(Lichngaytot.com) Dưới đây Lịch Ngày Tốt cung cấp Bảng tra sao hạn năm 2024 đầy đủ các tuổi nam, nữ mạng theo cả năm sinh và tuổi âm lịch. Đồng thời phần diễn giải sao hạn rõ ràng, giúp quý bạn chủ động nắm bắt sao tốt, xấu để có cách cúng giải phù hợp, đón năm mới bình an vô sự.
Mục lục (Ẩn/Hiện)
- I. Bảng sao hạn năm 2024 đầy đủ các tuổi
- II. Chi tiết xem sao hạn năm 2024 cho 12 con giáp
- 1. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Tý
- 2. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Sửu
- 3. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Dần
- 4. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Mão
- 5. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Thìn
- 6. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Tỵ
- 7. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Ngọ
- 8. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Mùi
- 9. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Thân
- 10. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Dậu
- 11. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Tuất
- 12. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Hợi
- III. Tác động TỐT – XẤU của sao hạn năm 2024
- IV. Cách cúng dâng sao giải hạn năm 2024 Giáp Thìn
I. Bảng sao hạn năm 2024 đầy đủ các tuổi
Bước sang năm 2024 Giáp Thìn, 9 ngôi sao trong hệ thống Cửu diệu tinh (gồm sao Thái Bạch, sao Kế Đô, sao La Hầu, sao Vân Hán, sao Mộc Đức, sao Thái Âm, sao Thái Dương, sao Vân Hán và sao Thổ Tú) và tương ứng với nó là 8 niên hạn đi kèm (gồm hạn Diêm Vương, Toán Tận, Địa Võng, Thiên La, Huỳnh Tuyển, Thiên Tinh, Ngũ Mộ và Tam Kheo) lại có sự dịch chuyển vị trí khiến không ít "vật đổi sao dời", tác động đến vận số tốt xấu của mỗi người.
Xem sao hạn năm Giáp Thìn, tùy từng sao chiếu và hạn gặp phải mà năm này quý bạn sẽ đón nhận điều tốt hay xấu khác nhau, không ai giống ai. Dưới đây Lịch Ngày Tốt cung cấp "Bảng sao hạn năm 2024 và niên hạn năm Giáp Thìn" đầy đủ và chuẩn xác nhất.
1. Bảng sao chiếu mệnh năm 2024 Giáp Thìn
1.1 Bảng sao chiếu mệnh 2024 nam mạng theo năm sinh
Sao chiếu năm 2024 | Năm sinh nam mạng | ||||
Sao Kế Đô | 1973 | 1982 | 1991 | 2000 | 2009 |
Sao Vân Hán | 1974 | 1983 | 1992 | 2001 | 2010 |
Sao Thái Dương | 1975 | 1984 | 1993 | 2002 | 2011 |
Sao Thái Bạch | 1976 | 1985 | 1994 | 2003 | 2012 |
Sao Thủy Diệu | 1977 | 1986 | 1995 | 2004 | 2013 |
Sao Thổ Tú | 1978 | 1987 | 1996 | 2005 | 2014 |
Sao La Hầu | 1979 | 1988 | 1997 | 2006 | 2015 |
Mộc Đức | 1980 | 1989 | 1998 | 2007 | 2016 |
Thái Âm | 1981 | 1990 | 1999 | 2008 | 2017 |
1.2 Bảng sao chiếu mệnh 2024 nữ mạng theo năm sinh
Sao chiếu năm 2024 | Năm sinh nữ mạng | ||||
Sao Thái Dương | 2009 | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Sao La Hầu | 2010 | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Sao Thổ Tú | 2011 | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 |
Sao Thái Âm | 2012 | 2003 | 1994 | 1985 | 1976 |
Sao Mộc Đức | 2013 | 2004 | 1995 | 1986 | 1977 |
Sao Vân Hán | 2014 | 2005 | 1996 | 1987 | 1978 |
Sao Kế Đô | 2015 | 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Sao Thủy Diệu | 2016 | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Sao Thái Bạch | 2017 | 2008 | 1999 | 1990 | 1981 |
1.3 Bảng sao hạn các năm cho nam, nữ tính theo tuổi âm
Ngoài tra cứu sao chiếu mệnh năm 2024 nói riêng, để biết sao nào chiếu mệnh ở các năm khác, quý bạn có thể xem ngay ở Bảng sao chiếu mệnh theo tuổi âm, đầy đủ nam và nữ mạng dưới đây. Hoặc có thể tra cứu trực tiếp tại mục XEM SAO HẠN đã được tích hợp sẵn trên Lịch Ngày Tốt vô cùng tiện ích.
