Biểu đồ ngày sinh trong Thần số học nói lên điều gì về bản chất con người bạn?

Thứ Hai, 22/05/2023 14:51 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Biểu đồ ngày sinh trong Thần số học là gì? Cách lập biểu đồ ngày sinh ra sao? Biểu đồ này nói lên điều gì về mỗi người? Hãy theo dõi trong bài viết sau!
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 

1. Biểu đồ ngày sinh trong Thần số học là gì?

 
Biểu đồ ngày sinh có thể coi là chiếc chìa khóa để khám phá bản chất của mỗi con người. Thông qua biểu đồ này, chúng ta sẽ có cái nhìn sơ lược về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình, khám phá xem mình thật sự là ai hoặc làm thế nào để phát triển tiềm năng của mình một cách tối đa.
 
 
Có người cho rằng con số chủ đạo mô tả đúng đến 99% con người mình, nhưng cũng có những người không công nhận điều đó, bởi thực chất ngoài con số chủ đạo, chúng ta còn bị tác động bởi nhiều yếu tố khác nữa, mà trong đó gần gũi với chúng ta nhất chính là biểu đồ ngày sinh.  
 
Tuy cách xây dựng biểu đồ ngày sinh chỉ có một, song mỗi ngày sinh khác nhau sẽ cho ra một biểu đồ ngày sinh khác nhau, do đó mà mỗi người cũng sẽ có những đặc tính khác nhau không thể nhầm lẫn. Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn về biểu đồ này trong những phần sau.

Xem thêm: Matrix Destiny Chart là gì?
 

2. Cách lập biểu đồ ngày sinh

 
Như đã nói ở trên, cách lập biểu đồ ngày sinh chỉ có một nếu ta tuân theo nguyên tắc của Pythagoras. Hãy thực hiện từng bước được nêu dưới đây, bạn sẽ tự xây dựng được biểu đồ ngày sinh của chính mình.
 
Bước 1: Hãy viết chính xác ngày, tháng, năm sinh dương lịch của mình. Ví dụ: Ngày 4/2/1983.
 
Bước 2: Hãy kẻ 2 đường dọc và 2 đường ngang đan cài vuông góc với nhau trên giấy, từ đó tạo thành 9 ô để điền các con số từ 1 đến 9. Lưu ý rằng các con số này sẽ có vị trí cố định, không thay đổi được. Riêng số 0 sẽ không được tính và ghi vào biểu đồ.

Tham khảo biểu đồ trống và vị trí cố định của các con số trong hình dưới đây:
 
 
Bước 3: Căn cứ vào vị trí các con số được nêu ở trên, hãy đặt các con số trong ngày sinh của mình vào vị trí tương ứng. Nếu có nhiều con số lặp lại thì xếp chúng vào cùng một vị trí, nếu không có số nào thì bỏ trống ô số đó. Ví dụ như hình với ngày sinh là 4/2/1983.
 
 
Bước 4: Phân tích biểu đồ dựa vào những gì bạn vừa điền ở bước 3. Biểu đồ này giúp bạn có công thức cơ bản về bản thân mình, để bạn có thể phân tích bản thân trên nhiều khía cạnh khác nhau.
 

3. Ý nghĩa của các trục trong biểu đồ ngày sinh

 
Khi quan sát tổng thể biểu đồ ngày sinh, ta có thể nhận diện được 3 trục ngang mà mỗi trục thể hiện một ý nghĩa khác nhau.

 
  • Trục ngang Trí não (nằm ở vị trí trên cùng của biểu đồ ngày sinh, gồm 3 số: 3, 6, 9): Trục này đại diện cho những gì liên quan đến đầu óc của con người, phụ trách trí nhớ, suy nghĩ, tư duy phân tích, lý trí, trí tưởng tượng, óc sáng tạo, tinh thần trách nhiệm, hoài bão, tham vọng và lý tưởng sống của mỗi người.
  • Trục ngang Tinh thần (nằm giữa biểu đồ ngày sinh, gồm 3 số: 2, 5, 8): Trục này đại diện cho những gì liên quan đến trái tim con người, phụ trách toàn bộ cảm giác, bao gồm trực giác, tình yêu thương, sự tự do, các cảm xúc tích cực, các biểu đạt nghệ thuật, sự độc lập về tinh thần, trí tuệ/sự thông thái.
  • Trục ngang Thể chất (nằm ở vị trí dưới cùng của biểu đồ ngày sinh, gồm 3 số: 1, 4, 7): Trục này đại diện cho hoạt động của con người, quản lý lời nói, ngôn ngữ hình thể, động lực, óc tổ chức, tính kiên nhẫn, tính vật chất và sự học hỏi thông qua những lần vấp ngã.  
Số lượng các con số ở trục nào càng nhiều thì mức độ biểu đạt của chúng ta ở phương diện đó càng rõ. Nắm được điều này, chúng ta sẽ hiểu được đặc điểm tính cách và xu hướng giao tiếp của mình với môi trường xung quanh, thông qua đó, chúng ta sẽ có cách để hòa hợp hơn trong các mối quan hệ với người thân, đồng nghiệp, đối tác…
 

4. Ý nghĩa các số trong biểu đồ ngày sinh

 

Số 1


Đây là con số đại diện cho cái tôi và cách nó được thể hiện hay bị đè nén. Những người có số 1 trong biểu đồ ngày sinh thường gặp chút khó khăn trong việc thể hiện bản thân. Càng có nhiều số 1, người đó càng dễ gặp trục trặc trong việc diễn đạt, dễ bị người khác hiểu lầm, thậm chí dẫn đến sự cô độc.
 
 

Số 2


Con số này giúp người sở hữu nâng cao khả năng thấu hiểu bản thân, thấu hiểu mọi người và thấu hiểu về cuộc sống xung quanh mình. Tuy nhiên, nhiều số 2 quá mức trong biểu đồ ngày sinh sẽ khiến họ trở thành người nhạy cảm, hay suy diễn, thiếu cân bằng cảm xúc.
 

Số 3


Con số này phụ trách trí nhớ. Ở trường hợp tích cực, người có số 3 trong ngày sinh thường có trí nhớ rất tốt. Tuy nhiên, nếu rơi vào trường hợp tiêu cực, họ có thể trở thành người mơ mộng thiếu thực tế, thậm chí hoang tưởng, có hành vi phản xã hội.
 

Số 4


Những người có con số này trong ngày sinh thường gọn gàng, tỉ mỉ, thực tế và có đầu óc tổ chức. Tuy nhiên, nếu có quá nhiều số 4 trong ngày sinh, họ sẽ trở thành con người vật chất, thực dụng, thậm chí trở thành tôi tớ cho các giá trị vật chất.
 

Số 5


Con số đại diện cho tình yêu thương và sự tự do biểu đạt, cả về cảm xúc và tính nghệ thuật. Ở trường hợp lý tưởng, họ có khả năng kiểm soát cảm xúc tốt và có trực giác nhạy bén. Tuy nhiên, ở trường hợp tiêu cực, họ dễ bị cảm xúc chi phối, thường xuyên cảm thấy căng thẳng. 
 

Số 6


Những người có số 6 trong biểu đồ thường quan tâm đặc biệt tới gia đình, đồng thời, họ cũng là người có thiên hướng về nghệ thuật. Tuy nhiên, những người có quá nhiều số 6 trong ngày sinh thường kiểm soát con cái quá mức, có tư tưởng sở hữu người mình yêu thương, dễ lo âu sầu khổ.
 

Số 7


Con số này thể hiện tất cả những bài học mà con người ta cần lĩnh hội trong cuộc đời. Càng có nhiều số 7 trong ngày sinh, người này càng phải chịu nhiều sự mất mát, để rồi thông qua đó rút ra những kinh nghiệm để đời. 
 

Số 8


Về mặt tinh thần và tâm linh, số 8 là con số của trí tuệ và sự khôn ngoan, về mặt thể chất, nó là con số của sự tự lập. Người có 1 số 8 trong ngày sinh thường là người giỏi quan sát, có lối sống tích cực và làm việc có kế hoạch. Tuy nhiên, những người có quá nhiều số 8 lại thường cảm thấy cuộc sống buồn tẻ, đáng chán.
 

Số 9


Đây là con số của sự uy quyền. Người sở hữu 1 số 9 trong ngày sinh thường là người có tham vọng, có hoài bão và cũng đầy trách nhiệm. Tuy nhiên, có càng nhiều số 9, họ lại càng trở thành người quá khích, thù hằn, thậm chí thích miệt thị những người mà họ cho rằng có lý tưởng kém hơn mình.

Xem thêm: Ý nghĩa các con số trong Thần số học.
 

5. Các mũi tên chỉ đặc điểm

 
Các mũi tên chỉ đặc điểm trên biểu đồ ngày sinh được hình thành hoặc là dựa vào ba con số nằm kế nhau theo hàng ngang, hàng dọc, hàng chéo; hoặc là ba ô số trống nằm kế nhau theo các chiều tương tự.
 
 
3 con số nằm kế nhau sẽ tạo nên mũi tên chỉ đặc điểm vượt trội hoặc ưu điểm của một cá nhân. Ngược lại, ba con số vắng mặt nằm kế nhau sẽ tạo nên mũi tên chỉ điểm yếu đáng chú ý của người đó.
 
Có tổng cộng 15 mũi tên chỉ đặc điểm, trong đó có 7 cặp mũi tên mạnh – yếu, cùng với 1 mũi tên kế hoạch. Cụ thể như sau:
 
  • Mũi tên 1-5-9 (Mũi tên Quyết tâm): Những người có mũi tên này thường rất kiên trì thực hiện bất kì điều gì họ muốn, cho đến khi nào đạt được mục tiêu mới thôi. Tuy nhiên đôi khi, sự quyết tâm quá mức sẽ khiến họ trở thành người cố chấp, tốn nhiều thời gian và sức lực một cách không cần thiết.
  • Mũi tên trống 1-5-9 (Mũi tên Trì hoãn): Họ là những người thiếu quyết tâm, hay lần lữa thực hiện những điều cần làm. Điều này sẽ đem tới những ảnh hưởng rất tiêu cực đến sự phát triển hay thành công của họ.
  • Mũi tên 3-5-7 (Mũi tên Tâm linh): Họ thường khá “nhạy” về những vấn đề tâm linh. Khả năng nhận thức tâm linh của họ được bồi dưỡng thông qua những trải nghiệm cá nhân chứ không phải thông qua lời khuyên của người khác.
  • Mũi tên trống 3-5-7 (Mũi tên Hoài nghi): Những người này thường dễ hoài nghi về cuộc sống. Họ có vẻ khá đa nghi, hay đặt câu hỏi cho hầu như mọi vấn đề trong cuộc sống. Bản chất của họ là có máu tìm hiểu, tìm tòi.
  • Mũi tên 3-6-9 (Mũi tên Trí tuệ): Họ là người có nhiều lợi thế về mặt tư duy, mà một trong số đó là trí nhớ vượt trội. Họ sống khá tích cực và nhanh nhạy, thích những gì mang tính học thuật hơn là tính thẩm mỹ.
  • Mũi tên trống 3-6-9 (Mũi tên Trí nhớ ngắn hạn): Những người này thường phải cố gắng nhiều để đảm bảo trí nhớ của họ luôn năng động và nhanh nhạy. Chỉ cần họ ỷ lại hoặc lười suy nghĩ, trí nhớ của họ sẽ mai một.
  • Mũi tên 2-5-8 (Mũi tên Cân bằng cảm xúc): Những người này có khả năng cân bằng cảm xúc tự nhiên và có một nhận thức khá sâu sắc về các giá trị tinh thần. Đối với họ, cuộc sống là sự hòa hợp giữa đời sống vật chất và tâm linh.
  • Mũi tên trống 2-5-8 (Mũi tên Nhạy cảm): Nhóm người này thường dễ cảm thấy bị xúc phạm, dễ xuống tinh thần, do đó thường rụt vào bên trong và trở nên bẽn lẽn, nhút nhát. Nhiều người thường có cảm giác tự ti từ rất sớm, khiến họ gặp khó khăn trong giao tiếp và dễ mất lòng tin với người khác.
  • Mũi tên 1-4-7 (Mũi tên Thực tế): Những người này thường chỉ cảm thấy vui và vừa ý với cuộc sống khi được thả mình vào những khía cạnh thực tế của công việc. Họ thường có kiểu “thích thì làm” chứ không suy nghĩ cho thấu đáo.
  • Mũi tên trống 1-4-7 (Mũi tên Thiếu trật tự): Nhóm người này thường sống trong sự hỗn loạn, thiếu trật tự ở nhiều mặt. Nếu không được can thiệp để uốn nắn từ sớm, họ sẽ khó mà sửa được tật xấu của mình và có thể phải sống nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
  • Mũi tên 1-2-3 (Mũi tên Kế hoạch): Những người có mũi tên này rất thích trật tự đâu ra đó. Họ có khả năng hoạch định xuất sắc, thích giao việc cho người khác nhưng lại thường không chú ý theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện.
  • Mũi tên 4-5-6 (Mũi tên Ý chí): Họ là người có ý chí, động lực của họ mạnh mẽ đến nỗi họ thường bỏ qua lời khuyên của người khác và hiếm khi lắng nghe trực giác của mình. Họ cũng có thể trở nên cực kì cứng đầu và khó chịu.
  • Mũi tên trống 4-5-6 (Mũi tên Uất giận): Những người này thường cảm thấy uất giận, xuất phát từ những kì vọng không được thỏa mãn. Họ thường kì vọng ở người khác nhiều hơn những gì mà bản thân họ sẵn sàng cho đi.
  • Mũi tên 7-8-9 (Mũi tên Hoạt động): Nhóm người này rất cần sự bình an và hòa hợp với môi trường xung quanh. Những cuộc cãi vã, những âm thành ồn ào sẽ khiến họ cực kì căng thẳng. Họ không phù hợp với không khí ở các thành phố lớn.
  • Mũi tên trống 7-8-9 (Mũi tên Thụ động): Họ là những người hướng đến cuộc sống cân bằng, nơi mọi người sống chan hòa bên nhau. Điểm hạn chế lớn nhất của họ là họ cần có sự tác động từ bên ngoài, cần có sự quan tâm, khuyến khích thì mới có thể bắt tay vào thực hiện mục tiêu của mình.
*Tài liệu có tham khảo cuốn "Thay đổi cuộc sống với Nhân số học" của tác giả Lê Đỗ Quỳnh Hương.

Xem các bài viết khác: