>> Lấy lá số tử vi chuẩn xác kèm phần luận giải chi tiết! <<
- Ô giữa: Gọi là Địa Bàn, dùng để ghi họ, tên, ngày, tháng, giờ, năm sinh, tuổi Âm hay Dương, Bản Mệnh, Cục và tên các Tiểu hạn.
- Vùng biên: Gọi là Thiên Bàn, chia làm 12 ô, mỗi ô gọi là Cung, dùng để ghi tên các cung, chính tinh, phụ tinh, các thập niên… Vị trí các Cung được ghi trong hình vẽ, cần phải nhớ rõ để lập lá số.
- Xác định ngày, giờ, tháng, năm sinh chính xác.
- Xác định tuổi Âm, Dương, Bản Mệnh.
- Xác định vị trí các cung trên lá số.
- Xác định Cục.
- An sao Tử Vi và những chính tinh khác.
- An các phụ tinh.
- Tính Đại hạn, Tiểu hạn, Nguyệt hạn, Thời hạn.
Bước 1: Xác định ngày, giờ, tháng, năm sinh chính xác
Lưu ý: Trong lá số thì quan trọng nhất là tháng và giờ âm lịch:
- Nếu tháng nhuận (tức 1 năm có 2 tháng âm lịch giống nhau) thì vẫn coi là 1 tháng, không phân biệt tháng trước hay tháng sau.
- Giờ âm lịch có 12 giờ mỗi ngày, nếu sinh vào giờ Tý thì phải tính sang ngày hôm sau. Bảng giờ âm lịch cụ thể như sau:
THỜI GIAN | GIỜ ÂM LỊCH |
23h01 - 1h00 | Giờ Tý |
1h01 - 3h00 | Giờ Sửu |
3h01 - 5h00 | Giờ Dần |
5h01 - 7h00 | Giờ Mão |
7h01 - 9h00 | Giờ Thìn |
9h01 - 11h00 | Giờ Tỵ |
11h01 - 13h00 | Giờ Ngọ |
13h01 - 15h00 | Giờ Mùi |
15h01 - 17h00 | Giờ Thân |
17h01 - 19h00 | Giờ Dậu |
19h01 - 21h00 | Giờ Tuất |
21h01 - 23h00 | Giờ Hợi |
Bước 2: Xác định tuổi Âm hay Dương và Bản Mệnh
1. Xác định tuổi Âm hay Dương theo năm sinh của đương số
DƯƠNG | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
ÂM | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
DƯƠNG | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
ÂM | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
- Nếu là nam, tuổi Dương thì gọi là Dương Nam, tuổi Âm thì gọi là Âm Nam.
- Nếu là nữ, tuổi Dương thì gọi là Dương Nữ, tuổi Âm thì gọi là Âm Nữ.
2. Xác định Bản Mệnh của đương số
Bước 3: Xác định vị trí các cung trên lá số
1. Xác định cung Mệnh/Thân
2. Xác định vị trí các cung khác
Bước 4: Xác định cục theo tuổi
Bước 5: An sao Tử Vi và 13 chính tinh khác
Để xác định được vị trí của các chính tinh, việc đầu tiên ta cần làm là xác định vị trí của sao Tử Vi. Sao Tử Vi được xác định dựa vào Cục và ngày sinh của bản mệnh.
1. An sao Tử Vi
2. An các chính tinh còn lại
Bước 6: An các Phụ tinh
1. An phụ tinh theo giờ sinh
2. An phụ tinh theo tháng sinh
3. An phụ tinh theo Can của năm sinh
4. An phụ tinh theo Chi của năm sinh
5. An Tuần theo Can và Chi năm sinh
6. An sao Hỏa Tinh theo giờ sinh và năm sinh
Hỏa Tinh được xác định vị trí căn cứ vào bảng dưới đây. Trong đó:
- Nếu là Dương Nam (hay Âm Nữ) thì tra cứu ở dòng trên.
- Nếu là Âm Nam (hay Dương Nữ) thì tra cứu ở dòng dưới.
- Nếu là Dương Nam (hay Âm Nữ) thì Hỏa Tinh nằm ở cung Mão.
- Nếu là Dương Nam (hay Âm Nữ) thì Hỏa Tinh nằm ở cung Sửu.
7. An sao Linh Tinh theo giờ sinh và năm sinh
- Nếu là Dương Nam (hay Âm Nữ) thì tra cứu ở dòng trên.
- Nếu là Âm Nam (hay Dương Nữ) thì tra cứu ở dòng dưới.
- Nếu là Dương Nam (hay Âm Nữ) thì Linh Tinh nằm ở cung Dậu.
- Nếu là Dương Nam (hay Âm Nữ) thì Linh Tinh nằm ở cung Hợi.
8. Cách an sao của vòng Thái Tuế
9. Cách an sao của vòng Bác Sỹ
Các sao khác được an theo quy tắc:
- Dương Nam, Âm Nữ ghi theo chiều Thuận.
- Âm Nam, Dương Nữ ghi theo chiều Nghịch.
10. Cách an sao của vòng Tràng Sinh
- Thủy Cục thì Tràng sinh đóng ở cung Thân
- Mộc Cục thì Tràng sinh đóng ở cung Hợi
- Kim Cục thì Tràng sinh đóng ở cung Tị
- Thổ Cục thì Tràng sinh đóng ở cung Thân
- Hỏa Cục thì Tràng sinh đóng ở cung Dần
- Dương Nam, Âm Nữ ghi theo chiều Thuận.
- Âm Nam, Dương Nữ ghi theo chiều Nghịch.
11. Cách an các phụ tinh còn lại
- Ân Quang: Kể 5 từ cung có sao Văn Xương gọi là mồng một, tính Thuận đến ngày sinh, rồi lùi lại một cung để an sao Ân Quang.
- Thiên Quý: Kể từ cung có sao Văn Khúc gọi là mồng một tính Nghịch đến ngày sinh, rồi lùi lại một cung để an sao Thiên Quý.
- Tam Thai: Kể từ cung có sao Tả Phù, gọi là mồng một, tính Thuận đến ngày sinh, an sao Tam Thai.
- Bát Tọa: Kể từ cung có sao Hữu Bật, gọi là mồng một, tính Nghịch đến tháng sinh, an sao Bát Tọa.
- Đẩu Quân: Kể từ cung có sao Thái Tuế gọi là tháng giêng, tính theo chiều Nghịch đến tháng sinh, rồi kể từ cung đó gọi là giờ Tý, theo chiều Thuận đến giờ sinh, rồi kể từ cung đó gọi là giờ Tý, theo chiều Thuận đến giờ sinh, an sao Đẩu Quân.
- Thiên Tài: Kể từ cung Mệnh gọi là năm Tý, tính Thuận đến năm sinh, an sao Thiên Tài.
- Thiên Thọ: Kể từ cung Thân (Bản Thân) gọi là năm Tý, tính Thuận đến năm sinh, an Thiên Thọ.
- Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô.
- Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Tật.
- Thiên La: Bao giờ cũng ở cung Thìn.
- Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.
12. Cách an sao lưu niên (có 9 lưu niên tinh)
a. Lưu Thái Tuế
b. Lưu Tang Môn và Lưu Bạch Hổ
c. Lưu Thiên Khốc và Lưu Thiên Hư
d. Lưu Lộc Tồn
Can năm xem hạn | Giáp | Ất | Bính, Mậu | Đinh, Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Vị trí Lưu Lộc Tồn | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Ví dụ: Năm Kỷ hay Đinh thì Lưu Lộc Tồn ở cung Ngọ. Năm Nhâm thì Lưu Lộc Tồn ở cung Hợi.
e. Lưu Kình Dương và Lưu Ðà La
f. Lưu Thiên Mã
Chi năm xem hạn | Vị trí Lưu Thiên Mã |
Thân, Tý, Thìn | Dần |
Dần, Ngọ, Tuất | Thân |
Hợi, Mão, Mùi | Tỵ |
Tỵ, Dậu, Sửu | Hợi |
Bước 7: Tính Đại hạn, Tiểu hạn, Nguyệt hạn, Thời hạn
1. Cách tính Đại hạn
- Thủy Nhị Cục bắt đầu bằng 2, rồi 12, 22, 32…102
- Mộc Tam Cục bắt đầu bằng số 3, rồi 13, 23, 33… 103
- Kim Tứ Cục bắt đầu bằng số 4, rồi 14, 24, 34… 104
- Thổ Ngũ Cục bắt đầu bằng số 5, rồi 15, 25, 35…105
- Hỏa Lục Cục bắt đầu bằng số 6, rồi 16, 26, 36…106
2. Cách tính Tiểu hạn
Chi của tuổi | Cung ghi Tiểu hạn |
Thân, Tý, Thìn | Tuất |
Hợi, Mão, Mùi | Sửu |
Dần, Ngọ, Tuất | Thìn |
Tý, Dậu, Sửu | Mùi |
3. Cách tính Nguyệt hạn
==> Vậy ta được cung Tuất là tháng Giêng, theo chiều thuận ta ghi tiếp cung Hợi là tháng 2, cung Mão là tháng 6, cung Mùi là tháng 10, cung Dậu là tháng 12.
4. Cách tính Thời hạn
Trên đây là các kiến thức cơ bản nhất khi lập lá số tử vi. Hi vọng sẽ giúp ích cho quá trình tìm hiểu của bạn đọc!
Xem các bài viết khác: