(Lichngaytot.com) Quái số trong phong thủy là gì? Làm thế nào để xác định quái số của bản thân? Quái số được ứng dụng trong lĩnh vực nào, hãy tìm hiểu trong bài viết sau!
1. Quái số là gì?
Quái số được tính dựa vào năm sinh, là căn cứ để bạn xác định được đâu là hướng tốt, hướng xấu theo phong thủy.
Với người Việt Nam, quái số là một khái niệm quen thuộc và thường được chú trọng trong việc xây sửa nhà cửa, bố trí phòng ốc, giúp gia chủ đưa ra những sự lựa chọn thích hợp nhất.
![]() |
Nếu bài trí nhà cửa tuân theo quái số, bạn có thể nhận những luồng sinh khí tốt trong phong thủy, đem tới những ảnh hưởng tích cực cho bản thân và gia đình, đồng thời cũng né tránh được những vị trí xấu có thể tác động tiêu cực đến cuộc sống, sự nghiệp cũng như sức khỏe của bạn.
Đặc biệt, quái số trong phong thủy được người kinh doanh đặc biệt chú trọng. Nó có thể mang tới rất nhiều lợi ích trong các giao dịch đầu tư, kinh doanh, các mối quan hệ làm ăn, buôn bán...
2. Cách tính quái số
Có 2 cách tính quái số phổ biến như sau:
2.1 Tra cứu theo bảng quái số theo năm sinh
Đây là cách cho kết quả nhanh và chính xác nhất giúp bạn xác định được quái số của mình. Bảng quái số đã được chia sẻ nhiều năm qua và được các nhà phong thủy học công nhận.
Năm sinh | Can Chi | Mệnh ngũ hành | Quái số (Nam) | Quái số (Nữ) |
1950 | Canh Dần | Tùng bách Mộc | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
1951 | Tân Mão | Tùng bách Mộc | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
1952 | Nhâm Thìn | Trường lưu Thủy | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
1953 | Quý Tỵ | Trường lưu Thủy | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
1954 | Giáp Ngọ | Sa trung Kim | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
1955 | Ất Mùi | Sa trung Kim | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
1956 | Bính Thân | Sơn hạ Hỏa | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
1957 | Đinh Dậu | Sơn hạ Hỏa | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
1958 | Mậu Tuất | Bình địa Mộc | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
1959 | Kỷ Hợi | Bình địa Mộc | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
1960 | Canh Tý | Bích thượng Thổ | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
1961 | Tân Sửu | Bích thượng Thổ | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
1962 | Nhâm Dần | Kim bạch Kim | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
1963 | Quý Mão | Kim bạch Kim | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
1964 | Giáp Thìn | Phúc đăng Hỏa | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
1965 | Ất Tỵ | Phúc đăng Hỏa | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
1966 | Bính Ngọ | Thiên hà Thủy | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
1967 | Đinh Mùi | Thiên hà Thủy | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
1968 | Mậu Thân | Đại trạch Thổ | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
1969 | Kỷ Dậu | Đại trạch Thổ | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
1970 | Canh Tuất | Thoa xuyến Kim | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
1971 | Tân Hợi | Thoa xuyến Kim | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
1972 | Nhâm Tý | Tang đố Mộc | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
1973 | Quý Sửu | Tang đố Mộc | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
1974 | Giáp Dần | Đại khê Thủy | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
1975 | Ất Mão | Đại khê Thủy | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
1976 | Bính Thìn | Sa trung Thổ | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
1977 | Đinh Tỵ | Sa trung Thổ | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên thượng Hỏa | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên thượng Hỏa | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
1980 | Canh Thân | Thạch lựu Mộc | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
1981 | Tân Dậu | Thạch lựu Mộc | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
1982 | Nhâm Tuất | Đại hải Thủy | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
1983 | Quý Hợi | Đại hải Thủy | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
1984 | Giáp Tý | Hải trung Kim | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
1985 | Ất Sửu | Hải trung Kim | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
1986 | Bính Dần | Lư trung Hỏa | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
1987 | Đinh Mão | Lư trung Hỏa | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
1988 | Mậu Thìn | Đại lâm Mộc | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại lâm Mộc | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
1990 | Canh Ngọ | Lộ bàng Thổ | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
1991 | Tân Mùi | Lộ bàng Thổ | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm phong Kim | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
1993 | Quý Dậu | Kiếm phong Kim | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
1994 | Giáp Tuất | Sơn đầu Hỏa | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
1995 | Ất Hợi | Sơn đầu Hỏa | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
1996 | Bính Tý | Giang hà Thủy | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
1997 | Đinh Sửu | Giang hà Thủy | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
1998 | Mậu Dần | Thành đầu Thổ | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
1999 | Kỷ Mão | Thành đầu Thổ | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
2000 | Canh Thìn | Bạch lạp Kim | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
2001 | Tân Tỵ | Bạch lạp Kim | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương liễu Mộc | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
2003 | Quý Mùi | Dương liễu Mộc | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
2004 | Giáp Thân | Tuyền trung Thủy | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
2005 | Ất Dậu | Tuyền trung Thủy | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
2006 | Bính Tuất | Ốc thượng Thổ | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
2007 | Đinh Hợi | Ốc thượng Thổ | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
2008 | Mậu Tý | Tích lịch Hỏa | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
2009 | Kỷ Sửu | Tích lịch Hỏa | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
2010 | Canh Dần | Tùng bá Mộc | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
2011 | Tân Mão | Tùng bá Mộc | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
2012 | Nhâm Thìn | Trường lưu Thủy | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
2013 | Quý Tỵ | Trường lưu Thủy | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
2014 | Giáp Ngọ | Sa trung Kim | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
2015 | Ất Mùi | Sa trung Kim | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
2016 | Bính Thân | Sơn hạ Hỏa | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
2017 | Đinh Dậu | Sơn hạ Hỏa | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
2018 | Mậu Tuất | Bình địa Mộc | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
2019 | Kỷ Hợi | Bình địa Mộc | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
2020 | Canh Tý | Bích thượng Thổ | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
2021 | Tân Sửu | Bích thượng Thổ | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
2022 | Nhâm Dần | Kim bạch Kim | 2 (KHÔN) | 1 (KHẢM) |
2023 | Quý Mão | Kim bạch Kim | 4 (TỐN) | 2 (KHÔN) |
2024 | Giáp Thìn | Phúc đăng Hỏa | 3 (CHẤN) | 3 (CHẤN) |
2025 | Ất Tỵ | Phúc đăng Hỏa | 2 (KHÔN) | 4 (TỐN) |
2026 | Bính Ngọ | Thiên hà Thủy | 1 (KHẢM) | 8 (CẤN) |
2027 | Đinh Mùi | Thiên hà Thủy | 9 (LY) | 6 (CÀN) |
2028 | Mậu Thân | Đại trạch Thổ | 8 (CẤN) | 7 (ĐOÀI) |
2029 | Kỷ Dậu | Đại trạch Thổ | 7 (ĐOÀI) | 8 (CẤN) |
2030 | Canh Tuất | Thoa xuyến Kim | 6 (CÀN) | 9 (LY) |
2.2 Áp dụng công thức
Trong trường hợp không có bảng quái số, bạn cũng có thể tự tính quái số cho mình với công thức như sau:
- Bước 1: Cộng 2 số cuối trong năm sinh vào với nhau rồi rút gọn thành số có một chữ số.
- Bước 2: Nếu là nam thì lấy 10 trừ đi số vừa tính, riêng nam sinh sau năm 2000 thì lấy 9 trừ đi số vừa tính. Nếu là nữ thì lấy 5 cộng với số vừa tính, riêng nữ sinh sau năm 2000 thì lấy 6 cộng với số vừa tính. Rút gọn thành số có 1 chữ số.
- Ví dụ 1: Với người sinh năm 1995, ta sẽ tính như sau:
Bước 1: Lấy 9 + 5 = 14, sau đó rút gọn 1 + 4 = 5
Bước 2: Nếu là nam, Quái số = 10 – 5 = 5
Nếu là nữ, Quái số = 5 + 5 = 10, rút gọn còn 1 + 0 = 1.
- Ví dụ 2: Với người sinh năm 2001, ta tính như sau:
Bước 1: Lấy 0 + 1 = 1
Bước 2: Nếu là nam, Quái số = 9 – 1 = 8
Nếu là nữ, Quái số = 6 + 1 = 7
3. Nguồn năng lượng của quái số
Mỗi quái số tượng trưng cho một nguồn năng lượng nhất định, ứng theo chu kỳ của tự nhiên. Dựa vào con số vừa tìm được, hãy đối chiếu với bảng dưới đây để biết bạn thuộc nguồn năng lượng nào:
Quái số | Cung | Nguyên tố tự nhiên | Mùa | Đặc tính |
1 | Khảm | Nước | Đông | Độc lập, có trực giác tốt |
2 | Khôn | Đất | Cuối hè | Có phương pháp |
3 | Chấn | Sấm | Xuân | Sự phát triển |
4 | Tốn | Gió | Cuối Xuân | Sự thích nghi |
5 | Khôn | Đất | Lực lượng nòng cốt | Quyết đoán |
6 | Càn | Trời | Cuối thu | Kiên định |
7 | Đoàn | Đầm, ao | Thu | Uyển chuyển, hay lo lắng |
8 | Cấn | Núi | Cuối đông | Mạnh mẽ |
9 | Ly | Lửa | Hè | Thông minh |
Việc xoay chuyển vận mệnh, năng lượng của con người tuân theo quái số, bởi mỗi năm sinh của chúng ta có một trường năng lượng hoàn toàn khác biệt, gây ảnh hưởng và chi phối cả cuộc đời mỗi người.
Khi hiểu được trường năng lượng này, bạn có thể khai thác nó một cách trọn vẹn, từ đó sống hài hòa hơn với môi trường xung quanh, đồng thời có thể đưa ra được nhiều lựa chọn phù hợp cho cuộc sống.
4. Hướng tốt – xấu của quái số
Quái số trong phong thủy là căn cứ giúp bạn xác định được hướng tốt - xấu của nhà ở theo la bàn phong thủy. Biết được hướng tốt – xấu với bản mệnh, bạn có thể đưa ra những quyết định chính xác trong việc xây dựng và bài trí nhà cửa, văn phòng, đồng thời tránh phạm phải các đại kỵ.
Quái số được chia làm hai nhóm: Đông Tứ Trạch bao gồm các số 1, 3, 4, 9 và Tây Tứ Trạch bao gồm 2, 6, 7, 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “cát” (tốt), “hung” (xấu).
Trong đó:
- Hướng “thượng cát” là: Sinh Khí, Diên Niên
- Hướng “trung cát” là hướng Thiên Y
- Hướng “tiểu cát” là hướng Phục Vị
- Hướng hung: Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.
Dưới đây là các hướng tốt – xấu cụ thể cho từng quái số:
Quái số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Hướng tốt | |||||||||
Sinh Khí | Đông Nam | Đông Bắc | Nam | Bắc | Đông Bắc | Tây | Tây Bắc | Tây Nam | Đông |
Tây Nam | |||||||||
Thiên Y | Đông | Tây | Bắc | Nam | Tây Nam | Đông Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Đông Nam |
Tây Bắc | |||||||||
Diên Niên | Nam | Tây Bắc | Đông Nam | Đông | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây | Bắc |
Tây | |||||||||
Phục Vị | Bắc | Tây Nam | Đông | Đông Nam | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc | Nam |
Đông Bắc | |||||||||
Hướng xấu | |||||||||
Họa Hại | Tây | Đông | Tây Nam | Tây Bắc | Đông Bắc | Đông Nam | Bắc | Nam | Đông Bắc |
Nam | |||||||||
Ngũ Quỷ | Đông Bắc | Đông Nam | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Nam | Đông | Nam | Bắc | Tây |
Bắc | |||||||||
Lục Sát | Tây Bắc | Nam | Đông Bắc | Tây | Nam | Bắc | Đông Nam | Đông | Tây Nam |
Đông | |||||||||
Tuyệt Mệnh | Tây Nam | Bắc | Tây | Đông Bắc | Bắc | Nam | Đông | Đông Nam | Tây Bắc |
Đông Nam |
Riêng với quái số 5, hàng trên là Nam, hàng dưới là Nữ.
5. Cách hóa giải khi nhà ở không hợp hướng quái số
Trong thực tế cuộc sống, không phải ai cũng may mắn mua được căn nhà có hướng hợp với tuổi của mình. Đặc biệt là khi mua nhà xây sẵn hoặc mua các căn hộ chung cư trong thành phố.
Tuy nhiên, dù phạm phải hướng xấu, gia chủ cũng không cần quá lo lắng, bởi với một vài biện pháp phong thủy, bạn hoàn toàn có thể hóa giải. Ví dụ như:
- Sử dụng gương bát quái, chuông gió treo ở trước cửa nếu nhà phạm hướng xấu để ngăn chặn các luồng khí xấu vào nhà.
- Phương pháp đa cát thắng tiểu hung: Nếu căn nhà phạm phải hướng xấu, gia chủ có thể sử dụng nhiều vật phẩm phong thủy cát tường hoặc sắp xếp các khu vực trong nhà theo các hướng tốt như: Hướng Diên Niên, Thiên Y, Sinh Khí, Phục Vị.
- Dùng hướng bếp để khắc chế nếu cửa chính phạm hướng xấu, cụ thể như sau:
- Hướng cửa chính phạm Ngũ Quỷ thì đặt bếp hướng Sinh Khí.
- Hướng cửa chính phạm Tuyệt Mệnh thì đặt bếp hướng Thiên Y.
- Hướng cửa chính phạm Lục Sát thì đặt bếp hướng Diên Niên.
- Hướng cửa chính phạm Họa Hại thì đặt bếp hướng Phục Vị.
- Làm suy yếu yếu tố phong thủy của hướng xấu, ví dụ:
- Nhà phạm Ngũ Quỷ (thuộc Hỏa) thì dùng các yếu tố Thủy để khắc chế,
- Nhà phạm Tuyệt Mệnh (thuộc Kim) thì dùng yếu tố Hỏa để khắc chế,
- Nhà phạm Lục Sát (thuộc Thủy) thì dùng yếu tố Thổ để khắc chế,
- Nhà phạm Họa Hại (thuộc Thổ) thì dùng yếu tố Mộc để khắc chế.
Tuy nhiên, biện pháp này phải được áp dụng thật tinh tế để đảm bảo sự cân bằng giữa 5 yếu tố cơ bản trong phong thủy.