1. Xem phong thủy mệnh Nhất Bạch
Nhất Bạch gặp Ngũ Hoàng là khắc nhập nhắc nhở nữ nhân trong nhà phải biết chăm sóc sức khỏe nếu không rất nhiều bệnh tật có thể xảy ra, nếu nặng thận suy kiệt, ngộ độc thức ăn...
2. Xem phong thủy mệnh Nhị Hắc
Không chỉ cẩn thận hơn trong việc tiết lộ thông tin, bản mệnh có thể áp dụng Phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân, xua thị phi, hạn chế bớt những phiền phức không đáng có.
3. Xem phong thủy mệnh Tam Bích
Đừng quên lựa chọn những đồ phong thủy chiêu tài mang lại vượng khí đầy nhà nhờ vào việc nó thúc đẩy tinh thần của bạn, giúp bạn đưa ra những quyết định đúng đắn trong thời khắc quan trọng.
4. Xem phong thủy mệnh Tứ Lục
Trong phong thủy rất coi trọng những điềm báo trước. Đó có thể chỉ là những dấu hiệu rất nhỏ thôi nhưng cũng đủ để chúng ta biết được điềm không lành báo hiệu xui rủi sắp tới. Nếu nhà bạn xuất hiện những dấu hiệu này thì hãy cẩn thận và tìm cách xử lý, đại họa đã tới rất gần.
5. Xem phong thủy mệnh Ngũ Hoàng
6. Xem phong thủy mệnh Lục Bạch
Điều khiến bản mệnh phiền lòng một chút đó là liên quan tới sức khỏe của thành viên trong gia đình, thậm chí có người mắc họa gặp tai nạn sông nước.
Đời người khó tránh khỏi lúc đen đủi bất ngờ. Để không phải chịu cảnh khoanh tay bó gối, phó mặc sự đời may rủi tùy duyên bạn có thể áp dụng Mẹo phong thủy: Cách hóa giải vận xui hiệu quả bất ngờ.
7. Xem phong thủy mệnh Thất Xích
Có thể nói đây là thời điểm vượng phát, nhiều người tài sản liên tục gia tăng, thăng quan tiến chức, gia đình sang quý khiến người người ngưỡng mộ.
8. Xem phong thủy mệnh Bát Bạch
9. Xem phong thủy mệnh Cửu Tử
NĂM | SAO | |
NAM | NỮ | |
1936 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1937 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1938 | Bát Bạch | Thất Xích |
1939 | Thất Xích | Bát Bạch |
1940 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1941 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1942 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1943 | Tam Bích | Tam Bích |
1944 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1945 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1946 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1947 | Bát Bạch | Thất Xích |
1948 | Thất Xích | Bát Bạch |
1949 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1950 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1951 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1952 | Tam Bích | Tam Bích |
1953 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1954 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1955 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1956 | Bát Bạch | Thất Xích |
1957 | Thất Xích | Bát Bạch |
1958 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1959 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1960 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1961 | Tam Bích | Tam Bích |
1962 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1963 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1964 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1965 | Bát Bạch | Thất Xích |
1966 | Thất Xích | Bát Bạch |
1967 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1968 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1969 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1970 | Tam Bích | Tam Bích |
1971 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1972 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1973 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1974 | Bát Bạch | Thất Xích |
1975 | Thất Xích | Bát Bạch |
1976 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1977 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1978 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1979 | Tam Bích | Tam Bích |
1980 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1981 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1982 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1983 | Bát Bạch | Thất Xích |
1984 | Thất Xích | Bát Bạch |
1985 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1986 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1987 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1988 | Tam Bích | Tam Bích |
1989 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1990 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
1991 | Cửu Tử | Lục Bạch |
1992 | Bát Bạch | Thất Xích |
1993 | Thất Xích | Bát Bạch |
1994 | Lục Bạch | Cửu Tử |
1995 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
1996 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
1997 | Tam Bích | Tam Bích |
1998 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
1999 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
2000 | Cửu Tử | Lục Bạch |
2001 | Bát Bạch | Thất Xích |
2002 | Thất Xích | Bát Bạch |
2003 | Lục Bạch | Cửu Tử |
2004 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
2005 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
2006 | Tam Bích | Tam Bích |
2007 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
2008 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
2009 | Cửu Tử | Lục Bạch |
2010 | Bát Bạch | Thất Xích |
2011 | Thất Xích | Bát Bạch |
2012 | Lục Bạch | Cửu Tử |
2013 | Ngũ Hoàng | Nhất Bạch |
2014 | Tứ Lục | Nhị Hắc |
2015 | Tam Bích | Tam Bích |
2016 | Nhị Hắc | Tứ Lục |
2017 | Nhất Bạch | Ngũ Hoàng |
2018 | Cửu Tử | Lục Bạch |
2019 | Bát Bạch | Thất Xích |