Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Các thầy tinh mắt chỉ nhìn 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI, biết ngay vận tốt xấu của chủ nhân!

Thứ Sáu, 18/03/2022 09:46 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Người ta cho rằng 1 dãy số sim điện thoại khi sử dụng lâu dài sẽ tạo mối liên kết vô hình với vận khí của người dùng. Từ đó có thể tác động đến công việc, tiền bạc, tình duyên... của chủ nhân. Dưới đây là cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại đơn giản nhất ai cũng có thể tự coi được.
Mục lục (Ẩn/Hiện)
 
Xem phong thuy 4 so cuoi dien thoai
 

I. CÓ NHIỀU CÁCH XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI

 
Thông thường, khi xem xét số điện thoại theo phong thủy, người ta sẽ xem toàn bộ dãy số điện thoại đó để phân định cát hung, tốt xấu. Tuy nhiên, gần đây phương pháp xem phong thủy 4 số cuối điện thoại trở nên phổ biến và được nhiều người áp dụng hơn. 
 
Thực tế hiện nay có nhiều cách bói phong thủy 4 số cuối điện thoại khác nhau ở các trường phái tách biệt. Tuy tất cả đều dựa trên kiến thức về phong thủy, tương ứng với đó, mỗi phương pháp lại có ưu nhược điểm riêng.
 
Ưu điểm:
  • Sử dụng 4 số cuối điện thoại dễ tính, dễ áp dụng, ai cũng có thể tự xem được.
  • Có nội dung đối chiếu sẵn, thuận tiện tra cứu và dễ hiểu.
Nhược điểm:
  • Dùng 4 số để đánh giá cả dãy số có phần hạn hẹp, thiếu sót về tổng thể.
  • Mang tính kinh nghiệm cá nhân là chính, độ chính xác thì có thể đúng một phần, còn đại thể là cái khuyết thiếu. 
Dưới đây Lịch Ngày Tốt sẽ giới thiệu 2 cách xem bói 4 số cuối sim điện thoại phổ biến nhất để bạn đọc chủ động lựa chọn cách xem phong thủy sim điện thoại phù hợp với mình nhất.
 

1. Cách 1 (phổ biến nhất): Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80


1.1 Tại sao lại là chia cho số 80 mà không phải con số nào khác? 

  • Xét về ngũ hành: Số 80 mang hành Thổ. Thổ được phân bổ ở vị trí chính giữa (Trung cung) trên bàn phi tinh trong Bát quái. Mà Trung cung lại là nơi phát sinh cũng là nơi kết thúc của vạn vật, vậy nên nó được coi là vị trí tối thượng.
  • Xét theo Kinh Dịch: Số 80 ứng với quẻ Thuần Khôn. Khôn là biểu trưng của Đất, chi phối lên vạn vật nơi mặt đất, nên cũng được coi là trọng yếu. 

1.2. Cách xem cát hung

  • Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại muốn xem.
  • Bước 2: Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80.
  • Bước 3: Lấy kết quả vừa tính được trừ đi phần nguyên của nó. Sau đó nhân với 80, ra kết quả cuối cùng. (Lưu ý: Nếu số tính được là 1 số nguyên nhỏ hơn 80, thì đó chính là kết quả cuối cùng, không cần phải nhân với 80 nữa. Nếu số tính được lớn hơn 80, tiếp tục lặp lại các bước trên cho đến khi ra kết quả cuối cùng).
  • Bước 4: Đối chiếu kết quả cuối cùng với "Bảng tra cát hung 4 số cuối điện thoại" bên dưới.
 
Ví dụ cụ thể:

- Số điện thoại của bạn là xxxxxx5489
  • Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại, là số 5489
  • Bước 2: Lấy 5489 : 80 = 68,6125
  • Bước 3: Lấy 68,6125 – 68 = 0,6125. Lấy 0,6125x80 = 49
  • Bước 4: Tra bảng thấy “Hung cát đan xen, có thành có bại” -  Đánh giá: Bình thường (Không tốt cũng không xấu).
- Số điện thoại là xxxxxx4080
  • Bước 1: Xác định 4 số cuối là 4080
  • Bước 2: Lấy 4080 : 80 = 51
  • Bước 3: Vì con số tìm được là 51 (số nguyên), đây chính là kết quả cuối cùng.
  • Bước 4: Tra bảng bên dưới là "Thành công sau không ít thăng trầm" - Đánh giá Cát lành.
- Số điện thoại là xxxxxx9840
  • Bước 1: Xác định 4 số cuối là 9840
  • Bước 2: Lấy 9840 : 80 = 123
  • Bước 3: Vì 123 vẫn lớn hơn 80, tiếp tục lấy 123 : 80 = 1,5375. Lấy 1,5375 - 1 = 0,5375. Lấy 0,5375 x 80 = 43
  • Bước 4: Tra bảng bên dưới là "Thuận thiên thời, thành công tự đến" - Đánh giá Cát lành.
Lưu ý: Hiện nay, đây là cách xem bói 4 số cuối điện thoại phổ biến nhất và được đánh giá là có độ chính xác khá cao, được nhiều người tin dùng và kiểm chứng thực tế.


1.3 Bảng tra cát hung phong thủy 4 số cuối điện thoại

SỐ

ĐÁNH GIÁ HUNG - CÁT

Ý NGHĨA 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI

1

CÁT

Mưu sự thành công, sự nghiệp thăng tiến

2

BÌNH

Cuộc đời lắm thăng trầm, hậu vận chưa nhàn hạ

3

ĐẠI CÁT

Ngày một thịnh vượng, vạn sự thuận lợi

4

HUNG

Tiền đồ gian nan, vất vả vây quanh

5

ĐẠI CÁT

Làm ăn phát đạt, danh lợi lưỡng toàn

6

CÁT

Có được lộc trời ban, định mệnh có thể thành công

7

CÁT

Mọi sự bình an, hướng tới thành công

8

CÁT

Vượt gian nan vất vả thành công sẽ đến

9

HUNG

Tự thân lo toan, mọi sự khó lường

10

HUNG

Nỗ lực rất nhiều nhưng sự khó thành

11

CÁT

Được người trọng vọng, vững bước về phía trước

12

HUNG

Sức khỏe kém, công việc gian nan

13

CÁT

Được người kính trọng, hưởng phước trời ban

14

BÌNH

Thành bại đan xen, mọi sự đều dựa vào nghị lực

15

CÁT

Gặt hái thành tựu, nhất định được hưng vượng

16

ĐẠI CÁT

Thành tựu lớn lao, danh lợi song hành

17

CÁT

Quý nhân phù trợ đi tới thành công

18

ĐẠI CÁT

Trăm sự trôi chảy, vạn sự hưng vượng

19

HUNG

Khó khăn muôn phần, gia đạo bất hòa

20

ĐẠI HUNG

Lo nghĩ nhiều, gian nan luôn có

21

CÁT

Chuyên tâm ắt sẽ thành, có lộc buôn bán

22

HUNG

Có tài nhưng khó phát huy, công việc không may mắn

23

ĐẠI CÁT

Nổi danh tên tuổi, ắt thành đại nghiệp

24

CÁT

Tự lập ắt gây dựng đại nghiệp

25

CÁT

Nhân cách tốt, thiên thời địa lợi đồng hành

26

HUNG

Phong ba bão táp nhưng qua được hiểm nguy

27

CÁT

Lúc thành lúc bại, có thể giữ được thành công

28

ĐẠI CÁT

Ý chí mạnh mẽ, tiến mãi không lùi bước

29

HUNG

Cát hung lẫn lộn, có thành có bại

30

ĐẠI CÁT

Danh lợi đều có, đại sự thành công

31

ĐẠI CÁT

Thành công như rồng bay phượng múa

32

CÁT

Thịnh vượng đến nhờ trí dũng

33

HUNG

Rủi ro liên tiếp, thành công khó khăn

34

BÌNH

Số phận trung bình, trung vận mới ổn

35

HUNG

Phận long đong, thường gặp nạn tai

36

CÁT

Thuận buồm xuôi gió, tránh được hiểm nguy

37

BÌNH

Được danh mà không có lợi

38

ĐẠI CÁT

Công danh rộng mở, tương lai tươi sáng

39

BÌNH

Lúc chìm nổi, khi thịnh suy vô định

40

ĐẠI CÁT

Tiền đồ sáng sủa thuận thiên ý

41

HUNG

Sự nghiệp không thành

42

CÁT

Nhẫn nhịn chịu đựng ắt được cát lợi

43

CÁT

Thuận thiên thời, thành công tự đến

44

HUNG

Tham công lỡ việc, sự khó như ý muốn

45

HUNG

Khó khăn kéo dài, va vấp liên miên

46

ĐẠI CÁT

Quý nhân phù trợ thành công đến

47

ĐẠI CÁT

Danh lợi thành công đều có, thành công tốt đẹp

48

BÌNH

Gặp cát được cát gặp hung thì hung

49

BÌNH

Hung cát đan xen, có thành có bại

50

BÌNH

Bập bùng sóng gió, thịnh suy khó đoán

51

CÁT

Thành công sau không ít thăng trầm

52

HUNG

Sướng trước khổ sau

53

BÌNH

Cố gắng nhiều nhưng không được bao nhiêu

54

HUNG

Hiểm họa ẩn trong mọi sự

55

ĐẠI HUNG

Mọi chuyện ngược ý, khó có thành công

56

CÁT

Nỗ lực phấn đấu sẽ được thành công

57

BÌNH

Khổ trước sướng sau

58

HUNG

Gặp sự do dự khó mà thành

59

BÌNH

Không xác định được phương hướng

60

HUNG

Phong ba bão táp bủa vây, khó nhọc với đời

61

HUNG

Lo nghĩ nhiều nhưng mưu sự lớn khó thành

62

CÁT

Cố gắng nỗ lực sẽ được thành công

63

HUNG

Công việc khó khăn, tiền bạc được 1 mất 9

64

CÁT

Thành công tự đến, giữ được sẽ an

65

BÌNH

Gia đạo bất hòa, không được tin tưởng

66

ĐẠI CÁT

Vạn sự như ý, phú quý tự đến

67

CÁT

Nắm bắt tốt thời cơ ắt có thành công

68

HUNG

Có lo nghĩ trước sau cũng chẳng được an

69

HUNG

Công việc bấp bênh, khó khăn theo đuổi

70

BÌNH

Hung có cát có, mọi sự bình thường

71

BÌNH

Có được cũng mất, khó yên ổn

72

CÁT

An lạc tự đến, mọi việc ắt cát tường

73

BÌNH

Không tham vọng lớn, vô mưu hưởng an lành

74

BÌNH

Tiến không bằng lùi, trong tốt ắt có xấu

75

HUNG

Gặp nhiều hung sự, cẩn thận cảnh giác

76

CÁT

Khổ qua đẩy lùi thất bại, thuận lợi ắt tới

77

BÌNH

Nửa được nửa mất đã được định sẵn

78

ĐẠI CÁT

Tiền đồ rộng mở, trăm sự đầy hy vọng, cố gắng sẽ thành

79

HUNG

Có rồi lại mất, lo nhiều cũng khó mà thay đổi

80

ĐẠI CÁT

Số phận an bài điềm cát, thành công phú quý ắt tới

   

