Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Tên riêng theo Thần số học: Cái tên tác động thế nào đến cuộc sống của mỗi người?

Thứ Ba, 27/06/2023 08:13 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Tên riêng theo Thần số học ẩn chứa điều gì? Tên riêng sẽ đem tới ảnh hưởng gì cho cuộc sống của bạn? Cần lưu ý điều gì khi đặt tên? Hãy theo dõi trong bài viết dưới đây!
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 

1. Tầm quan trọng của tên riêng trong cuộc sống

 
Mỗi người trong chúng ta đều có ít nhất một cái tên cho riêng mình. Tên riêng có thể bao gồm tên chính thức, tên gọi ở nhà, biệt hiệu hoặc bất cứ một danh xưng nào mà chúng ta thích dùng.
 
Ten rieng theo Than so hoc
 
Không ai có thể phủ nhận cái tên chính là 1 trong những âm thanh quen thuộc nhất đối với mỗi người, đến mức dù xung quanh có ồn ào đến mấy, chỉ cần nghe có ai đó gọi tên mình, ta đều có thể lập tức nhận ra.
 
Không phải tình cờ mà chúng ta có được những cái tên của riêng mình. Đặc biệt, tên riêng của mỗi người thường được cha mẹ đặt cho từ khi chúng ta mới sinh ra, mang theo một ý nghĩa tốt đẹp nào đó, gửi gắm tình yêu thương và thậm chí là cả kì vọng của người lớn.

Cái tên này sẽ gắn bó với chúng ta cả đời, tất nhiên là trừ trường hợp những người muốn đổi tên. Những người đổi tên hẳn cũng có lý do, ví dụ như muốn cái tên của mình nghe hay hơn, vì muốn có một tương lai tốt đẹp hơn…
 
Theo Thần số học, tên riêng còn được xem như một phần bổ sung của tính cách và cách biểu đạt bản thân. Cái tên mang sóng rung ảnh hưởng đến đặc điểm tính cách và nhân cách của mỗi người. Cái tên mang sức mạnh ảnh hưởng đến Biểu đồ ngày sinh, nhất là trong những biểu đồ không có nhiều ưu thế vì còn nhiều chỗ trống.
 

2. Cách ráp các con số vào tên

 
Để hiểu ý nghĩa của tên riêng theo quan điểm của Thần số học, ta cần biết cách ráp các con số vào tên riêng của mình. Cụ thể các bước như sau:
 
Bước 1: Viết chính xác cái tên mà bạn muốn xem xét. Tốt nhất là lấy cái tên thường được sử dụng nhất.

Bước 2:
Chia cái tên mà bạn muốn tìm hiểu thành 2 hàng. Trong đó:
  • Các con số của nguyên âm nằm trên đầu. Các nguyên âm trong tiếng Việt bao gồm: A, Ă, Â, E, Ê, I, O, Ô, Ơ, U, Ư, Y.
  • Các con số của phụ âm nằm phía dưới. Các phụ âm trong tiếng Việt bao gồm: B, C, D, Đ, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, X.
 
Dưới đây là bảng đối chiếu các chữ cái với con số tương ứng:
 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A/Ă/Â

B

C

D/Đ

E/Ê

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O/Ô/Ơ

P

Q

R

S

T

U/Ư

V

W

X

Y

Z

 


Sau khi viết được tên và điền được các con số tương ứng, ta có thể bắt đầu tìm hiểu những yếu tố quan trọng khiến cái tên ảnh hưởng đến đặc điểm tính cách và cuộc đời mình.

Ví dụ cách ráp các con số vào tên riêng:

Cach rap cac con so vao ten
 
 

3. Sức mạnh của tên riêng theo Thần số học

 

3.1 Con số Linh hồn: Sức mạnh từ những nguyên âm

 
Con số của sự thôi thúc từ linh hồn được gọi tắt là con số Linh hồn sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11. Nó được tính bằng cách cộng các số tương ứng với các nguyên âm có trong cái tên mà chúng ta lựa chọn.
 
Con so linh hon
 
Con số này cho chúng ta biết về độ nhạy bén, sức mạnh và động lực về mặt tinh thần hay tâm linh. Những điều này có thể được thể hiện qua nhiều hình thức như cảm giác, cảm xúc, khát vọng, những ước mơ… của chúng ta.
 
*Ý nghĩa của các con số Linh hồn
  • Con số Linh hồn 1: Người này thường có nhu cầu được tự do biểu đạt bản thân. Phương tiện biểu đạt phụ thuộc vào Con số chủ đạo của họ, nhưng nhìn chung, họ có khát khao tự do rất mãnh liệt, muốn dành nhiều thời gian cho bản thân để thư giãn hoặc thể hiện bản thân qua một hình thức nghệ thuật nào đó.
  • Con số Linh hồn 2: Người có con số này thường hướng đến sự cân bằng, vì thế nên mọi việc họ làm đều tỏa ra năng lượng của sự hài hòa. Nhìn chung, họ có trực giác khá tốt, khá công bằng trong các mối quan hệ và cũng mong đợi điều tương tự từ người khác.
  • Con số Linh hồn 3: Trọng tâm của những người này đặt ở phần trí não, là kết hợp của cảm giác với suy nghĩ và đánh giá. Vì thế, họ thường có khả năng đánh giá con người và tình huống khá tốt, và năng lực này đem lại nhiều lợi ích trong kinh doanh và các công việc cần chuyên môn cao.
  • Con số Linh hồn 4: Những người này thường có quan điểm khá truyền thống hay bảo thủ trong các chủ đề thuộc về tinh thần, tâm linh và cảm xúc, ví dụ như chuyện tôn giáo, tình yêu hay hôn nhân. Họ thường rất tôn trọng các nguyên tắc truyền thống và không để cảm xúc chi phối mình.
  • Con số Linh hồn 5:  Người sở hữu con số này có những cảm xúc rất sâu sắc, họ cũng có nhu cầu được tự do và được chấp nhận. Họ thường có cảm xúc mãnh liệt trong bất cứ tình huống nào và không ngại biểu đạt điều đó.
  • Con số Linh hồn 6: Nhóm người này có thôi thúc hướng về tình yêu thương và sự sáng tạo. Họ sẽ tận dụng mọi cơ hội để thể hiện bản thân mình một cách đầy sáng tạo. Tuy nhiên, do tính nhạy cảm nên họ thường hay lo lắng quá mức, thậm chí trở thành tuyệt vọng và chán nản.
  • Con số Linh hồn 7: Những người này thường có mong muốn được hướng dẫn và hỗ trợ người khác. Tuy nhiên, chính họ thì lại muốn tự trải nghiệm cuộc sống chứ không muốn nhận sự chỉ dẫn của người khác. Họ thường phải trả giá khá đắt cho mong muốn này của mình, cho đến khi họ nhận ra rằng con người sống phải hỗ trợ lẫn nhau.
  • Con số Linh hồn 8: Người có con số 8 thường tự động tự chối làm theo những điều mà họ thấy là vô lý. Họ có lối suy nghĩ và cách hành xử riêng, không thích phụ thuộc vào nhgười khác, nhưng chính vì thế mà họ có thể tự tách mình ra khỏi tập thể.
  • Con số Linh hồn 9: Những người này thường có 2 khuynh hướng. Khi sống tích cực, họ có ý thức cộng đồng rất rõ nét, vì thế mà họ luôn muốn cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người. Ngược lại, khi sống tiêu cực, họ trở nên tham vọng thái quá, hành động tư lợi chỉ vì cái tôi cá nhân.
  • Con số Linh hồn 10: Nhóm người này rất nhạy bén trong các vấn đề siêu hình, cũng vì thế mà họ có một sức mạnh tinh thần phong phú. Nếu biết sử dụng những nguồn lực này một cách khôn ngoan, họ có thể vượt qua giới hạn xã hội đặt ra, vượt qua những giới hạn về nhận thức của thế giới để hướng tới những biểu đạt sâu sắc hơn, những tầng nhận thức thiêng liêng hơn trong con người.
  • Con số Linh hồn 11: Người sở hữu con số này có một trực giác vô cùng nhạy bén. Họ cũng có lòng trắc ẩn và biết thấu hiểu cảm xúc của người khác.
 

3.2 Con số Biểu đạt: Sức mạnh của những phụ âm

 
Con số Biểu đạt hay “con số về cách biểu đạt bên ngoài” được tìm ra bằng cách cộng dãy số phụ âm trong cái tên đang được xem xét. Kết quả sẽ là 1 con số nằm trong khoảng từ 1 đến 11, nhưng có thêm trường hợp ngoại lệ 22/4.
 
Con so bieu dat
 
Về ý nghĩa, con số này cho thấy cách một người biểu đạt bản thân thông qua lối sống và cách hành xử hàng ngày.
 
