Hướng dẫn tra cứu đặt tên theo thần số học độ chính xác cực cao

Thứ Tư, 14/09/2022 16:09 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Đặt tên theo thần số học là một trong những cách được rất nhiều người lựa chọn hiện nay. Ai cũng mong muốn con cái của mình có một cái tên đẹp, có duyên và gặp nhiều vận may, điều tốt trong cuộc sống. Vậy, tra cứu đặt tên theo thần số học như thế nào chính xác nhất? Cùng theo dõi bài viết sau đây nhé.
 

Tại sao nên đặt tên theo thần số học?

 
 
Trong phong thủy, tên riêng không chỉ dùng để gọi và phân biệt giữa con người với nhau mà còn liên quan đến tiền đồ của họ. Vì vậy, bất cứ cha mẹ nào cũng muốn đặt cho con những cái tên hay và ý nghĩa nhất.
 
Cha mẹ đặt những cái tên đều thầm hy vọng con trong tương lai có tiền đồ sáng lạn, rộng mở và sự nghiệp lý tưởng, có mạnh khoẻ,… Theo các nhà thần học, những người có tên phù hợp không chỉ giúp họ tự tin mà còn hỗ trợ đắc lực cho công việc để đạt được thành công. Tên đi theo con người cả cuộc đời, vì vậy tên đẹp rất quan trọng.
 

Khám phá sức mạnh trong tên riêng theo bảng chữ cái thần số học 

 
Khi tính các chỉ số từ tên trong Tra Cứu Thần Số Học, các bạn cần tách nguyên âm và phụ âm thành các hàng riêng. Bởi khi tính bạn cần cộng tổng những con số tương thích với nguyên âm trong tên. Con số được cộng tổng kết quả ra chính là “con số linh hồn”. Con số này sẽ chạy từ 1 – 11 với độ tâm linh và nhạy bén sức mạnh hoàn toàn khác nhau. Mỗi con số đại diện cho một ý nghĩa khác nhau, nó có thể là khát vọng, ước mơ, cảm giác, hình thức của mỗi con người. Cụ thể như sau:
 
Khám phá sức mạnh trong tên riêng theo bảng chữ cái thần số học
 
  • Số 1: Chỉ những người ưa thích sự tự do một cách mãnh liệt. Họ luôn luôn biết cách dành thời gian cho bản thân để thư giãn hay làm những điều mà bản thân thích
  • Số 2: Những người luôn có trực giác cực kỳ tốt. Họ hướng tới những gì tự nhiên hơn là nhân tạo. Những người mang con số này là tuýp người công bằng, mong đợi sự công bằng từ những người xung quanh mình.
  • Số 3: Những người có chỉ số linh hồn là con só 3 cho thấy họ có khả năng đánh giá con người rất tốt. Do đó, họ hợp với những việc liên quan đến kinh doanh hoặc người đòi hỏi có tính chuyên môn cao.
  • Số 4: Những người bảo thủ về các vấn đề tôn giáo, tâm linh, hôn nhân. Họ thường tôn trọng những gì thuộc về truyền thống, không hay để cảm xúc của mình bộc phát. 
  • Số 5: Những người luôn mong muốn được tự do.
  • Số 6: Là những người biết tận dụng được cơ hội để thể hiện bản thân mình một cách sáng tạo. Họ luôn giữ vững tinh thần tuy nhiên khi lo lắng quá mức thì dễ ảnh hưởng đến tinh thần.
  • Số 7: Là những người luôn mong muốn được giúp đỡ người khác và luôn mong được tự trải nhiệm bản thân một cách tốt đẹp hơn.
  • Số 8: Kiểu người có những suy nghĩ và cách hành xử riêng biệt nhưng luôn biết cách cư xử hợp lý.
  • Số 9: Những người có hai khuynh hướng khác nhau. Nếu như sống tích cực thì cuộc sống của họ sẽ cải thiện một cách tốt đẹp và ngược lại.
  • Số 10: Con số thể hiện chủ nhân của nó luôn linh hoạt và có nhận thức đặc biệt về vấn đề tâm linh.

Cách tính thần số học theo tên đúng chuẩn
 

Như đã nhắc đến ở trên, thần số học theo tên được tính dựa trên những con số được quy đổi từ các chữ cái tương ứng trong tên gọi của mỗi người. Dựa vào tên khai sinh của mình. Bạn có thể tìm ra được rất nhiều ý nghĩa như chỉ số sứ mệnh, chỉ số nội tâm, chỉ số nhân cách.
 
Sau đây là cách tính nhân số học theo tên dựa vào hệ thống số Pitago mà bạn nên biết.
 
Cách tính thần số học theo tên đúng chuẩn
 

Tính chỉ số sứ mệnh từ tên trong thần số học


Chỉ số sứ mệnh là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong bản đồ thần số học. Nó còn có những tên gọi khác như chỉ số tên theo thần số học hay chỉ số khả năng. Nó cho bạn biết mục tiêu cuộc đời. Tiết lộ con người mà bạn muốn trở thành, mục đích sống của bạn.
 
Để biết được chính xác được ý nghĩa thần số học theo tên của mình. Các bạn dựa theo hệ thống số Pythagore để quy đổi họ và tên qua số. Sau đó tiến hành cộng dồn các số này lại với nhau đến khi chỉ còn một chữ số. Thì đó chính là chỉ số tên trong thần số học của bạn.
 
Hệ thống số này có thể tóm tắt như sau:
  • Số 1 – A, J, S
  • Số 2 – B, K, T
  • Số 3 – C, L, U
  • Số 4 – D, M, V
  • Số 5 – E, N, W
  • Số 6 – F, O, X
  • Số 7 – G, P, Y
  • Số 8 – H, Q, Z
  • Số 9 – I, R
Ví dụ: Họ tên của bạn là: NGUYỄN NGỌC DIỆP, tương ứng NGUYEN NGOC DIEP
 
Sau khi quy đổi từ tên sang số, bạn được dãy số: 573755 5763 4957
 
Cộng dồn dãy số lại với nhau:
5+7+3+7+5+5+5+7+6+3+4+9+5+7 = 78
 
Cộng tiếp: 7 + 8 = 15
 
Cuối cùng: 1 + 5 = 6
 
Vậy chỉ số thần số học theo tên của NGUYỄN NGỌC DIỆP là 6
 

Cách tính chỉ số nội tâm (chỉ số linh hồn)
 

Chỉ số nội tâm thể hiện những khát khao sâu thẳm bên trong tâm hồn bạn. Là những gì khiến bạn cảm thấy hạnh phúc, là mục đích ẩn sau mỗi hành động.
 
Con số sứ mệnh được tính bằng cách quy đổi tất cả những chữ cái có trong tên. Con số nội tâm lại tính dựa vào tổng những nguyên âm có trong tên gọi của bạn.
 
Dựa vào bảng chữ cái hệ thống tiếng việt hiện tại có 5 nguyên âm. Đó là (A, E, I, O, U). Với A = 1, U = 3, E = 5, O = 6, I = 9
 
Lưu ý: Nếu chữ cái đứng trước và sau chữ “ Y “ là phụ âm, thì chữ Y được xem là nguyên âm.
 
Ví dụ: Họ tên của bạn là: NGUYỄN NGỌC DIỆP, tương ứng NGUYEN NGOC DIEP
 
Tên của bạn có những nguyên âm, được quy đổi như sau:
 
NGUYEN = U, E = 3 +5 = 8
NGOC = O = 6
DIEP = I, E = 9 + 5 = 14. Cộng tiếp 1+4 = 5
 
Tổng những nguyên âm lại: 8 + 6 + 5 = 19. Cộng tiếp 1 + 9 = 10. Cuối cùng 1 + 0 = 1
 
Vậy chỉ số nội tâm của NGUYỄN NGỌC DIỆP là 1
 

Tính chỉ số thái độ theo nhân số học tên
 

Chỉ số thái độ hay còn gọi là chỉ số nhân cách, đây cũng là một trong những chỉ số thần số học theo tên. Là con số quyết định ấn tượng đầu tiên khi bạn gặp ai đó.
 
Biết được con số này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách người khác nhìn nhận bạn. Nó có thể là lối sống hoặc cách hành xử hàng ngày. Khác với chỉ số nội tâm, đây là tổng của các số tương ứng phụ âm trong tên.
 
Để tính được chỉ được chỉ số thái độ của mình. Bạn quy đổi tất cả các phụ âm có trong tên qua các số tương ứng. Rồi tổng chúng lại với nhau.
 
Lưu ý:  Chữ cái “Y” được tính là phụ âm khi chữ cái đứng trước hoặc sau là nguyên âm.
 
Ví dụ: Họ tên của bạn là: NGUYEN NGOC DIEP
 
Tên của bạn có những phụ âm, được quy đổi như sau:
NGUYEN = N, G, Y, N = 5 + 7+ 7 +5 = 24. Cộng tiếp 2 + 4 = 6
NGOC = N, G, C = 5 + 7 + 3 = 15. Cộng tiếp 1 + 5 = 6
DIEP = D, P = 4 + 7 = 11. Cộng tiếp 1 + 1 = 2
 
Tổng những nguyên âm lại: 6 + 6 + 2 = 14. Cộng tiếp 1 + 4 = 5
 

Một số lưu ý khi đặt tên theo thần số học 
 

Thần số học theo tên khi sử dụng cũng cần lưu ý một số vấn đề sau: 
 
Các trường hợp số 1 trong biểu đồ
 
Không đặt tên có nghĩa xấu
 
Khi đặt tên con theo thần số học, phụ huynh nên tránh những tên có nghĩa ý xấu hoặc dễ xuyên tạc sang nghĩa không hay. Bạn luôn phải đảm bảo tên con của mình trong mọi trường hợp đều mang ý nghĩa tốt đẹp. 
 
Không đặt tên quá cầu toàn 
 
Một cái tên được đặt quá cầu toàn thể hiện rõ sự cầu lợi trong tên như: Đại Phát, Tiến Sĩ, Thiên Tài,… cũng là điều không nên. Những cái tên không xấu nhưng nó sẽ khiến con bạn khi đi học bị trêu trọc.
 
Đặt tên tránh phạm húy 
 
Một lưu ý rất quan trọng với người Việt Nam khi đặt tên là không được phạm huý với bậc bề trên trong gia đình. Nó sẽ khiến đứa trẻ không được tổ tiên phù hợp trong cuộc sống và công việc sau này. 
 
Lưu ý khác 
 
Xem thần số học theo tên giúp bạn đặt tên con hay và ý nghĩa. Nhưng bạn cũng cần lưu ý: Không đặt tên khó nghe. Không đặt tên gây hiểu nhầm về giới tính. Không nên đặt tên theo trào lưu. Hạn chế đặt tên con theo tên người nổi tiếng. Không đặt tên con thể hiện quan điểm chính trị. Không đặt tên quá tây. Không đặt tên khó phát âm.
 
Trên đây là hướng dẫn cách đặt tên theo thần số học chính xác nhất. Nếu bạn thấy thông tin trên bổ ích, hãy tìm hiểu thêm nhiều điều hay ho khác tại: https://nhansovietnam.com/.
 
Theo Nhân số Việt Nam

Tin bài cùng chuyên mục: