(Lichngaytot.com) Xem hướng nhà theo tuổi cho nữ tuổi Tuất là những hướng tốt nên chọn và hướng xấu nên tránh cho cụ thể từng năm tuổi. Bạn đọc có thể căn cứ vào những gợi ý dưới đây để xác định hướng nhà phù hợp với mình.
|
Nữ tuổi Tuất làm nhà hướng nào tốt, những điều nên và không nên |
Xem hướng nhà theo tuổi là việc rất quan trọng và cần thiết. Thông thường, gia chủ sẽ mời thầy tới xem giúp, Lịch Ngày Tốt với mong muốn có thể giúp bạn đọc tự xác định được hướng tốt một cách dễ dàng sẽ giới thiệu các hướng tốt xấu của từng tuổi.
Bài viết dưới đây dành cho nữ giới tuổi Tuất, xin mời tham khảo.
>> Cách xác định hướng nhà ban thờ, hướng bếp đơn giản để bạn không phải đau đầu tính toán
1. Tuổi Giáp Tuất 1994 – mệnh Ly
- Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà ở hướng này vừa có tài vừa có danh, quan lộc hưng thịnh, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hạnh phúc lâu dài.
Hướng Bắc – Diên niên: Nhà ở hướng này có lợi cho kinh thương, sức khỏe tốt, con chấu đông đúc thành đạt. Song cần hóa giải Thủy Hỏa tương xung để gia vận được lâu dài.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà ở hướng này công danh sự nghiệp và tài lộc đều khá, cực tốt đối với nữ giới nhưng nam giới lại tổn thương, bệnh nhiều, có nguy cơ chết trẻ. Nữ giới tuổi Tuất có thể sống ở đây một thời gian nhưng không nên ở lâu vì hại đường con cháu.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà âm thịnh dương suy, tuy rằng kinh tế tốt, sự nghiệp vượng nhưng lại không bền vững, nam giới yếu ớt, yểu mệnh. Phụ nữ tuổi Tuất chỉ nên ở tạm để tránh cảnh góa phụ.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này tai ương hung họa rất nhiều, người trong nhà yểu mệnh, nhất là nam giới.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Hướng nhà dương khí suy yếu, làm ăn không tốt, thiệt hại con người, nam giới đoản thọ.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà kinh tế kém, nghèo túng lại hay gặp tai họa bất ngờ.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà dương khí suy bại, âm khí lên ngôi nên nam giới ốm yếu, chết sớm, người con gái thứ trong nhà hay mắc tai ương, gia vận lụi bại.
2. Tuổi Nhâm Tuất 1982 – mệnh Càn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Diên niên: Hướng nhà này không những tốt cho tài lộc, có hướng làm ăn phát triển mà còn lợi về cong người, con cháu đông đúc giỏi giang, gia vận hài hòa phúc đức.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Hướng nhà này rất có lợi về tài lộc, kinh doanh thuận lợi, cuộc sống ổn định, con người có phúc khí, thiện lương nhưng con gái trong nhà sức khỏe không tốt lắm do dương khí thịnh, âm khí suy.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Hướng nhà này phát triển tốt, có tài sản tích lũy và con cháu phát triển giỏi giang, nhất là con trai. Nhưng hướng dương vượng nên phụ nữ trong nhà thường ốm yếu, khó sinh, con trẻ khó nuôi.
- Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng này có sao Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên chỉ phát triển lúc đầu, càng về sau càng kém, chỉ nên ở tạm thời trong thời gian ngắn.
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà nàyrất xấu nên dù có sao Kim khắc hướng Ly Hỏa giảm bớt hung tai nhưng vẫn không tốt, không nên chọn nhà hướng này.
Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà cũng có lộc làm ăn nhưng càng ở lâu càng ảnh hưởng tới sức khỏe của người trong nhà, nhất là phụ nữ, con cháu thưa thớt lại lười lao động, hư hỏng.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Xem hướng làm nhà, hướng nhà có sao Thổ Lộc Tồn cực hung nhưng nhờ Tốn Mộc khắc chế Thổ nên giảm bớt được hung hiểm. Nhà này xấu nhất là mặt sức khỏe, phụ nữ thường ốm đau, có bệnh, khó sinh nở, sinh con khó nuôi.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này có họa về tai nạn, hung hiểm, tán gia bại sản, thị phi quan tai. Đặc biệt quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này xấu nhất.
3. Tuổi Canh Tuất 1979 – mệnh Chấn
- Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Nhà ở hướng này không những hưng thịnh, tài sản càng ngày càng nhiều mà con người cũng có đạo đức, sống nhân nghĩa, chí tình.
Hướng Đông Nam – Diên niên: Hướng nhà này cực kì có lợi cho những người theo đuổi công danh sự nghiệp, theo quan trường, tốt cho cạnh tranh chức vị, vị thế xã hội cao, nhận được sự kính trọng của xã hội và con người có đức có tài.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này dương khí thịnh vượng, đường tài lộc rất sáng, sự nghiệp thịnh đạt nhưng phụ nữ trong nhà thường đau ốm.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Hướng nhà này không lâu dài do dương khí quá mạnh, cũng tốt cho tài lộc nhưng gia vận kém hài hòa nên càng ngày càng sa sút, sức khỏe của phụ nữ cũng kém, ít con.
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này không có tài lộc, thường gặp tai ương. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này chịu nhiều hung nhất, mắc bệnh mà chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này sa sút, kém cỏi, âm khí suy bại nên phụ nữ thường bị tổn thương, người con trai út sức khỏe kém.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Hướng n hà làm ăn thất bát, nghèo khổ túng thiếu, con cháu thưa vắng. Cung Khôn đại diện cho người mẹ, bị hướng Khắc nên người mẹ chịu nhiều thương tổn.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này kinh tế yếu kém, sức khỏe không thuận, thường xuyên gặp họa không lường trước.
