(Lichngaytot.com) Để khai vận trong tiết Tiểu Tuyết, 12 con giáp cần phải nắm được những nên làm, không nên làm. Lichngaytot.com sẽ hướng dẫn cụ thể cho từng cầm tinh, cùng theo dõi nhé.
Bạn có biết:
24 tiết khí trong năm có những tên gọi gì, thời gian tương ứng, đặc điểm, ý nghĩa ra sao?
Tiết Tiểu Tuyết bắt đầu từ 22 hoặc 23 tháng 11 đến 7 hoặc 8 tháng 12.
Khai vận trong tiết Tiểu Tuyết khác nhau ở mỗi con giáp, tùy vào tính chất ngũ hành và tương sinh tương khắc cầm tinh.
Tuổi Tý
Nên: Tế tự, cầu phúc, cầu tự, sửa bếp.
Kị: sửa chữa và chế tạo, động thổ
Xung: Ngọ (Giáp Ngọ)
Sát: hướng Nam
Nên ăn: củ cải, thịt dê
Khai vận: bày cây xanh lá rộng trong nhà
Tuổi Sửu
Nên: Tế tự, cầu phúc, gả cưới, nhập trạch, an táng, cầu tự, cầu tài, khai trương, giao dịch, kê giường.
Kị: xuất hành, sửa chữa và chế tạo.
Xung: Mùi (Ất Mùi)
Sát: hướng Đông
Nên ăn: trứng muối, thịt bò
Khai vận: ăn bánh dày
Tuổi Dần
Nên: gả cưới, nhập trạch, kê giường, chuyển nhà
Kị: Tế tự, cầu phúc, xuất hành, cầu tài, sửa chữa và chế tạo, an táng.
Xung: Thân (Bính Thân )
Sát: hướng Bắc
Nên ăn: thịt chó, cà chua
Khai vận: quét bụi, dọn dẹp nhà cửa
Tuổi Mão
Nên: khai trương, nhập trạch, sửa chữa và chế tạo, chuyển nhà, kê giường.
Kị: Tế tự, cầu phúc, xuất hành, cầu tài.
Xung: Dậu (Đinh Dậu )
Sát: hướng Tây
Nên ăn: củ từ, hạt sen
Khai vận: nấu ăn
Tuổi Thìn
Nên: Tế tự, cầu phúc, gả cưới, nhập trạch, an táng, cầu tự, khai trương, giao dịch, kê giường.
Kị: xuất hành, cầu tài, sửa chữa và chế tạo, chuyển nhà, kiện tụng.
Xung: Tuất (Mậu Tuất )
Sát: hướng Nam
Nên ăn: hạt dẻ, canh xương
Khai vận: mang Khổng Tước thạch bên người
Tuổi Tị
Nên: cầu phúc, gả cưới, sửa chữa và chế tạo, nhập trạch, khai trương, chuyển nhà, an táng, tế tự.
Kị: xuất hành, cầu tài.
Xung: Hợi (Kỷ Hợi )
Sát: hướng Đông
Nên ăn: thịt gà, hạt điều
Khai vận: trồng thủy tiên trong nhà
Tuổi Ngọ
Nên: cầu phúc, gả cưới, sửa chữa và chế tạo, nhập trạch, kê giường, chuyển nhà, an táng, cầu tự, tế tự, xuất hành, cầu tài, khai trương, giao dịch.
Kị: đổ mái nhà, nhập liệm.
Xung: Tý (Canh Tý)
Sát: hướng Bắc
Nên ăn: quả hạch đào
Khai vận: chải đầu bằng lược sừng.
Tuổi Mùi
Nên: Tế tự, cầu phúc, sửa chữa và chế tạo, gả cưới, khai trương, xuất hành, chuyển nhà, an táng, cầu tài, cầu tự, giao dịch, kê giường.
Kị: dịp tốt không có gì kiêng kị
Xung: Sửu (Tân Sửu)
Sát: hướng Tây
Nên ăn: long nhãn, nhung hươu
Khai vận: ăn nhiều tỏi
Tuổi Thân
Nên: mọi việc đều không thích hợp
Kị: Tế tự, cầu phúc, cầu tự.
Xung: Dần (Nhâm Dần )
Sát: hướng Nam
Nên ăn: mộc nhĩ
Khai vận: mở đèn sáng một đêm
Tuổi Dậu
Nên: khai trương, nhập trạch, sửa chữa và chế tạo, chuyển nhà, kê giường, tế tự, cầu phúc, cầu tự, gả cưới, an táng.
Kị: xuất hành, cầu tài.
Xung: Mão (Quý Mão)
Sát: hướng Đông
Nên ăn: rau cần, gan ngỗng
Khai vận: phòng ngủ bày đồ trang trí màu đỏ
Tuổi Tuất
Nên: gả cưới, an táng.
Kị: sửa chữa và chế tạo, động thổ, xuất hành, cầu tài, chuyển nhà, kiện tụng.
Xung: Thìn (Giáp Thìn)
Sát: hướng Bắc
Nên ăn: đậu đen, sơn tra (táo mèo)
Khai vận: làm thịt khô (lạp xưởng, thịt sấy, thịt gác bếp,…)
Tuổi Hợi
Nên: cầu tài, gả cưới, khai trương, nhập trạch, an táng, cầu phúc, cầu tự, chuyển nhà, tế tự.
Kị: xuất hành, sửa chữa và chế tạo.
Xung: Tị (Ất Tị)
Sát: hướng Tây
Nên ăn: vừng đen, gan lợn
Khai vận: câu cá / bắt cá
Khai vận trong tiết Tiểu Tuyết không khó chút nào phải không. Hãy thường xuyên theo dõi các bài viết trên Lichngaytot.com để khai vận trong các tiết khí tiếp theo nhé.