2. Cách 2: Dựa vào con số may mắn theo mệnh

 
2.1 Nội dung phương pháp:
  • Người mệnh Kim: 4 số cuối điện thoại phải có số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 mới CÁT.
  • Người mệnh Mộc: 4 số đuôi điện thoại phải có số 1, 3 và số 4 là CÁT.
  • Người mệnh Thủy: 4 số đuôi điện thoại phải có các số 1, 6 là CÁT.
  • Người mệnh Hỏa: 4 số đuôi điện thoại phải có số 3, 4 và 9 là CÁT.
  • Người mệnh Thổ: 4 số cuối điện thoại phải có các số 0, 2, 5, 8 và 9 là CÁT.
Như vậy, chỉ cần nhìn vào mệnh ngũ hành tuổi của bạn và đối chiếu với 4 số cuối điện thoại là sẽ biết được cát hung của sim điện thoại đó. 
 
Ví dụ cụ thể: Người sinh năm 1985, mệnh Kim. Số điện thoại là 0976238348. 
 
Đối chiếu với cách trên ta thấy, người này mệnh Kim, trong 4 số cuối điện thoại cần có các số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 thì mới cát. Nhìn sang số điện thoại, 4 số cuối là 8348. Vậy có số 8 xuất hiện, hơn thế lại xuất hiện 2 lần, suy ra số điện thoại của người này là CÁT, mang lại may mắn cho chủ nhân.
 
2.2 Cơ sở luận phương pháp này:
 
Bản chất các con số may mắn theo mệnh nói trên ứng với các sao trong hệ thống Tử Bạch phi tinh của môn phong thủy huyền không (hay cửu cung phi tinh, huyền không phi tinh). Các sao này thuộc những hành tương sinh, tương hòa với mệnh chủ nhân số điện thoại, những con số trên ứng với các sao, mang năng lượng ngũ hành tương thích nên được xem là con số may mắn với các mệnh đó. Hệ thống các sao ứng với các số như sau:
  • Sao Nhất Bạch – Hành Thủy – Số 1
  • Sao Nhị Hắc – Hành Thổ – Số 2
  • Sao Tam Bích – Hành Mộc – Số 3
  • Sao Tứ Lục – Hành Mộc – Số 4
  • Sao Ngũ Hoàng – Hành Thổ – Số 5
  • Sao Lục Bạch – Hành Kim – Số 6
  • Sao Thất Xích – Hành Kim – Số 7
  • Sao Bát Bạch – Hành Thổ – Số 8
  • Sao Cửu Tử – Hành Hỏa – Số 9 

3. Cách 3: Lấy tổng 4 số cuối điện thoại chia cho 4

 
3.1 Hướng dẫn cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại
 
  • Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại.
  • Bước 2: Tính tổng 4 số cuối điện thoại rồi chia cho 4. Lưu ý, chỉ lấy phần nguyên của kết quả này.
  • Bước 3: Đối chiếu con số tìm được ở bước 2 với phần luận giải phía dưới để tra cứu kết quả cuối cùng.
 
Ví dụ cụ thể: Số điện thoại 016805641
 
Bước 1: 4 số cuối điện thoại phía trên là 5641
Bước 2: Lấy 5 + 6 + 4 + 1 = 16 : 4 = 4
Bước 3: Tra cứu phần luận giải phía dưới thấy “Công danh sự nghiệp song hành thành công” – Rất tốt.
 
3.2 Luận giải hung cát 4 số cuối sim điện thoại
 
- Kết quả là 0: Đa sự trắc trở
  • Tình duyên: Kém sắc, hay gặp thắc mắc hoặc nghi ngờ. Tình cảm hay bị dang dở, nếu có nên duyên vợ chồng cũng khó mà ăn đời ở kiếp được.
  • Công danh sự nghiệp: Công danh chỉ ở có mức độ trung bình, lên bổng xuống trầm, ít cơ hội phát triển mạnh, có thể hoàn thành sự nghiệp nhưng phải nhờ sự giúp sức của gia đình thân tộc hay bạn bè.
- Kết quả là 1: Công danh sáng tỏ
  • Tình duyên: Có đắng cay, có ngọt bùi, nhưng phải thực sự nỗ lực mới tiến tới hôn nhân.
  • Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến mức tối đa, dù muốn dù không cũng trở thành một nhân vật hay một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp.
- Kết quả là 2: "Được cái nọ, mất cái kia"
  • Tình duyên: Được nhiều người mến mộ. Có thể có đổ vỡ lúc đầu, nhưng sau hoàn toàn hạnh phúc, viên mãn về gia đạo.
  • Công danh sự nghiệp: Ở vào mức độ trung bình, không lên hay xuống quá thấp. Có thể đạt được thành tựu nhất định trong sự nghiệp nhưng chưa thực sự lớn lao.
- Kết quả là 3: Sự nghiệp mỹ mãn
  • Tình duyên: Thích đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc thực sự, số đa tình, đa sầu đa cảm, nhắm mắt thương cảm, thương đại rồi sau đó lại chán nản.
  • Công danh sự nghiệp: Công danh gặp nhiều may mắn, tài xã giao giỏi, đạt thành tựu nhiều ở các lĩnh vực văn nghệ hay các nghề thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội, chính trị. Tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đep. Sự nghiệp lên nhanh như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngoài sức tưởng tượng.
- Kết quả là 4: Công danh, sự nghiệp song hành thành công
  • Tình duyên: Chín chắn, dè dặt trong tình cảm, có thể trạng tốt và nhu cầu đời sống vợ chồng cao.
  • Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến tột đỉnh, lúc đầu có hơi nghiêng ngửa một chút nhưng sau thành công theo mong muốn. 
- Kết quả là 5: Vận số đào hoa, tình duyên may mắn
  • Tình duyên: Gặp rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.
  • Công danh: Công danh ở mức trung bình, khó mà lên cao. Sự nghiệp vất vả, nhiều thăng trầm, có gây dựng được nghiệp lớn nhưng cũng khó mà gìn giữ lâu bền.
- Kết quả là 6: Sự nghiệp tốt từ hậu vận
  • Tình duyên: Không quá đặt nặng vấn đề tình cảm, coi trọng sự hòa hợp giữa 2 tâm hồn hơn là giá trị vật chất xung quanh.
  • Công danh, sự nghiệp: Công danh ở mức trung bình, khó lên cao tột đỉnh, có thể thành công trong lĩnh vực như báo chí, thi họa... Sự nghiệp ít biến động, sẽ tốt lên từ hậu vận.
- Kết quả là 7: Trở ngại cả tình cảm và công danh
  • Tình duyên: Khá khắt khe về mặt tình cảm, thường kết hôn muộn, kén chọn nhiều thành ra có đôi lúc rơi vào trạng thái cô đơn, buồn tủi.
  • Công danh sự nghiệp: Công danh khó lên cao, duy trì ở mức độ ổn định đã là tốt lắm rồi. Công việc có thành có bại, đa phần đắng cay, xây dựng nghiệp lớn khó thành, nên biết mình biết ta, đừng viển vông kẻo ngã đau.
- Kết quả là 8: Công danh sự nghiệp đạt như mong đợi
  • Tình duyên: Dễ thay đổi, khi yêu cũng thắm thiết hết mình nhưng khi buông bỏ cũng nhẹ nhàng như không. Chỉ xem tình yêu như một trạm dừng chân tạm nghỉ bên đường, kết hôn càng muộn càng tốt.
  • Công danh sự nghiệp: Có nền học thức khá vững chắc, thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một bình chủng, hưởng được hoàn toàn như sự mong muốn của bản thân, công danh có thể đạt đỉnh cao nhất trong đời. Sự nghiệp thành công mĩ mãn sau không ít thăng trầm. Nếu có sụp đổ cũng dễ dàng gây dựng lại cơ đồ.
- Kết quả là 9: Cuộc đời lắm thăng trầm
  • Tình duyên: Nghiêm túc về mặt tình cảm, coi trọng tình yêu hôn nhân, dễ dàng xây dựng hạnh phúc gia đình yên ổn, càng về sau càng viên mãn.
  • Công danh sự nghiệp: Nhiều thăng trầm, có khi lên rất cao và có khi xuống quá thấp, khó ổn định mà luôn thay đổi. Thường bị đổ vỡ lúc đầu, sau mới thành công từ những sóng gió.
Bạn nên biết: Cách xem sim phong thủy: Mẹo hay chọn SIM phong thủy PHÁT LỘC liền tay!
 
Xem sim phong thuy chinh xac hang dau
 

II. CÁCH TRA CỨU SIM PHONG THỦY CHUẨN XÁC HÀNG ĐẦU

 

1. Công cụ tra cứu chuẩn xác hàng đầu hiện nay




Nhấn vào thanh công cụ trên, nhập ngày tháng năm sinh và số điện thoại, bạn sẽ thấy ngay kết quả mà không cần phải tính toán gì.
 
Công cụ này được xây dựng dựa trên mối tương quan giữa ngày tháng năm sinh của chủ nhân số điện thoại và 4 yếu tố phong thủy quan trọng: 
  • Âm dương cân bằng
  • Ngũ hành tương phối
  • Cửu tinh đồ pháp
  • Hành quẻ bát quái (quẻ dịch)
Không giống như cách bói 4 số cuối điện thoại phía trên, đây là cách tính chuẩn xác được nghiên cứu bởi các chuyên gia phong thủy và đã được kiểm chứng.
 

2. Cơ sở luận cho phương pháp xem bói phong thủy số điện thoại nêu trên

 
Để có thể xem chuẩn xác về phong thủy hung cát của một số điện thoại (hay sim điện thoại) thì cần kết hợp nhiều cơ sở luận khác nhau trong phong thủy. Thông thường bao gồm 4 yếu tố: như âm dương, ngũ hành, tam nguyên cửu vận, quẻ dịch.
 
- Âm dương tương phối luận Thiên khí
 
Trong khi xem phong thủy 4 số cuối điện thoại chỉ giới hạn trong phạm vi 4 số, thì phương pháp Âm dương tương phối luận Thiên khí sẽ xem xét sự cân bằng âm dương toàn bộ dãy số sim điện thoại, từ đó cho ra độ chính xác cao hơn.
 
- Tam nguyên cửu vận luận địa khí
 
Xét về mặt phong thủy, sim điện thoại phải có các số ứng với các sao vượng khí, sinh khí của thời đại mới hội tụ được khí tốt, tạo nên năng lượng cát lợi với người sử dụng. 
 
- Ngũ hành tương phối
 
Xét mức độ tương phối (hợp, khắc) giữa các yếu tố ngũ hành của sim điện thoại và bản mệnh người dùng để định cát hung của sim đó.
  • Ngũ hành sim phải tương hòa hoặc tương sinh bản mệnh người dùng mới cát.
  • Ngũ hành số điện thoại phải là dụng thần Tứ Trụ đối với người sử dụng, nếu là kỵ thần thì xấu.
  • Các số trong một sim phải có ngũ hành tương sinh mới cát.
- Xét theo quẻ dịch (Kinh dịch)

Quẻ Dịch tạo ra từ sim phải là quẻ cát, đồng thời quẻ cát đó phải phù hợp với khát vọng, mơ ước của người dùng.

Trên đây Lịch Ngày Tốt đã giới thiệu toàn bộ thông tin về Phong thủy 4 số cuối điện thoại. Đồng thời cũng cung cấp thêm cách tra cứu sim phong thủy chuẩn xác hàng đầu hiện nay. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn trong việc lựa chọn số điện thoại hợp phong thủy với tuổi, mệnh của mình.

Tin bài cùng chuyên mục:

Tin cùng chuyên mục

X