả đều phơi bày hết dưới ánh sáng.
Trường Lưu Thủy dường như cái gì cũng muốn nhưng lại không cần nhiều thứ cao cấp, luôn dễ dàng tự thỏa mãn.
Để tìm hiểu chi tiết hơn về Trường Lưu Thủy, mời bạn đọc xem thêm tại bài viết:
Mệnh Trường Lưu Thủy là gì? Tính cách nổi bật của họ ra sao? Hợp với màu gì? Nên kết hôn với những người có ngũ hành nạp âm như thế nào thì thuận lợi? Hãy theo
4. Thiên Hà Thủy - Nước trên trời
Thiên Hà Thủy bắt nguồn từ phía Nam là đất vượng Hỏa, Thủy sinh từ Hỏa thì chỉ có sông trên trời mới có. Hệ ngân hà là hệ sao của thái dương nơi các vì tinh tú tụ hội xung quanh, có một tầng mây khói che phủ khiến hành tinh nằm giữa sản sinh Hỏa vượng, cũng tương thích với nghiên cứu của khoa học hiện đại và nước sông ngân hà này thời cổ đại đã được coi là vùng đất của lửa.
Thiên Hà Thủy chảy từ vùng đất sinh ra lửa. Ngọn lửa cháy bập bùng đó nhìn thì nhiệt tình ấm áp nhưng khi chảy xuống hạ giới lại vô cùng lạnh lùng ác độc. Nếu không cẩn thận sẽ bị vẻ về ngoài đẹp đẽ đó đốt cháy thành tro bụi.
Để tìm hiểu chi tiết hơn về Thiên Hà Thủy, mời bạn đọc xem thêm tại bài viết:
5. Tỉnh Tuyền Thủy - Nước trong giếng
Đào Tông Ngại viết: "Giáp Thân, Ất Dậu là Tỉnh Tuyền Thủy, Kim lâm quan, Thân Dậu đều vượng, Kim tất vượng, nhờ có Thổ mà sinh ra Thủy nhưng sức mạnh không lớn nên gọi là Nước trong giếng".
Nước trong giếng sức mạnh tiêu điều nhưng không bao giờ mất đi, có thể dùng bất cứ lúc nào, hết lại đầy; nếu như không sử dụng thì lúc nào cũng sóng sánh đầy nhựa sống nên khó mà biết được sức mạnh của nó.
Tỉnh Tuyền Thủy luôn yên bình, dùng mắt thường không thể đoán biết được nông sâu, giống như một vị quan chức lạnh lùng khó đoán biết thái độ vậy.
6. Đại Hải Thủy - Nước biển lớn
Đại Hải Thủy trong Ngũ hành Thủy là nơi tụ hội của trăm nghìn con sông, nơi tụ hội của Thủy nên Thủy thế hưng vượng, tượng khí hùng vĩ, khí thế oai phong tự cổ chí kim.
Đại Hải Thủy còn là nơi thu hút mọi ánh sáng của nhật nguyệt, có thanh có đục, Nhâm Tuất còn có Thổ khí nên đục, Quý Hợi can chi thuần Thủy lại có nạp âm là Thủy nên thanh tịnh.
Để tìm hiểu chi tiết hơn về Đại Hải Thủy, mời bạn đọc xem thêm tại bài viết:
Đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích dành cho bạn: