Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Quái số trong phong thủy là gì, ứng dụng của quái số trong xác định hướng nhà đẹp

Thứ Hai, 27/05/2024 13:59 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Quái số trong phong thủy là gì? Làm thế nào để xác định quái số của bản thân? Quái số được ứng dụng trong lĩnh vực nào, hãy tìm hiểu trong bài viết sau!
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 

1. Quái số là gì?

 
Quái số được tính dựa vào năm sinh, là căn cứ để bạn xác định được đâu là hướng tốt, hướng xấu theo phong thủy. 
 
Với người Việt Nam, quái số là một khái niệm quen thuộc và thường được chú trọng trong việc xây sửa nhà cửa, bố trí phòng ốc, giúp gia chủ đưa ra những sự lựa chọn thích hợp nhất.
 
Quai so trong phong thuy
 
Nếu bài trí nhà cửa tuân theo quái số, bạn có thể nhận những luồng sinh khí tốt trong phong thủy, đem tới những ảnh hưởng tích cực cho bản thân và gia đình, đồng thời cũng né tránh được những vị trí xấu có thể tác động tiêu cực đến cuộc sống, sự nghiệp cũng như sức khỏe của bạn.
 
Đặc biệt, quái số trong phong thủy được người kinh doanh đặc biệt chú trọng. Nó có thể mang tới rất nhiều lợi ích trong các giao dịch đầu tư, kinh doanh, các mối quan hệ làm ăn, buôn bán...
 

2. Cách tính quái số

 
Có 2 cách tính quái số phổ biến như sau:
 

2.1 Tra cứu theo bảng quái số theo năm sinh

 
Đây là cách cho kết quả nhanh và chính xác nhất giúp bạn xác định được quái số của mình. Bảng quái số đã được chia sẻ nhiều năm qua và được các nhà phong thủy học công nhận.
 

Năm sinh

Can Chi

Mệnh ngũ hành

Quái số (Nam)

Quái số (Nữ)

1950

Canh Dần

Tùng bách Mộc

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

1951

Tân Mão

Tùng bách Mộc

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

1952

Nhâm Thìn

Trường lưu Thủy

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

1953

Quý Tỵ

Trường lưu Thủy

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

1954

Giáp Ngọ

Sa trung Kim

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

1955

Ất Mùi

Sa trung Kim

9 (LY)

6 (CÀN)

1956

Bính Thân

Sơn hạ Hỏa

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

1957

Đinh Dậu

Sơn hạ Hỏa

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

1958

Mậu Tuất

Bình địa Mộc

6 (CÀN)

9 (LY)

1959

Kỷ Hợi

Bình địa Mộc

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

1960

Canh Tý

Bích thượng Thổ

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

1961

Tân Sửu

Bích thượng Thổ

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

1962

Nhâm Dần

Kim bạch Kim

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

1963

Quý Mão

Kim bạch Kim

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

1964

Giáp Thìn

Phúc đăng Hỏa

9 (LY)

6 (CÀN)

1965

Ất Tỵ

Phúc đăng Hỏa

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

1966

Bính Ngọ

Thiên hà Thủy

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

1967

Đinh Mùi

Thiên hà Thủy

6 (CÀN)

9 (LY)

1968

Mậu Thân

Đại trạch Thổ

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

1969

Kỷ Dậu

Đại trạch Thổ

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

1970

Canh Tuất

Thoa xuyến Kim

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

1971

Tân Hợi

Thoa xuyến Kim

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

1972

Nhâm Tý

Tang đố Mộc

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

1973

Quý Sửu

Tang đố Mộc

9 (LY)

6 (CÀN)

1974

Giáp Dần

Đại khê Thủy

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

1975

Ất Mão

Đại khê Thủy

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

1976

Bính Thìn

Sa trung Thổ

6 (CÀN)

9 (LY)

1977

Đinh Tỵ

Sa trung Thổ

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

1978

Mậu Ngọ

Thiên thượng Hỏa

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

1979

Kỷ Mùi

Thiên thượng Hỏa

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

1980

Canh Thân

Thạch lựu Mộc

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

1981

Tân Dậu

Thạch lựu Mộc

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

1982

Nhâm Tuất

Đại hải Thủy

9 (LY)

6 (CÀN)

1983

Quý Hợi

Đại hải Thủy

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

1984

Giáp Tý

Hải trung Kim

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

1985

Ất Sửu

Hải trung Kim

6 (CÀN)

9 (LY)

1986

Bính Dần

Lư trung Hỏa

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

1987

Đinh Mão

Lư trung Hỏa

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

1988

Mậu Thìn

Đại lâm Mộc

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

1989

Kỷ Tỵ

Đại lâm Mộc

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

1990

Canh Ngọ

Lộ bàng Thổ

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

1991

Tân Mùi

Lộ bàng Thổ

9 (LY)

6 (CÀN)

1992

Nhâm Thân

Kiếm phong Kim

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

1993

Quý Dậu

Kiếm phong Kim

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

1994

Giáp Tuất

Sơn đầu Hỏa

6 (CÀN)

9 (LY)

1995

Ất Hợi

Sơn đầu Hỏa

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

1996

Bính Tý

Giang hà Thủy

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

1997

Đinh Sửu

Giang hà Thủy

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

1998

Mậu Dần

Thành đầu Thổ

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

1999

Kỷ Mão

Thành đầu Thổ

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

2000

Canh Thìn

Bạch lạp Kim

9 (LY)

6 (CÀN)

2001

Tân Tỵ

Bạch lạp Kim

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

2002

Nhâm Ngọ

Dương liễu Mộc

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

2003

Quý Mùi

Dương liễu Mộc

6 (CÀN)

9 (LY)

2004

Giáp Thân

Tuyền trung Thủy

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

2005

Ất Dậu

Tuyền trung Thủy

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

2006

Bính Tuất

Ốc thượng Thổ

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

2007

Đinh Hợi

Ốc thượng Thổ

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

2008

Mậu Tý

Tích lịch Hỏa

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

2009

Kỷ Sửu

Tích lịch Hỏa

9 (LY)

6 (CÀN)

2010

Canh Dần

Tùng bá Mộc

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

2011

Tân Mão

Tùng bá Mộc

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

2012

Nhâm Thìn

Trường lưu Thủy

6 (CÀN)

9 (LY)

2013

Quý Tỵ

Trường lưu Thủy

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

2014

Giáp Ngọ

Sa trung Kim

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

2015

Ất Mùi

Sa trung Kim

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

2016

Bính Thân

Sơn hạ Hỏa

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

2017

Đinh Dậu

Sơn hạ Hỏa

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

2018

Mậu Tuất

Bình địa Mộc

9 (LY)

6 (CÀN)

2019

Kỷ Hợi

Bình địa Mộc

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

2020

Canh Tý

Bích thượng Thổ

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

2021

Tân Sửu

Bích thượng Thổ

6 (CÀN)

9 (LY)

2022

Nhâm Dần

Kim bạch Kim

2 (KHÔN)

1 (KHẢM)

2023

Quý Mão

Kim bạch Kim

4 (TỐN)

2 (KHÔN)

2024

Giáp Thìn

Phúc đăng Hỏa

3 (CHẤN)

3 (CHẤN)

2025

Ất Tỵ

Phúc đăng Hỏa

2 (KHÔN)

4 (TỐN)

2026

Bính Ngọ

Thiên hà Thủy

1 (KHẢM)

8 (CẤN)

2027

Đinh Mùi

Thiên hà Thủy

9 (LY)

6 (CÀN)

2028

Mậu Thân

Đại trạch Thổ

8 (CẤN)

7 (ĐOÀI)

2029

Kỷ Dậu

Đại trạch Thổ

7 (ĐOÀI)

8 (CẤN)

2030

Canh Tuất

Thoa xuyến Kim

6 (CÀN)

9 (LY)

 

2.2 Áp dụng công thức

 
Trong trường hợp không có bảng quái số, bạn cũng có thể tự tính quái số cho mình với công thức như sau:
  • Bước 1: Cộng 2 số cuối trong năm sinh vào với nhau rồi rút gọn thành số có một chữ số. 
  • Bước 2: Nếu là nam thì lấy 10 trừ đi số vừa tính, riêng nam sinh sau năm 2000 thì lấy 9 trừ đi số vừa tính. Nếu là nữ thì lấy 5 cộng với số vừa tính, riêng nữ sinh sau năm 2000 thì lấy 6 cộng với số vừa tính. Rút gọn thành số có 1 chữ số.
 
- Ví dụ 1: Với người sinh năm 1995, ta sẽ tính như sau:
 
Bước 1: Lấy 9 + 5 = 14, sau đó rút gọn 1 + 4 = 5
 
Bước 2: Nếu là nam, Quái số = 10 – 5 = 5
 
Nếu là nữ, Quái số = 5 + 5 = 10, rút gọn còn 1 + 0 = 1.
 
- Ví dụ 2: Với người sinh năm 2001, ta tính như sau:
 
Bước 1: Lấy 0 + 1 = 1
 
Bước 2: Nếu là nam, Quái số = 9 – 1 = 8
 
Nếu là nữ, Quái số = 6 + 1 = 7
 

3. Nguồn năng lượng của quái số

 
Mỗi quái số tượng trưng cho một nguồn năng lượng nhất định, ứng theo chu kỳ của tự nhiên. Dựa vào con số vừa tìm được, hãy đối chiếu với bảng dưới đây để biết bạn thuộc nguồn năng lượng nào:
 

Quái số

Cung

Nguyên tố tự nhiên

Mùa

Đặc tính

1

Khảm

Nước

Đông

Độc lập, có trực giác tốt

2

Khôn

Đất

Cuối hè

Có phương pháp

3

Chấn

Sấm

Xuân

Sự phát triển

4

Tốn

Gió

Cuối Xuân

Sự thích nghi

5

Khôn

Đất

Lực lượng nòng cốt

Quyết đoán

6

Càn

Trời

Cuối thu

Kiên định

7

Đoàn

Đầm, ao

Thu

Uyển chuyển, hay lo lắng

8

Cấn

Núi

Cuối đông

Mạnh mẽ

9

Ly

Lửa

Thông minh


Việc xoay chuyển vận mệnh, năng lượng của con người tuân theo quái số, bởi mỗi năm sinh của chúng ta có một trường năng lượng hoàn toàn khác biệt, gây ảnh hưởng và chi phối cả cuộc đời mỗi người.
 
Khi hiểu được trường năng lượng này, bạn có thể khai thác nó một cách trọn vẹn, từ đó sống hài hòa hơn với môi trường xung quanh, đồng thời có thể đưa ra được nhiều lựa chọn phù hợp cho cuộc sống.
 

4. Hướng tốt – xấu của quái số

 
Quái số trong phong thủy là căn cứ giúp bạn xác định được hướng tốt - xấu của nhà ở theo la bàn phong thủy. Biết được hướng tốt – xấu với bản mệnh, bạn có thể đưa ra những quyết định chính xác trong việc xây dựng và bài trí nhà cửa, văn phòng, đồng thời tránh phạm phải các đại kỵ.
 
Quái số được chia làm hai nhóm: Đông Tứ Trạch bao gồm các số 1, 3, 4, 9 và Tây Tứ Trạch bao gồm 2, 6, 7, 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “cát” (tốt), “hung” (xấu).
 
Trong đó:
  • Hướng “thượng cát” là: Sinh Khí, Diên Niên
  • Hướng “trung cát” là hướng Thiên Y
  • Hướng “tiểu cát” là hướng Phục Vị
  • Hướng hung: Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh. 
Dưới đây là các hướng tốt – xấu cụ thể cho từng quái số:

Quái số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hướng tốt

Sinh Khí

Đông Nam

Đông Bắc

Nam

Bắc

Đông Bắc

Tây

Tây Bắc

Tây Nam

Đông

 

 

 

 

 

Tây Nam

 

 

 

 

Thiên Y

Đông

Tây

Bắc

Nam

Tây Nam

Đông Bắc

Tây Nam

Tây Bắc

Đông Nam

 

 

 

 

 

Tây Bắc

 

 

 

 

Diên Niên

Nam

Tây Bắc

Đông Nam

Đông

Tây Bắc

Tây Nam

Đông Bắc

Tây

Bắc

 

 

 

 

 

Tây

 

 

 

 

Phục Vị

Bắc

Tây Nam

Đông

Đông Nam

Tây Nam

Tây Bắc

Tây

Đông Bắc

Nam

 

 

 

 

 

Đông Bắc

 

 

 

 

Hướng xấu

Họa Hại

Tây

Đông

Tây Nam

Tây Bắc

Đông Bắc

Đông Nam

Bắc

Nam

Đông Bắc

 

 

 

 

 

Nam

 

 

 

 

Ngũ Quỷ

Đông Bắc

Đông Nam

Tây Bắc

Tây Nam

Đông Nam

Đông

Nam

Bắc

Tây

 

 

 

 

 

Bắc

 

 

 

 

Lục Sát

Tây Bắc

Nam

Đông Bắc

Tây

Nam

Bắc

Đông Nam

Đông

Tây Nam

 

 

 

 

 

Đông

 

 

 

 

Tuyệt Mệnh

Tây Nam

Bắc

Tây

Đông Bắc

Bắc

Nam

Đông

Đông Nam

Tây Bắc

 

 

 

 

 

Đông Nam

 

 

 

 

 

Riêng với quái số 5, hàng trên là Nam, hàng dưới là Nữ.
 

5. Cách hóa giải khi nhà ở không hợp hướng quái số

 
Trong thực tế cuộc sống, không phải ai cũng may mắn mua được căn nhà có hướng hợp với tuổi của mình. Đặc biệt là khi mua nhà xây sẵn hoặc mua các căn hộ chung cư trong thành phố.
 
Nha o khong hop huong quai so
 
Tuy nhiên, dù phạm phải hướng xấu, gia chủ cũng không cần quá lo lắng, bởi với một vài biện pháp phong thủy, bạn hoàn toàn có thể hóa giải. Ví dụ như:
 
- Sử dụng gương bát quái, chuông gió treo ở trước cửa nếu nhà phạm hướng xấu để ngăn chặn các luồng khí xấu vào nhà.
 
- Phương pháp đa cát thắng tiểu hung: Nếu căn nhà phạm phải hướng xấu, gia chủ có thể sử dụng nhiều vật phẩm phong thủy cát tường hoặc sắp xếp các khu vực trong nhà theo các hướng tốt như: Hướng Diên Niên, Thiên Y, Sinh Khí, Phục Vị.
 
- Dùng hướng bếp để khắc chế nếu cửa chính phạm hướng xấu, cụ thể như sau:
  • Hướng cửa chính phạm Ngũ Quỷ thì đặt bếp hướng Sinh Khí.
  • Hướng cửa chính phạm Tuyệt Mệnh thì đặt bếp hướng Thiên Y.
  • Hướng cửa chính phạm Lục Sát thì đặt bếp hướng Diên Niên.
  • Hướng cửa chính phạm Họa Hại thì đặt bếp hướng Phục Vị. 

- Làm suy yếu yếu tố phong thủy của hướng xấu, ví dụ:
  • Nhà phạm Ngũ Quỷ (thuộc Hỏa) thì dùng các yếu tố Thủy để khắc chế,
  • Nhà phạm Tuyệt Mệnh (thuộc Kim) thì dùng yếu tố Hỏa để khắc chế, 
  • Nhà phạm Lục Sát (thuộc Thủy) thì dùng yếu tố Thổ để khắc chế, 
  • Nhà phạm Họa Hại (thuộc Thổ) thì dùng yếu tố Mộc để khắc chế. 
Tuy nhiên, biện pháp này phải được áp dụng thật tinh tế để đảm bảo sự cân bằng giữa 5 yếu tố cơ bản trong phong thủy.
 

Tin cùng chuyên mục

X