*Ý nghĩa của các con số Biểu đạt:
  • Con số Biểu đạt 1: Những người này thường thích những môn thể thao cá nhân hoặc thích làm việc một mình. Họ thích được tự do làm mọi việc theo cách của mình để đạt được sự hài lòng cao nhất. 
  • Con số Biểu đạt 2: Nhóm này thích được làm việc theo nhóm trong những môi trường làm việc vui vẻ. Họ có tính hoạt bát, thích niềm vui và những hoạt động thoải mái. Họ có khả năng tận hưởng niềm vui mà những hoạt động tập thể mang lại.
  • Con số Biểu đạt 3: Người sở hữu số 3 có vẻ ngoài nhanh nhẹn, hoạt bát và thông minh. Họ thích đem đến niềm vui và tiếng cười cho mọi người xung quanh. Họ biết cách tạo niềm vui trong cuộc sống và lan tỏa nó đến mọi người, vì thế họ luôn là linh hồn của những bữa tiệc.
  • Con số Biểu đạt 4: Những người này thường rất khéo tay và thích những hoạt động thể chất. Họ tận dụng sự khéo léo của bản thân trong các bộ môn thể dục thể thao, hoạt động xây dựng, lắp ráp hoặc sửa chữa đồ đạc.
  • Con số Biểu đạt 5: Nhóm người này có nhu cầu được tự do biểu đạt, thoát khỏi ràng buộc của thế giới vật chất. Tuy nhiên, đôi khi, vì sự hiểu lầm hoặc ngại ngùng mà họ không thể biểu đạt ý của mình một cách trọn vẹn nhất.
  • Con số Biểu đạt 6: Người có con số 6 thường tập trung năng lượng và tâm trí cho mái ấm gia đình. Điều này đa phần có lợi cho các thành viên gia đình, song đôi khi nó có thể khiến các thành viên “sinh hư”. Họ cần tìm cách cân bằng giữa sự chiều chuộng và việc quan tâm đến nhu cầu thật sự của người thân.
  • Con số Biểu đạt 7: Họ có sự thôi thúc được làm việc độc lập, tự trải nghiệm và học hỏi theo cách của riêng mình. Họ thích tận hưởng thành tựu cá nhân và cảm giác thỏa mãn khi được tự mình khám phá hơn là học hỏi từ người khác.
  • Con số Biểu đạt 8: Những người này có khao khát mãnh liệt được thể hiện sự độc lập của bản thân, thích làm mọi việc một mình và không ngại tỏ ra khác biệt. Họ bộc lộ cá tính mạnh mẽ vì họ cho rằng con người không thể phát triển vượt bậc nếu cứ chấp nhận “tư duy bầy đàn”.
  • Con số Biểu đạt 9: Cuộc sống của họ tồn tại 2 khía cạnh: nghiêm túc và hài hước. Tuy nhiên, thường thì họ tập trung vào sự nghiêm túc nhiều hơn, khiến họ thường phải chịu nỗi buồn và đôi khi là cả sự cô độc. Họ có khả năng tư duy, phân tích sắc bén và chuẩn mực sống tốt đẹp để phục vụ cho lý tưởng cao đẹp của mình.
  • Con số Biểu đạt 10: Ngược lại với số 9, những người này thường quá tập trung vào khía cạnh nhẹ nhàng, vui vẻ của cuộc sống, chính vì thế mà đôi khi, họ trở nên khiếm nhã và nông cạn. Tuy nhiên, điểm mạnh của họ là khả năng thích nghi với nhiều hoàn cảnh và tình huống khác nhau.
  • Con số Biểu đạt 11: Đặc điểm nổi bật của họ là sự hài hòa, nhất là về mặt tinh thần và cảm xúc. Họ luôn mong muốn sự hài hòa với môi trường xung quanh, kiểm soát cảm xúc cũng như phát triển và chia sẻ những hiểu biết sâu sắc về cuộc sống.
  • Con số Biểu đạt 22/4: Những người này thường rất có năng lực tổ chức, đặc biệt là trong kinh doanh và thương mại. Tuy nhiên, nếu có Con số chủ đạo là 4, 8 hoặc 22/4 thì họ rất dễ bị lệch về hướng kiếm tiền, đến mức gần như là ám ảnh.
 

3.3 Con số Tên riêng

 
Tên riêng chính là chìa khóa mở ra cánh cửa dẫn đến nguồn sức mạnh chung cho cả cái tên. Nó được tính bằng cách cộng tổng của con số Linh hồn và con số Biểu đạt, sau đó cũng quy về một con số nằm trong khoảng từ 2 đến 11, cùng với trường hợp ngoại lệ là 22/4.
 
Con so ten rieng
 
Tầm ảnh hưởng của con số Tên riêng không nằm ở ý nghĩa của bản thân con số này mà nằm ở mối quan hệ giữa nó và Con số chủ đạo. Con số Tên riêng có thể mang lại sự cân bằng hoặc củng cố thêm sức mạnh của Con số chủ đạo. Cụ thể: 
  • Nếu con số Tên riêng trùng với Chủ đạo, nó sẽ góp phần giúp cho Con số chủ đạo phát huy tối đa lợi thế của mình.
  • Nếu con số Tên riêng khác với Con số chủ đạo, nhưng vẫn nằm trên cùng một trục ngang thì nó sẽ làm cân bằng sức mạnh đặc trưng của Trục ngang đó. (Trục ngang Thể chất: số 4, 7, 10 – Trục ngang Tinh thần: số 2, 5, 8, 11 – Trục ngang Trí não: số 3, 6, 9 – Riêng số 22/4 thuộc cả Trục ngang Thể chất và Tinh thần).
  • Nếu con số Tên riêng nằm trên trục ngang khác với trục ngang của Con số chủ đạo, người đó sẽ được mở rộng phạm vi của các đặc điểm tính cách.
Xem thêm: Ý nghĩa các con số trong Thần số học.
 

4. Biểu đồ tên

 
Tương tự như ngày sinh, những cái tên cũng có thể tạo thành biểu đồ riêng, gọi là Biểu đồ tên. Khi kết hợp Biểu đồ tên và Biểu đồ ngày sinh, chúng ta có được một biểu đồ tổng hợp, tiết lộ nhiều điều về cuộc đời của mỗi người.

Khi xem xét Biểu đồ tên, cần chú ý tới 3 khuynh hướng được nêu dưới đây.
 

4.1 Khuynh hướng thứ nhất

 
Biểu đồ tên bù đắp điểm yếu trong Biểu đồ ngày sinh.
 
Có thể coi đây là chức năng quan trọng nhất và cũng là sức mạnh then chốt của Biểu đồ tên. Biểu đồ tên có thể điền vào chỗ trống trong Biểu đồ ngày sinh, giúp một người có thêm được những con số hoặc những mũi tên tích cực hơn, từ đó đem tới những ảnh hưởng tích cực cho cuộc sống.
 
Ví dụ: Một người sinh ngày 7/11/1988 sẽ có 3 số 1 bị cô lập, 1 số 7, 2 số 8 và 1 số 9 trong Biểu đồ ngày sinh. Các số 7-8-9 tạo thành mũi tên Hoạt động.
 
Khuynh huong thu nhat
 
Nếu người này lấy tên là Win, người này sẽ điền thêm được 1 số 9 vào Biểu đồ ngày sinh, nâng số lượng con số 9 lên 2: lý tưởng lớn, trách nhiệm lớn. Mặt khác, 2 con số 5 được bổ sung từ tên riêng, kết hợp với 2 số 8 và 3 số 1 có sẵn, người này sẽ có thêm:
  • Mũi tên Quyết tâm 111-55-99 rất mạnh
  • Mũi tên Hoạt động 7-88-99
=> Có thêm mũi tên chỉ đặc điểm trong Thần số học, người này sẽ có thêm sự quyết tâm và chủ động trong cuộc sống, giúp cuộc sống phát triển theo khuynh hướng tốt đẹp hơn.
 
 

4.2 Khuynh hướng thứ hai

 
Biểu đồ tên tăng sức mạnh cho Biểu đồ ngày sinh.
 
Đây là trường hợp ít được mong muốn nhất, khi Biểu đồ tên cũng có những mũi tên chỉ ưu thế như trong Biểu đồ ngày sinh hoặc các con số trong 2 biểu đồ này giống nhau. Trường hợp này sẽ khiến sức mạnh sẵn có trở nên mạnh mẽ thêm, mà quá mạnh hay quá yếu đều không tốt.
 
Tuy nhiên, bạn hãy nhớ rằng ngày sinh thì không thể thay đổi, nhưng tên riêng thì có thể. Nếu tên riêng đem tới những ảnh hưởng tích cực cho cuộc sống của bạn thì tốt, nếu không, bạn có thể nghĩ tới việc thay đổi tên riêng của mình.
 
Ví dụ: Người sinh ngày 15/5/2008 với tên là Hoàng Yến.
 
Khuynh huong thu hai
 
Người này đã có sẵn 2 số 5 trong ngày sinh nên khi kết hợp với biểu đồ tên, người này có tới 5 số 5, nhiều quá mức cần thiết. Nếu giữ nguyên tên này, người này có thể trở nên tự tin thái quá, thường có những cảm xúc mãnh liệt quá mức, dẫn đến tính nóng nảy hoặc thường xuyên căng thẳng.
 
Thêm vào đó, người này cũng sẽ có thêm 2 số 7 nên cuộc sống ít nhiều cũng sẽ phải chịu đựng thăng trầm, mất mát, hi sinh để học được những bài học trong cuộc sống.
 
=> Người này nên có thêm một cái tên thân mật, giúp cân bằng lại Biểu đồ ngày sinh, giảm tần suất gọi tên thật.
 

4.3 Khuynh hướng thứ ba

 
Biểu đồ tên không ảnh hưởng đến Biểu đồ ngày sinh.
 
Trường hợp này khá đáng tiếc vì cái tên không thể bù đắp cho điểm yếu trên Biểu đồ ngày sinh, hoặc thậm chí, cả hai điểm yếu đều được thể hiện khá rõ nét trên biểu đồ này.
 
Lúc này, cái tên chỉ mang tên trung dung, không bất lợi cũng không có ích. Bạn có thể lựa chọn giữ nguyên tên nay hoặc cân nhắc lựa chọn thêm một cái tên thân mật có lợi hơn.
 
Ví dụ: Người sinh ngày 28/9/1988 có tên là Chi.
 
Khuynh huong thu ba
 
Có thể thấy trong Biểu đồ ngày sinh của người này đã có sẵn đến 3 số 8, 2 số 9, khoảng trống tạo nên mũi tên Uất giận và mũi tên Hoài nghi.
Biểu đồ tên cũng có mũi tên Uất giận, đồng thời thêm vào 1 số 8 và 1 số 9 nữa. 
 
Khi kết hợp 2 biểu đồ này lại, mũi tên Uất giận vẫn còn nguyên, đồng thời tổng số lượng số 8 lên tới 4, tổng số lượng số 9 lên tới 3. Điều này sẽ khiến cho người này dễ lâm vào cảm giác bế tắc vì khát vọng quá cao, không thể chạm tới được. 
 
=> Tương tự với trường hợp trên, người này có thể cân nhắc tìm một cái tên nhẹ nhàng hơn, tốt nhất có chứa các con số 3, 4, 5, 6.
 

5. Lưu ý khi chọn tên riêng theo Thần số học

 
Qua những gì đã trình bày ở trên, chúng ta có thể phần nào hình dung được sức ảnh hưởng của tên gọi đến tính cách và cuộc sống của một người. Vì thế, các bậc làm cha mẹ có thể lấy đó làm căn cứ để lựa chọn một cái tên phù hợp với ngày sinh của con mình, từ đó làm đời sống của con bạn trở nên tốt đẹp hơn.
 
Tuy nhiên, việc lựa chọn một cái tên phù hợp không có nghĩa là bạn thay đổi được vận mệnh cho con mình. Thực tế, việc này chỉ giúp con bạn có được một “nguồn vốn” sức mạnh về ý chí, tinh thần, xu hướng tính cách… để giúp con vượt qua hành trình cuộc sống của mình.
 
Khi lựa chọn đặt tên cho con hoặc đổi tên, hãy nhớ rằng cái tên nên mang đến sự cân bằng, bổ sung cho Biểu đồ ngày sinh, bù đắp cho những chỗ trống hoặc điểm yếu trong Biểu đồ ngày sinh. Đừng nhấn thêm vào những điểm mạnh hoặc những mũi tên chỉ ưu thế sẵn có trong Biểu đồ ngày sinh để tránh sức mạnh dồn quá nhiều vào một hướng nào đó và gây ra sự mất cân bằng.
 
Hãy nhớ số lượng phù hợp nhất của mỗi con số trong Biểu đồ ngày sinh là:
  • Hai số 1
  • Hai số 2
  • Từ 3-9 thì mỗi số chỉ cần có 1 là đủ. Ở trường hợp này, một vài con số có thể xuất hiện nhiều hơn nhưng vẫn nên hạn chế. Đặc biệt: 
    • Hạn chế số 7 xuất hiện trong Biểu đồ tên của mình, vì con số này nhấn mạnh vào những bài học hi sinh mà bạn phải nhận trong cuộc đời.
    • 2 số 6 khiến bạn thường trở nên nóng nảy, bứt rứt.
    • 2 số 4 khiến bạn thường nghiêng về cuộc sống vật chất.
* Tài liệu tham khảo từ cuốn "Thay đổi cuộc sống với Nhân số học", tác giả Lê Đỗ Quỳnh Hương.

Xem các bài viết khác: 


Đăng ký kênh Youtube Lịch Ngày Tốt - để không bỏ lỡ những Video HAY và HẤP DẪN nhất TẠI ĐÂY!

Tin cùng chuyên mục

X