Nạp âm của ngũ hành Kim có 6 đại diện là Sa Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Kim Bạch Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim, Hải Trung Kim.
Mệnh Kim là gì? Người mệnh này sinh năm nào, có những đặc điểm gì chung nhất? Số mệnh cuộc đời sẽ ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Ngũ hành Kim gặp Hỏa thì thành Thủy mà trở thành đồ dùng hữu dụng.
Kim gặp Thủy thì sinh, Thủy nhiều thì Kim chìm, mà Kim mạnh thì thành Thủy, danh lợi lưỡng toàn.
Kim khắc Mộc, Mộc nhiều thì Kim khuyết, Mộc yếu thì Kim mạnh tất trở nên sắc bén. Kim sống nhờ vào Thổ, Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp, Thổ sinh Kim mà Kim nhiều thì Thổ tất thay đổi.
1. Hải Trung Kim - Vàng dưới biển
Hải Trung kim giấu khí, có tên mà vô hình, giống như một bào thai trong bụng mẹ, tên có Kim nhưng thực chất lại không có Kim, bị vùi lấp giữa đại dương mênh mông.
Giống như Long Cung cất giấu bảo vật, hoài thai long tru trong bụng đang đợi người đến khai thác, phát hiện thì mới thành bảo ngọc.
Hải Trung Kim trong ngũ hành Kim còn mang ý nghĩa khoáng kim bị cất giấu dưới đáy biển, thi thoảng sẽ phát ra những ánh sáng óng ánh nhưng vì giữa đại dương xa xôi nên còn chờ người có duyên mới phát hiện được.
2. Kim Bạch Kim - Vàng pha bạc
Kim Bạch Kim được rèn luyện mà trở thành những tấm kim mỏng manh, vừa mỏng vừa yếu nên sức dẻo dai rất mạnh, thường được dùng để dán ở tượng Phật hoặc các loại vũ khí khiến vẻ bề ngoài trở nên đẹp đẽ lung linh và cũng làm tăng lên giá trị của đồ vật đó.
Giống như một người thích mua thể diện, trang trí vẻ tài lộc bên ngoài của mình vậy, có chút hư vô, xa hoa không chân thật.
Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thường có bản lĩnh, quyết đoán, sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống. Vậy mệnh Kim Bạch Kim là gì? Vận mệnh
3. Bạch Lạp Kim - Vàng chân đèn
Bạch Lạp Kim là Kim trong khoáng, Kim khí vừa hình thành nên còn yếu, Bạch Lạp Kim còn là hợp kim từ kim cương nên có thể xuyên qua những đồ thuộc Kim.
Bạch Lạp Kim như viên thạch ngọc trải qua rèn rũa trong khoáng thạch “đắm chìm trong ánh sáng của nhật nguyệt, tụ khí âm dương đất trời” nên hình thành thể ánh sáng là màu thuần chất của Kim.
Bạch Lạp Kim là một trong 6 nạp âm thuộc hành Kim. Vậy mệnh Bạch Lạp Kim là gì? Vận mệnh tương lai của những người này ra sao? Hãy cùng Lịch Ngày Tốt tìm hiểu
4. Sau Trung Kim - Vàng trong cát
Vàng trong cát do Kim khí mà thành chỉ có thể trà trộn vào cát, Kim chất cứng hơn cát chất, hai loại hòa trộn nên nếu chỉ có Kim thì khiêm tốn nhỏ bé, không thể mạnh mẽ mà có thêm cát thì bạc nhược yếu mềm, chỉ một cơn gió là xóa nhòa tất cả.
Sa Trung Kim thực chất không ổn định vì có quá nhiều tư duy vụn vặt, như một người cá tính hay thay đổi vậy.
5. Kiếm Phong Kim - Vàng mũi kiếm
Trong ngũ hành nạp âm thì Kiếm Phong Kim có Kim khí thịnh nhất nên rất sắc bén, sắc đến độ lộ phong khí.
Kiếm Phong Kim sắc bén nên cũng kinh qua trăm đao ngàn trảm, ánh kiếm vung vạn trượng, kiếm khí bức chết người.
Một thanh kiếm vị trí sắc bén nhất chính là mũi kiếm, trong đó chính vị của Kim là Thân Dậu cũng chính là nơi sắc bén nhất, Kim vượng thì mới mạnh giống như một người háo thắng, thích lấn lướt tranh luận, chỉ cần vui vẻ là có thể hòa nhập.
Mệnh Kiếm Phong Kim là gì? Hãy cùng tìm hiểu để khám phá những đặc điểm khác biệt của họ so với những người mệnh Hỏa khác và số mệnh tương lai của những người
6. Thoa Xuyến Kim - Vàng trang sức
Thoa Xuyến Kim là trang sức làm từ Kim, nên có Kim khí ẩn giấu, chỉ có hình thù biến đổi không còn là Kim ương ngạnh nữa.
Thoa là vòng tay vòng cổ, Xuyến là trang sức chuyên cho khuê các nhà giàu dùng từ xưa, tất cả đều tịnh, thanh, mang khí chất thanh tú diễm lệ. Như một tiểu thư khuê các nhìn có vẻ yếu đuối nhưng bên trong lại mạnh mẽ kiên cường.
Hành Kim có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim. Vậy mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Vận
► Tham khảo thêm: Mệnh Kim hợp màu gì? |