2. Bảng tra niên hạn năm Giáp Thìn 2024
2.1 Bảng niên hạn năm 2024 cho nam mạng theo năm sinh
Niên hạn năm 2024 | Năm sinh nam mạng | ||||
Hạn Địa Võng | 2009 | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Hạn Thiên La | 2010 | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Hạn Toán Tận | 2011 | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 - 1976 |
Hạn Thiên Tinh | 2012 | 2003 | 1994 | 1985 - 1986 | 1977 |
Hạn Ngũ Mộ | 2013 | 2004 | 1995 -1996 | 1987 | 1978 |
Hạn Tam Kheo | 2014 | 2005 - 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Hạn Huỳnh Tuyển | 2015 - 2016 | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Hạn Diêm Vương | 2017 | 2008 | 1999 | 1990 | 1981 |
2.2 Bảng niên hạn năm 2024 cho nữ mạng theo năm sinh
Niên hạn năm 2024 | Năm sinh nữ mạng | ||||
Hạn Toán Tận | 1971 | 1980 | 1989 | 1998 | 2007-2015-2016 |
Hạn Thiên La | 1972 | 1981 | 1990 | 1999 | 2008 - 2017 |
Hạn Địa Võng | 1973 | 1982 | 1991 | 2000 | 2009 |
Hạn Diêm Vương | 1974 | 1983 | 1992 | 2001 | 2010 |
Hạn Huỳnh Tuyển | 1975 - 1976 | 1984 | 1993 | 2002 | 2011 |
Hạn Tam Kheo | 1977 | 1985 - 1986 | 1994 | 2003 | 2012 |
Hạn Ngũ Mộ | 1978 | 1987 | 1995 - 1996 | 2004 | 2013 |
Hạn Thiên Tinh | 1979 | 1988 | 1997 | 2005 - 2006 | 2014 |
2.3 Bảng niên hạn đầy đủ nam, nữ mạng theo tuổi âm lịch
Ngoài năm Giáp Thìn 2024, quý bạn có thể tra cứu bất kỳ hạn của năm nào tùy ý theo bảng dưới đây.
II. Chi tiết xem sao hạn năm 2024 cho 12 con giáp
1. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Tý
Các tuổi Tý | Năm sinh | Sao - Hạn 2024 nam mạng | Sao - Hạn 2024 nữ mạng |
Tuổi Mậu Tý | 2008 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Tuổi Bính Tý | 1996 | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Giáp Tý | 1984 | Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Nhâm Tý | 1972 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Tuổi Canh Tý | 1960 | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Mậu Tý | 1948 | Sao Thái Dương - Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
2. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Sửu
Các tuổi Sửu | Năm sinh | Sao - Hạn 2024 nam mạng | Sao - Hạn 2024 nữ mạng |
Tuổi Kỷ Sửu | 2009 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Tuổi Tân Sửu | 1961 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Quý Sửu | 1973 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Tuổi Ất Sửu | 1985 | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Đinh Sửu | 1997 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Kỷ Sửu | 1949 | sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
3. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Dần
Các tuổi Dần | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Canh Dần | 2010 | Sao Vân Hán - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Mậu Dần | 1998 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Tuổi Bính Dần | 1986 | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Giáp Dần | 1974 | Sao Vân Hán - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Nhâm Dần | 1962 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Tuổi Canh Dần | 1950 | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
4. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Mão
Các tuổi Mão | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Tân Mão | 2011 | Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Kỷ Mão | 1999 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Tuổi Đinh Mão | 1987 | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Ất Mão | 1975 | Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Quý Mão | 1963 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Tuổi Tân Mão | 1951 | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
5. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Thìn
Các tuổi Thìn | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Nhâm Thìn | 2012 | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Canh Thìn | 2000 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Tuổi Mậu Thìn | 1988 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Bính Thìn | 1976 | Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Giáp Thìn | 1964 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Tuổi Nhâm Thìn | 1952 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Thìn năm 2024
6. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Tỵ
Các tuổi Tỵ | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Tân Tỵ | 2001 | Sao Vân Hán - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Kỷ Tỵ | 1989 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Tuổi Đinh Tỵ | 1977 | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Ất Tỵ | 1965 | Sao Vân Hán - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Quý Tỵ | 1953 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Tỵ năm 2024
7. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Ngọ
Các tuổi Ngọ | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Nhâm Ngọ | 2002 | Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Canh Ngọ | 1990 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Tuổi Mậu Ngọ | 1978 | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Bính Ngọ | 1966 | Sao Thái Dương - Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Giáp Ngọ | 1954 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Ngọ năm 2024
8. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Mùi
Các tuổi Mùi | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Quý Mùi | 2003 | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Tân Mùi | 1991 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Tuổi Kỷ Mùi | 1979 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Đinh Mùi | 1967 | Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Ất Mùi | 1955 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Mùi năm 2024
9. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Thân
Các tuổi Thân | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Giáp Thân | 2004 | Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Nhâm Thân | 1992 | Sao Vân Hán - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Canh Thân | 1980 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Tuổi Mậu Thân | 1968 | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Bính Thân | 1956 | Sao Vân Hán - Hạn Địa Võng | Sao La Hầu - Hạn Địa Võng |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Thân năm 2024
10. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Dậu
Các tuổi Dậu | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Ất Dậu | 2005 | Sao Thổ Tú - Hạn Tam Kheo | Sao Vân Hán - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Quý Dậu | 1993 | Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Tân Dậu | 1981 | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Tuổi Kỷ Dậu | 1969 | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Đinh Dậu | 1957 | Sao Thái Dương - Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Dậu năm 2024
11. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Tuất
Các tuổi Tuất | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Bính Tuất | 2006 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Giáp Tuất | 1994 | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Tuổi Nhâm Tuất | 1982 | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Tuổi Canh Tuất | 1970 | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Mậu Tuất | 1958 | Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
Xem chi tiết cách luận sao, giải hạn tại: Sao hạn tuổi Tuất năm 2024
12. Xem sao hạn 2024 cho người tuổi Hợi
Các tuổi Hợi | Năm sinh | Sao - Hạn năm 2024 nam mạng | Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Đinh Hợi | 2007 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Tuổi Ất Hợi | 1995 | Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Quý Hợi | 1983 | Sao Vân Hán - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tuổi Tân Hợi | 1971 | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Tuổi Kỷ Hợi | 1959 | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
III. Tác động TỐT – XẤU của sao hạn năm 2024
Sau khi tra cứu Bảng sao hạn năm 2024 phía trên, quý bạn sẽ biết được trong năm Giáp Thìn có sao nào chiếu mệnh. Tuy nhiên, để biết đó là sao tốt hay xấu, tác động lên phương diện nào, vận hạn ra sao... thì cần theo dõi nội dung dưới đây.
1. Ảnh hưởng Tốt - Xấu của sao chiếu mệnh trong năm 2024
Trong 9 sao của hệ thống Cửu diệu, có 3 sao tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung bình:
- Sao tốt: Sao Thái Dương, sao Thái Âm và sao Mộc Đức.
- Sao trung bình: Sao Vân Hán, sao Thủy Diệu và sao Thổ Tú (vừa tốt vừa xấu).
- Sao xấu: Sao La Hầu, sao Kế Đô, sao Thái Bạch.
=> Diễn giải chi tiết tác động Tốt - Xấu của 9 sao chiếu mệnh trong năm 2024
1.1 Sao tốt Thái Âm
Sao Thái Âm rất tốt cho nữ mạng, giúp công việc thuận lợi, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt cao. Sao này chủ về danh lợi lưỡng toàn, sự nghiệp hanh thông mà tiền bạc cũng dồi dào, đặc biệt, có lộc về đất đai.
Sao Thái Dương được coi là đệ nhất cát tinh, có tính chất cứu giải rất mạnh, thuộc dòng phúc tinh, rất tốt cho nam giới trong việc thúc đẩy sự nghiệp thăng tiến và kích hoạt tiền tài gia tăng. Với nữ giới cũng gặp nhiều may mắn nhưng mức độ không bằng nam giới.
Lợi ích khi được sao Thái Dương chiếu mệnh trong năm 2024:
Sao Mộc Đức chủ về phúc khí, dễ gặp hung hóa cát, trăm sự bình an, được quý nhân phù trợ, nữ mạng thuận đường sinh nở con cái, nam mạng gia tăng chức sắc, công danh.
Lợi ích khi được sao Mộc Đức chiếu mệnh trong năm 2024:
Sao Thái Bạch là hung tinh gây hao tài mạnh nhất, khiến công việc gặp trục trặc, làm ăn kinh doanh gặp khó khăn, tiền bạc kiếm đã ít tiêu pha lại càng nhiều, tài lộc vì thế mà hao tổn, khó tích lũy.
Tác động xấu do sao Thái Bạch gây ra trong năm 2024:
Sao La Hầu chiếu mệnh thì trong năm gây ra nhiều tai ương, lắm điều phiền muộn, nhất là với nam giới. Sao này chủ về buồn rầu, dễ bị hao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Người có sao này chiếu dễ bị vạ miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.
Năm 2024, sao La Hầu chiếu sẽ gây ra những tác động xấu gì?
Hung tinh này rất kỵ với nữ giới, năm có sao này chiếu thì cả năm không yên ổn, xảy ra nhiều biến cố, không trục trặc về công việc thì cũng lên xuống về tiền bạc hay thăng trầm trong chuyện tình cảm, vất vả với các vấn đề sức khỏe.
Ảnh hưởng xấu của sao Kế Đô trong năm 2024:
Thủy Diệu là trung tinh vì thế nó mang cả tính chất tốt và xấu. Về mặt tốt, nó mang tới hỷ sự dồi dào, tài lộc thịnh vượng, làm ăn buôn bán dễ gặp thời mà phất mạnh. Tuy nhiên về mặt xấu là điềm thị phi, tranh chấp, kiện cáo pháp luật, đau ốm bệnh tật, tai nạn đường sông nước.
Năm 2024, sao Thủy Diệu chiếu sẽ gây ra những tác động nào?
Năm có trung tinh Thổ Tú chiếu thì chuyện học hành, thi cử hay công việc làm ăn ở mức trung bình. Trong năm dễ gặp nhiều điều tiếng thị phi. Sức khỏe giảm sút, gia đạo bất hòa không yên. Kỵ nhất tháng 4 và 8 âm.
Tác động của sao Thổ Tú trong năm 2024:
Năm có trung tinh này chiếu mệnh thì mọi sự duy trì ở mức trung bình, không quá hanh thông cũng không quá bế tắc, một năm bình an mà trôi qua.
Tác động của sao Vân Hán trong năm 2024:
1.1 Sao tốt Thái Âm
Sao Thái Âm rất tốt cho nữ mạng, giúp công việc thuận lợi, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt cao. Sao này chủ về danh lợi lưỡng toàn, sự nghiệp hanh thông mà tiền bạc cũng dồi dào, đặc biệt, có lộc về đất đai.
Năm 2024 có sao Thái Âm chiếu, quý bạn được hưởng lợi gì?
- Làm ăn thuận lợi, được thăng tiến, tăng lương, có cơ hội bội thu về tài lộc, kinh doanh, buôn bán.
- Nam giới sẽ được người khác giúp đỡ về tiền bạc, sự nghiệp, nếu đang trong độ tuổi kết hôn có thể lập gia đình.
- Nữ giới sẽ phát triển sự nghiệp mạnh mẽ, danh lợi lưỡng toàn, sinh con.
- Có lợi cho ai làm việc liên quan đến bất động sản, tu sửa, sửa chữa, xây dựng nhà cửa.
Sao Thái Dương được coi là đệ nhất cát tinh, có tính chất cứu giải rất mạnh, thuộc dòng phúc tinh, rất tốt cho nam giới trong việc thúc đẩy sự nghiệp thăng tiến và kích hoạt tiền tài gia tăng. Với nữ giới cũng gặp nhiều may mắn nhưng mức độ không bằng nam giới.
- Làm ăn thuận lợi, kinh doanh buôn bán phát đạt, tạo dựng sự nghiệp nổi danh thiên hạ.
- Có nhiều cơ hội thăng quan tiến chức, danh vọng, uy tín, tên tuổi hiển hách lẫy lừng.
- Đối với thế hệ trẻ, học hành thông minh, sáng suốt, thường có thành tích học tập tốt, thi cử đỗ đạt cao.
- Hợp cách làm ăn quang minh chính đại, kỵ tuyệt đối vấn đề luồn lách, sai quấy kẻo hóa cát thành hung, hại chính bản thân mình.
Sao Mộc Đức chủ về phúc khí, dễ gặp hung hóa cát, trăm sự bình an, được quý nhân phù trợ, nữ mạng thuận đường sinh nở con cái, nam mạng gia tăng chức sắc, công danh.
Lợi ích khi được sao Mộc Đức chiếu mệnh trong năm 2024:
- Vận quý nhân vượng, ra ngoài làm ăn được người giúp đỡ về tiền bạc hoặc mang đến các mối quan hệ xã giao chất lượng, kết giao được người quyền thế, sự nghiệp ngày càng thăng tiến.
- Hôn nhân hòa hợp, tốt về mặt cưới hỏi.
- Phụ nữ mang thai gặp điềm lành, tính cách đứa trẻ sau này kiên cường, điềm tĩnh, quyết đoán.
- Công việc bình an sinh tài sinh lợi, có thể mở rộng thêm.
- Học hành được hỗ trợ về mặt tinh thần, thi cử đỗ đạt cao, làm thỏa nguyện ước muốn bấy lâu.
Sao Thái Bạch là hung tinh gây hao tài mạnh nhất, khiến công việc gặp trục trặc, làm ăn kinh doanh gặp khó khăn, tiền bạc kiếm đã ít tiêu pha lại càng nhiều, tài lộc vì thế mà hao tổn, khó tích lũy.
Tác động xấu do sao Thái Bạch gây ra trong năm 2024:
- Gây tiêu hao nhiều tiền bạc. Làm ăn khó khăn, gặp tiểu nhân phá hoại.
- Thường gặp phải nhiều vướng mắc, rắc rối liên quan tới luật pháp.
- Hay đau yếu, dễ mắc các bệnh liên quan đến nội tạng. Nhiều người bị bệnh tật mãn tính, khó chữa khỏi, tốn nhiều tiền của để thuốc thang chạy chữa.
- Có xu hướng sống khép kín, tạo cảm giác xa cách, khó gần, dễ bị u uất, trút giận sang người khác khiến các mối quan hệ bất hòa.
Sao La Hầu chiếu mệnh thì trong năm gây ra nhiều tai ương, lắm điều phiền muộn, nhất là với nam giới. Sao này chủ về buồn rầu, dễ bị hao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Người có sao này chiếu dễ bị vạ miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.
Năm 2024, sao La Hầu chiếu sẽ gây ra những tác động xấu gì?
- Gây đau ốm, bệnh tật, có thể bị hao tiền tốn của rất nhiều, thậm chí sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, cờ bạc, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên.
- Dễ gặp rắc rối liên quan đến pháp luật công quyền và chỉ trích.
- Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.
- Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền.
Hung tinh này rất kỵ với nữ giới, năm có sao này chiếu thì cả năm không yên ổn, xảy ra nhiều biến cố, không trục trặc về công việc thì cũng lên xuống về tiền bạc hay thăng trầm trong chuyện tình cảm, vất vả với các vấn đề sức khỏe.
Ảnh hưởng xấu của sao Kế Đô trong năm 2024:
- Nhiều chuyện xui xẻo liên tiếp xảy ra, ốm đau bệnh tật, buồn sầu, chán nản thờ ơ, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản.
- Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải xa xứ lông bông. Nam giới gặp sao này phải đi xa mới có tiền bạc còn quanh quẩn trong nhà dễ gặp tai ương, bị nữ giới hại.
- Trong năm hay gặp chuyện không vui, thường xảy ra nhiều tai tiếng thị phi, miệng đời chê trách. Nhưng nếu nữ giới đang có thai gặp Kế Đô tinh thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa là phụ nữ có bầu bị Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.
- Nam giới nếu có số đào hoa gặp hung tinh Kế Đô thì cũng dễ bị tai tiếng vì đàn bà. Cho nên hệ lụy kéo theo công việc, tài chính, sự nghiệp khó khăn hơn rất nhiều.
Thủy Diệu là trung tinh vì thế nó mang cả tính chất tốt và xấu. Về mặt tốt, nó mang tới hỷ sự dồi dào, tài lộc thịnh vượng, làm ăn buôn bán dễ gặp thời mà phất mạnh. Tuy nhiên về mặt xấu là điềm thị phi, tranh chấp, kiện cáo pháp luật, đau ốm bệnh tật, tai nạn đường sông nước.
Năm 2024, sao Thủy Diệu chiếu sẽ gây ra những tác động nào?
- Đối với công danh: khi gặp sao này nhiều người thăng tiến như rồng vẫy vùng nơi biển cả. Công việc làm ăn có đổi mới hoặc thăng tiến.
- Xét về tiền bạc, tài sản: có dấu hiệu tăng tiến theo thời gian không ngừng. Nhiều người đi làm ăn xa sẽ thu được thành công rực rỡ.
- Về điều bất trắc: Cẩn thận đi lại đường sông nước kẻo gặp họa.
- Về các mối quan hệ xã giao: Tránh gây tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu để rồi xảy ra tranh chấp, cả danh tiếng và tiền bạc đều bị tiêu hao vì đó.
Năm có trung tinh Thổ Tú chiếu thì chuyện học hành, thi cử hay công việc làm ăn ở mức trung bình. Trong năm dễ gặp nhiều điều tiếng thị phi. Sức khỏe giảm sút, gia đạo bất hòa không yên. Kỵ nhất tháng 4 và 8 âm.
Tác động của sao Thổ Tú trong năm 2024:
- Cảm xúc tiêu cực gây ra nhiều tác động xấu, nhất là trong các mối quan hệ xã giao và tình cảm. Tuy nhiên, điều này không gây họa gì lớn, chỉ cần điều chỉnh là sẽ thay đổi.
- Dễ gặp điều tiếng thị phi, bị tiểu nhân hãm hại, làm ăn không thuận lợi, dễ gặp cản trở từ nhiều phía.
- Sức khỏe không được tốt, hay bị đau ốm, nhưng bệnh không quá nặng.
- Đi xa không thuận lợi, hay gặp những sự cố bất ngờ, nên có người đi cùng để kịp thời ứng cứu.
- Tình cảm không được suôn sẻ, gặp nhiều trắc trở, xảy ra nhiều cãi vã, tranh chấp không đáng có.
Năm có trung tinh này chiếu mệnh thì mọi sự duy trì ở mức trung bình, không quá hanh thông cũng không quá bế tắc, một năm bình an mà trôi qua.
Tác động của sao Vân Hán trong năm 2024:
- Học hành, làm ăn kinh doanh, mọi việc đều ở mức trung bình.
- Đề phòng thương tật, đâu ốm, mồm miệng.
- Tinh thần bất ổn, khó kiểm soát cảm xúc, nói lời khó nghe dễ bị thiệt thân.
- Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch.
- Gia đình bất an, điền sản bất vượng, tự phải cẩn trọng. Trở nên thủ cực, bảo vệ nền nếp cũ, khá bảo thủ và không ưa đổi mới. Dễ vướng vào các rắc rối về giấy tờ, kiện tụng, nóng nảy không giữ mồm miện nên mâu thuẫn, cãi vã.
2. Ảnh hưởng của các niên hạn trong năm 2024
Một năm có 8 niên hạn tác động, mỗi tuổi gặp một niên hạn khác nhau gồm hạn Toán Tận, hạn Huỳnh Tuyển, hạn Tam Kheo, hạn Ngũ Mộ, hạn Diêm Vương, hạn Thiên La, hạn Địa Võng.
=> Diễn giải chi tiết tính chất các niên hạn năm 2024:
2.1 Hạn Tam Kheo
Tam Kheo gây ra các chứng tật bệnh về tứ chi như đau chân tay, chứng phong thấp. Tinh thần bất ổn, hay suy nghĩ linh tinh, lo buồn cho người thân yêu. Gặp hạn này cần tránh tụ họp chỗ đông người e gặp sự rủi ro. Tránh khiêu khích mà rước họa, nên nhẫn nhịn.
2.2 Hạn Huỳnh Tuyển
Huỳnh Tuyển gây bất lợi về sức khỏe, hay gặp chứng đau đầu chóng mặt, xây xẩm mặt mày. Không nên mưu lợi bằng đường thủy kẻo gặp bất trắc, đừng bảo chứng bảo lãnh cho ai kẻo sẽ gặp chuyện bất lợi.
2.3 Hạn Toán Tận
Toán Tận gây hao tài, ngộ độc, hết sức lưu ý vấn đề ăn uống. Đi đường đem tiền nhiều hoặc đồ nữ trang quý giá ắt bị cướp giật và tính mạng cũng lâm nguy. Chớ có hùn hạp hay đi khai thác lâm sản ắt gặp tai nạn.
2.4 Hạn Thiên La
Thiên La gây phiền muộn về tinh thần, tình cảm. Đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tương gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.
2.5 Hạn Địa Võng
Địa Võng gây điều tiếng thị phi, tranh chấp, kiện cáo, coi chừng tù tội, kỵ đi với ai lúc trời tối kẻo bị vu oan giá họa. Chớ cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu hay đồ quốc cấm mà vướng vòng lao lý.
2.6 Hạn Ngũ Mộ
Ngũ Mộ gây bất an về tinh thần, mất mát về tiền bạc. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay vạ gió. Phòng tài hao của mất. Tránh mua đồ không có hóa đơn.
2.7 Hạn Diêm Vương
Diêm Vương mang tới tin buồn trong gia đình, khó thoát khó khăn hiện tại nhưng về mưu sinh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vẻ nếu thực sự chăm chỉ và nỗ lực.
2.8 Hạn Thiên Tinh
Thiên Tinh gây bất ổn về tinh thần khiến tâm bệnh nảy sinh. Đau ốm nên thành tâm cầu chư Phật độ cho mới qua khỏi. Đề phòng ngộ độc, có thai chớ với hay lấy đồ trên cao, e bị té trụy thai, nguy hiểm.
IV. Cách cúng dâng sao giải hạn năm 2024 Giáp Thìn
Cúng dâng sao giải hạn là tập tục truyền thống từ bao đời nay. Đa phần các gia đình tiến hành cúng tại chùa cùng nhau vào dịp đầu năm mới, cầu mong về một năm cát lành, bình an vô sự hoặc có thể cúng tại gia vào một ngày cố định trong tháng.
Tuy nhiên, dù là hình thức cầu cúng nào đi nữa, việc sắm lễ và hành lễ sao cho phù hợp, bày tỏ tâm thành kính là được, không miễn cưỡng phải mâm cao cỗ đầy.
Tuy nhiên, dù là hình thức cầu cúng nào đi nữa, việc sắm lễ và hành lễ sao cho phù hợp, bày tỏ tâm thành kính là được, không miễn cưỡng phải mâm cao cỗ đầy.
Ngoài ra, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội.
1. Hướng dẫn cách cúng dâng sao giải hạn năm 2024
Về thời gian cúng dâng sao giải hạn, đa phần nhiều nơi tiến hành cúng một lần vào dịp đầu năm mới, cúng tại chùa hay tại gia đều được. Ngoài ra, cũng có nơi tiến hành nghi lễ cúng giải sao vào các ngày cố định trong tháng âm lịch, tùy vào mỗi tinh tú. Đồ lễ hay danh xưng các vị thần sao cũng khác nhau, tùy thuộc vào từng tinh tú. Cụ thể như sau:
- Với sao La Hầu năm 2024: Cúng ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng. Lễ vật gồm 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân".
- Với sao Thái Bạch năm 2024: Cúng ngày 15 âm hàng tháng. Lễ vật gồm 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”.
- Với sao Kế Đô năm 2024: Cúng ngày 18 âm lịch hàng tháng. Lễ vật gồm 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”.
- Với Thủy Diệu năm 2024: Cúng ngày 21 âm lịch hàng tháng. Đồ lễ gồm 7 đèn cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”.
- Với sao Thổ Tú năm 2024: Cúng ngày 19 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ gồm 5 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân”.
- Với sao Vân Hán năm 2024: Cúng ngày 29 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ gồm 15 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”.
- Với sao Mộc Đức năm 2024: Cúng ngày 25 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ gồm 20 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”.
- Với sao Thái Dương năm 2024: Cúng ngày 27 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ gồm 2 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”.
- Với sao Thái Âm năm 2024: Cúng ngày 26 âm lịch hàng tháng. Lễ vật gồm 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và 3 cây nhang. Danh xưng vị thần khi hành lễ: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”.
Mẫu bài văn khấn cúng dâng sao giải hạn năm Giáp Thìn 2024
Khi cúng dâng sao giải hạn, chúng ta sẽ sử dụng chung một mẫu văn khấn chuẩn văn khấn cổ truyền. Tuy nhiên, danh xưng các vị thần ứng với mỗi tinh tú lại khác nhau, cần lưu ý để không bị nhầm lẫn.
Nam mô a di Đà Phật!
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
- Con kính lạy .... (danh xưng các vị thần sao khi hành lễ phía trên).
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là:…………………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ……
Tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)… để làm lễ giải hạn sao (tên sao)... chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Chi tiết về từng bài văn khấn cho từng sao xem tại mục: Văn khấn dâng sao giải hạn.
2. Hướng dẫn cách hóa giải sao hạn năm 2024 bằng phong thủy
2.1 Cách hóa giải sao chiếu mệnh năm Giáp Thìn 2024
- Với sao Thái Bạch: Sao này hành Kim, kỵ màu trắng quanh năm, vì thế hạn chế mặc đồ hoặc dùng những đồ màu trắng là tốt nhất. Màu sắc nên thường xuyên sử dụng hoặc tiếp xúc gồm đen hoặc xanh dương. Có thể dùng những đồ trang sức phong thủy làm bằng đá thạch anh đen, thạch anh tóc đen, saphia…
- Với sao Kế Đô: Sao này mang hành Thổ, để Thổ suy thì nên dùng hành Kim để tiết chế. Do đó nên mặc những đồ màu trắng, bạc, xám, ghi. Có thể dùng những vật phẩm phong thủy làm bằng đá quý màu trắng như thạch anh trắng để áp chế…
- Với sao La Hầu: Sao này thuộc hành Kim, có thể sử dụng những vật phẩm phong thủy thuộc hành Thủy để giảm bớt hung tính, giảm đi những tai họa hay xui xẻo có thể xảy ra. Nên dùng những đồ vật hay mặc trang phục màu đen, màu xám, màu xanh biển. Cũng có thể sử dụng vật phẩm phong thủy làm từ đá thạch anh đen, thạch anh khói, thạch anh tóc đen, mã não xanh dương, saphia…
- Với sao Vân Hán: Sao mang ngũ hành Hỏa, nên dùng hành Thổ để tiết khí hành Hỏa của sao xấu. Có thể đeo trang sức đá quý màu vàng, màu nâu như Thạch anh vàng, Thạch anh tóc vàng, Thạch anh ưu linh nâu, hổ phách…
- Với sao Thổ Tú: Nên linh hoạt sử dụng các vật hành Kim để làm suy yếu Thổ tính của sao này. Trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng như kim cương, thạch anh trắng, mã não trắng…
- Với sao Thủy Diệu: Những loại đá quý như thạch anh đen, thạch anh tóc đen, saphia, thạch anh trắng, mã não trắng, phỉ thúy, ngọc lục bảo… cũng rất thích hợp dùng trong năm có sao này chiếu. Bạn nên mang theo mình hoặc chế làm vật phẩm phong thủy trưng bày trong nhà.
- Với sao Thái Dương: Nam giới có thể sử dụng vật phẩm phong thủy hoặc đeo trang sức đá quý màu đỏ, màu hồng, màu tím như Thạch anh tóc đỏ,Thạch anh tím, Thạch anh hồng...; màu xanh lá như: Vòng tay ngọc Myanmar, Chuỗi đá ngọc hồng lục bảo ruby xanh.. Nữ giới đeo trang sức đá quý màu nâu, màu vàng như Thạch anh ưu linh nâu, hổ phách, Thạch anh vàng, Thạch anh tóc vàng,…
- Với sao Mộc Đức: Có thể đeo trang sức đá phong thủy màu xanh lá như: Ngọc phỉ thúy hoặc cũng có thể dùng màu đen thuộc hành Thủy. Mục đích là để Thủy sinh mộc càng thêm tốt, cũng có thể đeo đá quý màu xanh dương hoặc màu đen như Thạch anh đen, Thạch anh tóc tiên đen, Lam Bảo (Ngọc lam)…
- Với sao Thái Âm: Nên sử dụng các đồ dùng hoặc vật phẩm phong thủy bằng vàng, bạc hoặc trang sức có màu đen, xanh biển, ánh kim hoặc trắng như: thạch anh trắng, thạch anh đen, đá mặt trăng, topaz xanh dương… Đồng thời hạn chế sử dụng các đồ trang sức hoặc vật phẩm màu xanh lá cây hoặc vàng, nâu.
Để hóa giải niên hạn gặp phải trong năm Giáp Thìn, về cơ bản tự bản thân mỗi người nên suy nghĩ tích cực, hành sự hướng thiện để tích phúc phần, vận mệnh ắt xoay chuyển. Ngoài ra, còn một số lưu ý khác cũng giúp hóa giải phần nào sức ảnh hưởng của hạn. Cụ thể:
- Hạn Toán Tận: Hạn này chủ về tiêu hao tiền bạc, tài sản mà không dự tính trước được. Do đó, thận trọng trong hùn hạp làm ăn, đề phòng bị lừa gạt. Ra ngoài hạn chế mang theo nhiều tiền mặt kẻo hút kẻ xấu rình mò. Đi đứng cẩn thận, đề phòng tai nạn bất ngờ.
- Hạn Diêm Vương: Hạn này chủ yếu gây hại về sức khỏe, đặc biệt xấu với trường hợp người bệnh, đau ốm và phụ nữ mang thai. Vì thế cần chủ động theo dõi sức khỏe, tránh lao lực mà hao tổn tiền bạc vì chữa trị bệnh tật.
- Hạn Địa Võng: Tốt nhất làm ăn chân chính, buôn bán kinh doanh rõ ràng và minh bạch. Nhập hàng hóa sản phẩm đúng chất lượng, có hóa đơn chứng từ rõ ràng. Đừng vì cái lợi nhuận mà bán rẻ lương tâm. Không nên đi ra khỏi nhà vào trời tối, không may tai nạn bất ngờ xảy ra rất nguy hiểm. Đồng thời không nên cho người lạ vay mượn tiền hoặc ngủ nhờ qua đêm kẻo bị trộm cắp, lừa gạt tiền bạc.
- Hạn Ngũ Mộ: Tiền của nên giữ gìn cẩn thận, không nên nghe lời hay tin tưởng người khác mà cho vay hay cho mượn. Chẳng may tiền không thu lại được mà nghĩa cũng không còn. Sống hướng thiện, tu tâm dưỡng tính, cho đi mà không cần nhận lại. Tốt nhất nên kết giao với những người lương thiện, tránh người lưu manh, lừa gạt. Hạn chế cho người lạ vào nhà, đặc biệt là ngủ qua đêm kẻo bị lừa gạt tiền của.
- Hạn Huỳnh Tuyển: Hạn này chủ yếu gây hại vấn đề tiền bạc và sức khỏe. Nên dành nhiều thời gian nghỉ ngơi, chăm sóc sức khỏe bản thân. Hạn chế đi làm ăn xa, đặc biệt là nơi sông nước kẻo gặp bất trắc. Thận trọng trong làm ăn, tránh tâm lý tham lam mà mất cả chì lẫn chài.
- Hạn Tam Kheo: Đi lại cẩn thận, tránh xảy ra các tai nạn giao thông bất ngờ. Đồng thời cần duy trì chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý, hạn chế các bệnh về tứ chi. Hành sự thận trọng, tránh hấp tấp mà mất cơ hội hiếm có.
- Hạn Thiên La: Không nên tự lo âu phiền muộn, thay vào đó hãy tìm người tâm sự, chia sẻ niềm vui nỗi buồn trong cuộc sống. Cẩn thận trong từng hành động và lời nói, tránh vướng vào thị phi tai tiếng trong các mối quan hệ xã giao. Giữ tâm tính hài hòa, tránh nóng giận mà ngã bệnh.
- Hạn Thiên Tinh: Chú ý đến ăn uống, tránh bị ngộ độc thực phẩm. Trong làm ăn, người gặp hạn này cần cẩn thận và tính toán hơn. Không nên tin lời người khác mà làm ăn sai trái phạm vào pháp luật.
Trên đây Lịch Ngày Tốt đã cung cấp Bảng sao hạn năm 2024 đầy đủ các tuổi con giáp. Chúc quý bạn và gia đình Tân Niên Bình An, Thịnh Vượng!