4. Tuổi Mậu Tuất 1958 – mệnh Ly
- Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà ở hướng này vừa có tài vừa có danh, quan lộc hưng thịnh, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hạnh phúc lâu dài.
Hướng Bắc – Diên niên: Xem hướng nhà tốt xấu cho nữ giới tuổi Tuất, nhà ở hướng này có lợi cho kinh thương, sức khỏe tốt, con chấu đông đúc thành đạt. Song cần hóa giải Thủy Hỏa tương xung để gia vận được lâu dài.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà ở hướng này công danh sự nghiệp và tài lộc đều khá, cực tốt đối với nữ giới nhưng nam giới lại tổn thương, bệnh nhiều, có nguy cơ chết trẻ. Nữ giới tuổi Tuất có thể sống ở đây một thời gian nhưng không nên ở lâu vì hại đường con cháu.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà âm thịnh dương suy, tuy rằng kinh tế tốt, sự nghiệp vượng nhưng lại không bền vững, nam giới yếu ớt, yểu mệnh. Phụ nữ tuổi Tuất chỉ nên ở tạm để tránh cảnh góa phụ.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này tai ương hung họa rất nhiều, người trong nhà yểu mệnh, nhất là nam giới.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Hướng nhà dương khí suy yếu, làm ăn không tốt, thiệt hại con người, nam giới đoản thọ.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà kinh tế kém, nghèo túng lại hay gặp tai họa bất ngờ.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà dương khí suy bại, âm khí lên ngôi nên nam giới ốm yếu, chết sớm, người con gái thứ trong nhà hay mắc tai ương, gia vận lụi bại.
5. Tuổi Bính Tuất 1946 – mệnh Càn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Diên niên: Hướng nhà này không những tốt cho tài lộc, có hướng làm ăn phát triển mà còn lợi về cong người, con cháu đông đúc giỏi giang, gia vận hài hòa phúc đức.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Hướng nhà này rất có lợi về tài lộc, kinh doanh thuận lợi, cuộc sống ổn định, con người có phúc khí, thiện lương nhưng con gái trong nhà sức khỏe không tốt lắm do dương khí thịnh, âm khí suy.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Hướng nhà này phát triển tốt, có tài sản tích lũy và con cháu phát triển giỏi giang, nhất là con trai. Nhưng hướng dương vượng nên phụ nữ trong nhà thường ốm yếu, khó sinh, con trẻ khó nuôi.
- Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng này có sao Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên chỉ phát triển lúc đầu, càng về sau càng kém, chỉ nên ở tạm thời trong thời gian ngắn.
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà nàyrất xấu nên dù có sao Kim khắc hướng Ly Hỏa giảm bớt hung tai nhưng vẫn không tốt, không nên chọn nhà hướng này.
Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà cũng có lộc làm ăn nhưng càng ở lâu càng ảnh hưởng tới sức khỏe của người trong nhà, nhất là phụ nữ, con cháu thưa thớt lại lười lao động, hư hỏng.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà có sao Thổ Lộc Tồn cực hung nhưng nhờ Tốn Mộc khắc chế Thổ nên giảm bớt được hung hiểm. Nhà này xấu nhất là mặt sức khỏe, phụ nữ thường ốm đau, có bệnh, khó sinh nở, sinh con khó nuôi.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này có họa về tai nạn, hung hiểm, tán gia bại sản, thị phi quan tai. Đặc biệt quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này xấu nhất.
Chọn hướng tốt rồi khi tiến hành cần xác định đúng hướng. Lịch Ngày Tốt xin hướng dẫn như sau:
Hướng dẫn người ít kinh nghiệm xác định hướng nhà, tâm nhàHướng nhà, tâm nhà là những yếu tố căn bản của phong thủy nhà ở theo phái Huyền Không Phi Tinh. Tuy căn bản nhưng lại đòi hỏi nhiều kinh nghiệm thì mới có thể
6. Tuổi Giáp Tuất 1934 – mệnh Chấn
- Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Nhà ở hướng này không những hưng thịnh, tài sản càng ngày càng nhiều mà con người cũng có đạo đức, sống nhân nghĩa, chí tình.
Hướng Đông Nam – Diên niên: Hướng nhà này cực kì có lợi cho những người theo đuổi công danh sự nghiệp, theo quan trường, tốt cho cạnh tranh chức vị, vị thế xã hội cao, nhận được sự kính trọng của xã hội và con người có đức có tài.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này dương khí thịnh vượng, đường tài lộc rất sáng, sự nghiệp thịnh đạt nhưng phụ nữ trong nhà thường đau ốm.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Hướng nhà này không lâu dài do dương khí quá mạnh, cũng tốt cho tài lộc nhưng gia vận kém hài hòa nên càng ngày càng sa sút, sức khỏe của phụ nữ cũng kém, ít con.
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này không có tài lộc, thường gặp tai ương. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này chịu nhiều hung nhất, mắc bệnh mà chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này sa sút, kém cỏi, âm khí suy bại nên phụ nữ thường bị tổn thương, người con trai út sức khỏe kém.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Hướng n hà làm ăn thất bát, nghèo khổ túng thiếu, con cháu thưa vắng. Cung Khôn đại diện cho người mẹ, bị hướng Khắc nên người mẹ chịu nhiều thương tổn.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này kinh tế yếu kém, sức khỏe không thuận, thường xuyên gặp họa không lường trước.
Xem thêm các bài viết khác: