1. Xem phong thủy mệnh Nhất Bạch
Một số người mệnh này do thừa hưởng cuộc sống giàu sang từ bé nên thiếu ý chí phấn đấu. Hãy tự học tập và rèn luyện để có cuộc sống độc lập và tự lực, có như thế bạn mới thấy cuộc sống này ý nghĩa hơn.
2. Xem phong thủy mệnh Nhị Hắc
3. Xem phong thủy mệnh Tam Bích
Nhắc nhở bạn hãy xem xét lại mối quan hệ của mình, không nên dễ dàng thân thiết với ai đó vì họ có thể "đâm sau lưng" bạn bất cứ lúc nào. Thậm chí là người thân nhưng không cùng quan điểm thì cũng không cần cố gắng lấy lòng làm gì.
4. Xem phong thủy mệnh Tứ Lục
Hãy trồng thêm cây xanh trong nhà vì nó tốt cho tinh thần của bạn cũng như cải thiện không khí gia đình bạn. Ví dụ như trồng Trúc phú quý - bày đúng vị trí rước quý khí vào nhà.
5. Xem phong thủy mệnh Ngũ Hoàng
Về tài vận của người mệnh Ngũ Hoàng lúc này không phải lo nghĩ nhiều khi mọi việc đang diễn ra khá thuận lợi. Tuy nhiên, để duy trì và phát triển hơn nữa bạn vẫn phải sáng tạo hơn trong công việc.
6. Xem phong thủy mệnh Lục Bạch
7. Xem phong thủy mệnh Thất Xích
Thất Xích gặp Tam Bích cho thấy trong gia đình có người thể hiện được tài năng nổi bật hoặc con cháu giỏi giang hơn người. Vận khí của bản mệnh đang tốt, không phải lo lắng nhiều về sức khỏe.
8. Xem phong thủy mệnh Bát Bạch
Ngay lúc này gia đình có dấu hiệu không yên khi có những rắc rối khó có thể hỏa giải đang diễn ra. Thay vì cố chấp cho rằng mình đúng, bạn nên lắng nghe nhiều hơn. Đó là cách cải thiện mối quan hệ hiện tại.
9. Xem phong thủy mệnh Cửu Tử
Với những ai độc thân đừng quên tìm cách cầu tình duyên, hoặc với những ai đang mong ngóng việc có con thì có thể cầu tự bằng vật phẩm phong thủy như quả cầu thạch anh hồng.
NĂM | SAO | |
NAM | NỮ | |
1936 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1937 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1938 | Bát Bạch | Thất Xích |
1939 | Thất Xích | Bát Bạch |
1940 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1941 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1942 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1943 | Tam Bích | Tam Bích |
1944 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1945 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1946 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1947 | Bát Bạch | Thất Xích |
1948 | Thất Xích | Bát Bạch |
1949 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1950 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1951 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1952 | Tam Bích | Tam Bích |
1953 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1954 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1955 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1956 | Bát Bạch | Thất Xích |
1957 | Thất Xích | Bát Bạch |
1958 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1959 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1960 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1961 | Tam Bích | Tam Bích |
1962 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1963 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1964 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1965 | Bát Bạch | Thất Xích |
1966 | Thất Xích | Bát Bạch |
1967 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1968 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1969 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1970 | Tam Bích | Tam Bích |
1971 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1972 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1973 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1974 | Bát Bạch | Thất Xích |
1975 | Thất Xích | Bát Bạch |
1976 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1977 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1978 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1979 | Tam Bích | Tam Bích |
1980 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1981 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1982 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1983 | Bát Bạch | Thất Xích |
1984 | Thất Xích | Bát Bạch |
1985 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1986 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1987 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1988 | Tam Bích | Tam Bích |
1989 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1990 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1991 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1992 | Bát Bạch | Thất Xích |
1993 | Thất Xích | Bát Bạch |
1994 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1995 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1996 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1997 | Tam Bích | Tam Bích |
1998 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1999 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
2000 | Cửu Tử | Lục Bạch |
2001 | Bát Bạch | Thất Xích |
2002 | Thất Xích | Bát Bạch |
2003 | Lục Bạch | Cửu Tử |
2004 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
2005 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
2006 | Tam Bích | Tam Bích |
2007 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
2008 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
2009 | Cửu Tử | Lục Bạch |
2010 | Bát Bạch | Thất Xích |
2011 | Thất Xích | Bát Bạch |
2012 | Lục Bạch | Cửu Tử |
2013 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
2014 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
2015 | Tam Bích | Tam Bích |
2016 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
2017 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
2018 | Cửu Tử | Lục Bạch |
2019 | Bát Bạch | Thất Xích |