(Lichngaytot.com) Xem hướng nhà theo tuổi quan trọng ngang với chọn đất làm nhà vì thế nên xem kĩ để chọn được hướng tốt. Với nữ tuổi Thìn, Lịch Ngày Tốt xin hướng dẫn một số hướng tốt xấu để bạn đọc tham khảo.
|
Bạn có biết nữ tuổi Thìn hợp hướng nhà nào không? |
Hướng nhà có thể tốt với tuổi này nhưng chưa chắc đã tốt với tuổi kia, cùng một tuổi nhưng hướng này tốt với nam giới lại xấu với nữ giới. Vì vậy mỗi người cần xem xét, chọn lựa thật kĩ càng hướng nhà phù hợp với tuổi và giới tính.
Dưới đây là một số hướng nhà tốt xấu cho phụ nữ tuổi Thìn.
>> Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp đơn giản để bạn không phải đau đầu tính toán.
1. Tuổi Canh Thìn 2000 – mệnh Càn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Diên niên: Nhà này giàu sang phú quý, đường con cái thuận lợi, tài lộc phát triển, gia trạch hài hòa, tuổi thọ cao, hậu nhân hiển quý, đỗ đạt, tốt lành bền vững.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Tài lộc sung túc, tình cảm hài hòa, con người nhân đức nhưng vì hướng nhà thuần dương nên người con gái trong nhà sức khỏe yếu.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Con cháu có công danh sự nghiệp, nhiều người thành đạt, nhất là con trưởng. Tuy nhà giàu có nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ sức khỏe yếu kém, con khó nuôi.
- Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng vì có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên dù ban đầu sung túc, có của ăn của để nhưng về sau sẽ dẫn lụi bại.
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng này có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, tuy rằng giảm bớt hung tính của sao phá Quân những vẫn không nên ở.
Hướng Bắc – Lục sát: Ban đầu phát đạt, kinh tế khá giải nhưng sức khỏe lại tổn hao, nhất là phụ nữ trong nhà. Con cái hư hỏng, không có chí hướng làm ăn.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này ban đầu làm ăn tốt đẹp nhưng do có tương khắc nên người trong nhà nhiều bệnh tật, khó khăn đường con cái, con cái sinh ra yếu ớt, khó nuôi. Dù hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ, giảm bớt sự hung hiểm của Lộc Tồn nhưng vẫn rất bất lợi cho sức khở của người con gái trong nhà.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Trong nhà có nhiều điều bất ổn, mất mát tài sản, dễ gặp họa hoạn, thị phi kiện cáo kéo tới liên tiếp, sức khỏe yếu kém, bệnh tật liên miên. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà gặp nhiều rủi ro.
2. Tuổi Mậu Thìn 1988 – mệnh Chấn
- Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Nhà có phúc lộc, nhanh chóng phát đạt, con người nhân hậu, nhất là phụ nữ, có tấm lòng hiếu thảo. Con cái thông minh giỏi giang, gia vận hiển đạt.
Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này có hướng phát triển về công danh, sự nghiệp hiển hách, người trong nhà có ý chí phấn đấu, nỗ lực đạt đến thành công. Nhà này sản sinh ra nhiều người có tài, giúp ích cho xã hội.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này có lộc tiền tài, giàu có, quý hiển, con người nhân đức nhưng vì thuần dương nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt, dễ bị bệnh tật.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Xem hướng nhà theo tuổi, tuy ban đầu hướng nhà này có lộc làm ăn, kinh tế khá giả nhưng vì thuần dương nên cha mẹ con cái tương khắc, gia đình bất hòa, phụ nữ ốm đau bệnh tật, ít con cháu.
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn khó khăn, gia sản tiêu tán, gặp nhiều rủi ro. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam trong nhà nên người này đoản thọ, chết bệnh.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này kinh doanh kém, không có lộc, dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà bị thương tổn, con trai út hay đau ốm.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này nhân khẩu ít, không có tài lộc, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc nên người này dễ bị thương tổn.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn yếu kém, con trai trưởng nhiều bệnh, sức khỏe hao tổn, thường xuyên gặp chuyện không hay.
3. Tuổi Bính Thìn 1976 – mệnh Ly
- Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này giàu có hiển đạt, có người làm chức vị cao, có tài có danh. Con cháu thông minh, mạnh khỏe, gia vận hài hòa.
Hướng Bắc – Diên niên: Nhà này tài lộc hanh thông, người trong nhà khỏe mạnh, hậu nhân thông minh, hiển đạt. Nhưng có điểm xấu là Thủy – Hỏa xung, cần tìm cách hóa giải.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này ban đầu thịnh vượng, hiển đạt, phụ nữ tài đức nhưng về sau nam giới bệnh tật, đoản mệnh, nhiều quả phụ.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này vốn có tài lộc nhưng lại không phát vận, nhà thuần âm dương khí kém nên nam giới ốm đau liên miên, nhân số hao hụt.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh:
Xem hướng nhà, nhà này khó làm ăn, vận trình sa sút, gặp nhiều tai họa, người già không thọ, có nhiều quả phụ.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà nay âm thịnh dương suy, nữ giới làm chủ, nam giới đoản thọ.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này khó khăn, nghèo hèn, gặp thị phi tai ương liên miên.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới chết trẻ, con gái thứ trong nhà dễ gặp rủi ro, nhà bại vận.
4. Tuổi Giáp Thìn 1964 – mệnh Càn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Diên niên: Nhà này giàu sang phú quý, đường con cái thuận lợi, tài lộc phát triển, gia trạch hài hòa, tuổi thọ cao, hậu nhân hiển quý, đỗ đạt, tốt lành bền vững.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Tài lộc sung túc, tình cảm hài hòa, con người nhân đức nhưng vì hướng nhà thuần dương nên người con gái trong nhà sức khỏe yếu.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Con cháu có công danh sự nghiệp, nhiều người thành đạt, nhất là con trưởng. Tuy nhà giàu có nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ sức khỏe yếu kém, con khó nuôi.
- Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng vì có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên dù ban đầu sung túc, có của ăn của để nhưng về sau sẽ dẫn lụi bại.
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng này có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, tuy rằng giảm bớt hung tính của sao phá Quân những vẫn không nên ở.
Hướng Bắc – Lục sát: Ban đầu phát đạt, kinh tế khá giải nhưng sức khỏe lại tổn hao, nhất là phụ nữ trong nhà. Con cái hư hỏng, không có chí hướng làm ăn.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này ban đầu làm ăn tốt đẹp nhưng do có tương khắc nên người trong nhà nhiều bệnh tật, khó khăn đường con cái, con cái sinh ra yếu ớt, khó nuôi. Dù hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ, giảm bớt sự hung hiểm của Lộc Tồn nhưng vẫn rất bất lợi cho sức khở của người con gái trong nhà.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Trong nhà có nhiều điều bất ổn, mất mát tài sản, dễ gặp họa hoạn, thị phi kiện cáo kéo tới liên tiếp, sức khỏe yếu kém, bệnh tật liên miên. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà gặp nhiều rủi ro.
5. Tuổi Nhâm Thìn 1952 – mệnh Chấn
- Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Nhà có phúc lộc, nhanh chóng phát đạt, con người nhân hậu, nhất là phụ nữ, có tấm lòng hiếu thảo. Con cái thông minh giỏi giang, gia vận hiển đạt.
Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này có hướng phát triển về công danh, sự nghiệp hiển hách, người trong nhà có ý chí phấn đấu, nỗ lực đạt đến thành công. Nhà này sản sinh ra nhiều người có tài, giúp ích cho xã hội.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này có lộc tiền tài, giàu có, quý hiển, con người nhân đức nhưng vì thuần dương nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt, dễ bị bệnh tật.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Xem hướng nhà cho phụ nữ tuổi Thìn, tuy ban đầu hướng nhà này có lộc làm ăn, kinh tế khá giả nhưng vì thuần dương nên cha mẹ con cái tương khắc, gia đình bất hòa, phụ nữ ốm đau bệnh tật, ít con cháu.
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn khó khăn, gia sản tiêu tán, gặp nhiều rủi ro. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam trong nhà nên người này đoản thọ, chết bệnh.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này kinh doanh kém, không có lộc, dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà bị thương tổn, con trai út hay đau ốm.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này nhân khẩu ít, không có tài lộc, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc nên người này dễ bị thương tổn.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn yếu kém, con trai trưởng nhiều bệnh, sức khỏe hao tổn, thường xuyên gặp chuyện không hay.
6. Tuổi Canh Thìn 1940 – mệnh Ly
- Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này giàu có hiển đạt, có người làm chức vị cao, có tài có danh. Con cháu thông minh, mạnh khỏe, gia vận hài hòa.
Hướng Bắc – Diên niên: Nhà này tài lộc hanh thông, người trong nhà khỏe mạnh, hậu nhân thông minh, hiển đạt. Nhưng có điểm xấu là Thủy – Hỏa xung, cần tìm cách hóa giải.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này ban đầu thịnh vượng, hiển đạt, phụ nữ tài đức nhưng về sau nam giới bệnh tật, đoản mệnh, nhiều quả phụ.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này vốn có tài lộc nhưng lại không phát vận, nhà thuần âm dương khí kém nên nam giới ốm đau liên miên, nhân số hao hụt.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng làm nhà, nhà này khó làm ăn, vận trình sa sút, gặp nhiều tai họa, người già không thọ, có nhiều quả phụ.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Xem hướng làm nhà, nhà nay âm thịnh dương suy, nữ giới làm chủ, nam giới đoản thọ.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này khó khăn, nghèo hèn, gặp thị phi tai ương liên miên.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới chết trẻ, con gái thứ trong nhà dễ gặp rủi ro, nhà bại vận.
Xem thêm các bài viết khác: