(Lichngaytot.com) Xem hướng nhà theo tuổi là nhu cầu cần thiết để có một nơi ở hợp phong thủy, hanh thông lâu dài. Với phụ nữ tuổi Mão, hướng nhà nào tốt, hướng nhà nào không tốt, xin mời xem hướng dẫn dưới đây.
Nữ tuổi Mão hợp nhà hướng nào để dễ phát tài phát lộc? |
Theo phong thủy, không có hướng tuyệt đối xấu cũng có hướng tuyệt đối tốt, chỉ có hướng phù hợp nhất và hướng không phù hợp nhất. Chính vì vậy mà gia chủ nên xem hướng nhà theo tuổi để chọn hướng phù hợp nhất với bản mệnh, tránh những hướng không cát lợi.
Từng tuổi có những hướng tốt hướng xấu khác nhau, cùng tuổi nhưng nam nữ khác mệnh nên hướng cũng thay đổi. Cùng xem hướng nhà tốt xấu cho phụ nữ tuổi Mão.
Trước tiên, nên biết:
Trước tiên, nên biết:
Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp đơn giản để bạn không phải đau đầu tính toán
Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp thường có nhiều nhầm lẫn, vì thế, Lịch Ngày Tốt hướng dẫn cách đơn giản và dễ hiểu để bạn có thế tự áp dụng cho gia
Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp thường có nhiều nhầm lẫn, vì thế, Lịch Ngày Tốt hướng dẫn cách đơn giản và dễ hiểu để bạn có thế tự áp dụng cho gia
1. Tuổi Kỷ Mão 1999 – mệnh Cấn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
Hướng Tây – Diên niên: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
Hướng Đông – Lục sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
2. Tuổi Đinh Mão 1987 – mệnh Khôn
- Hướng tốt:
Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành Mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giảm tài lộc.
Hướng Tây Bắc – Diên niên: Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ.
Hướng Tây – Thiên y: Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng về sau dễ suy kém về kinh tế.
- Hướng xấu:
Hướng Tây Nam – Phục vị: Nhà này thời gian đầu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn suy bại, không giàu có. Sức khỏe suy yếu, con trai thứ dễ tổn thọ sớm.
Hướng Nam – Lục sát: Nhà này những năm đầu cũng có tài lộc, nhưng về sau sa sút, giảm đinh, dương khí suy do đó nam giới đoản thọ, thiếu con nối dõi.
Hướng Đông – Họa hại: Xem hướng nhà tốt xấu cho phụ nữ tuổi Mão, nhà này lúc đầu giàu có, nhân khẩu tăng, nhưng về sau thì sa sút, thường gặp tai họa; người mẹ già dễ bị tổn thương.
Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này không có tài lộc, gia sản bại sút, nhiều chuyện thị phi, dễ bất hòa, gia đình không yên, tranh chấp tài sản, hiếm con trai. Người mẹ dễ gặp tai họa.
3. Tuổi Ất Mão 1975 – mệnh Cấn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
Hướng Tây – Diên niên: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
Hướng Đông – Lục sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
4. Tuổi Quý Mão 1963 – mệnh Cấn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
Hướng Tây – Diên niên: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
Hướng Đông – Lục sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
5. Tuổi Tân Mão 1951 – mệnh Khôn
- Hướng tốt:
Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành Mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giảm tài lộc.
Hướng Tây Bắc – Diên niên: Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ.
Hướng Tây – Thiên y: Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng về sau dễ suy kém về kinh tế.
- Hướng xấu:
Hướng Tây Nam – Phục vị: Nhà này thời gian đầu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn suy bại, không giàu có. Sức khỏe suy yếu, con trai thứ dễ tổn thọ sớm.
Hướng Nam – Lục sát: Nhà này những năm đầu cũng có tài lộc, nhưng về sau sa sút, giảm đinh, dương khí suy do đó nam giới đoản thọ, thiếu con nối dõi.
Hướng Đông – Họa hại: Xem hướng làm nhà, nhà này lúc đầu giàu có, nhân khẩu tăng, nhưng về sau thì sa sút, thường gặp tai họa; người mẹ già dễ bị tổn thương.
Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này không có tài lộc, gia sản bại sút, nhiều chuyện thị phi, dễ bất hòa, gia đình không yên, tranh chấp tài sản, hiếm con trai. Người mẹ dễ gặp tai họa.
6. Tuổi Kỷ Mão 1939 – mệnh Cấn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
Hướng Tây – Diên niên: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
Hướng Đông – Lục sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
Xem thêm các bài viết khác: