Nam tuổi Tuất làm nhà hướng nào tốt, dễ vượng tài khí?

Thứ Tư, 13/09/2017 09:38 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Hướng nhà nghênh cát tránh hung là điều rất quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới gia trạch. Vì vậy xem hướng nhà theo tuổi không thể lơ là, Lịch Ngày Tốt xin hướng dẫn nam giới tuổi Tuất xác định hướng tốt xấu của từng năm cụ thể.

 Nam tuổi Tuất làm nhà hướng nào tốt, dễ vượng tài khí?

Làm nhà xem tuổi, xem năm, xem hướng – ba yếu tố ấy không thể thiếu yếu tố nào. Khi đã xác định được năm tốt, tuổi tốt thì nhất định phải chọn được hướng tốt thì ngôi nhà mới đẹp phong thủy, người ở trong nhà mới được hưởng phúc khí.

Ở bài viết này, xin gợi ý xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Tuất.

>> Cách xác định hướng nhà ban thờ, hướng bếp đơn giản để bạn không phải đau đầu tính toán.
  

1. Tuổi Giáp Tuất 1994 – mệnh Càn

 

- Hướng tốt: 

 
Hướng Tây Nam – Diên niên: Căn cứ vào những tiêu chuẩn xác định hướng nhà tốt, có thể thấy đây là hướng tốt nhất với tuổi Giáp Tuất, vừa vượng tài vượng lộc lại vượng nhân đinh, gia đình giàu có, con cháu thành đạt, sức khỏe dồi dào, hạnh phúc viên vãn.
 
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Nhà hướng này chủ về làm ăn phát triển, có cuộc sống vui vẻ ổn định, người trong nhà hiền lành, nhân hậu nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường ốm đau.
 
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Nhà hướng này thịnh vượng giàu có, con cháu đều thông mình thành đạt, nhất là con trưởng nhưng vì âm thịnh dương suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà yếu, sinh con khó nuôi.
 

- Hướng xấu:

 
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí hầu hết là hướng tốt nhưng trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên dù ban đầu khấm khá tốt lành nhưng càng về sau càng lụi bại, không lâu dài.
 
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này rất xấu, nhờ có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa, khắc hướng Ly Hỏa nên giảm bớt hung hiểm song vẫn không nên ở.
 
Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn vượng nhưng càng ở lâu sức khỏe người trong nhà càng sa sút, nhất là phụ nữ. Hơn nữa nhân đinh thoái lui, con cháu hư hỏng, không có định hướng.
 
Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt điềm hung của sao thổ Lộc Tồn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng tới sức khỏe, nhất là phụ nữ. Phụ nữ hay ốm đau, khó sinh, sinh con khó nuôi.
 
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về hung tai, tổn thương, tiêu bại gia sản, dễ gặp họa thị phi, tranh giành, kiện tụng, ốm bệnh. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.
 

2. Tuổi Nhâm Tuất 1982 – mệnh Ly

 

- Hướng tốt:

 
Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này hưng vượng tài lộc và công danh, có nhiều người phát triển đường quan lộ, con cháu thông minh thành đạt, gia vận phát triển bền vững.
 
Hướng Bắc – Diên niên: Hướng nhà này tốt về kinh doanh làm ăn, sức khỏe ổn định, con cháu ngoan ngoãn thành công. Nhưng có Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách hóa giải để toàn diện hơn.
 

- Hướng xấu: 

 
Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn tốt mà công danh sự nghiệp cũng hiển đạt, nữ giới phúc đức nhưng lại tổn hại nam giới, dễ ốm đau, chết trẻ. Nam tuổi Tuất không nên sống trong nhà này.
 
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này cũng có của ăn của để, làm việc thông thuận nhưng không phát triển lâu dài, âm thịnh dương suy nên nam giới trong nhà sức khỏe kém, thường chết sớm.
 
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng làm nhà, nhà này có nhiều hung tai, hay gặp họa, người trong nhà chết trẻ, nhất là nam giới.
 
Hướng Tây Nam – Lục sát: Hướng nhà âm thịnh dương suy, phụ nữ làm chủ, nam giới mất sớm. 
 
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà chủ về túng thiếu khó khăn, luôn gặp họa thị phi.
 
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà âm thịnh dương suy nên nam giới hay bị bệnh tật, mất sớm; con gái thứ trong nhà thường vướng vào tai hung; gia vận càng ngày càng kém.
 

3. Canh Tuất 1970 – mệnh Chấn


 

- Hướng tốt:

 
Hướng Nam – Sinh khí: Chọn hướng nhà này đảm bảo gia vận thịnh đạt, tài lộc dồi dào, con người hiền lành đức độ, nhất là phụ nữ trong nhà sống tình nghĩa, hiếu lễ.
 
Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này chủ yếu phát triển đường công danh, nhiều người gây dựng được sự nghiệp hiển hách, được xã hội trọng vọng, quyền cao chức trọng nhưng vẫn đức độ, sống nhân nghĩa.
 
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này tốt về tài lộc, con người làm ăn chân chính nhưng dương khí thịnh nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt lắm.
 

- Hướng xấu: 

 
Hướng Đông – Phục vị: Ban đầu hướng nhà này cũng tốt về kinh doanh nhưng dương khí quá mạnh nên gia vận không thuận, cha mẹ con cái thường xuyên cãi cọ, phụ nữ ốm đau, ít con cái.
 
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém lại hay gặp họa. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam, người này bị ảnh hưởng nhiều nhất, dễ mất sớm vì bệnh tật.
 
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này sa sút, kém cỏi, âm khí suy bại nên phụ nữ thường bị tổn thương, người con trai út sức khỏe kém.
 
Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này nghèo túng, ít người, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc chế nên người mẹ gặp nhiều tai ương.
 
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này không phát triển về kinh tế, sức khỏe xấu, nhiều tai họa bất ngờ.
 

4. Tuổi Mậu Tuất 1958 – mệnh Càn

 

- Hướng tốt: 

 
Hướng Tây Nam – Diên niên: Hướng nhà này là hướng tốt nhất với tuổi Mậu Tuất, vừa vượng tài vượng lộc lại vượng nhân đinh, gia đình giàu có, con cháu thành đạt, sức khỏe dồi dào, hạnh phúc viên vãn.
 
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Nhà hướng này chủ về làm ăn phát triển, có cuộc sống vui vẻ ổn định, người trong nhà hiền lành, nhân hậu nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường ốm đau.
 
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà hướng này thịnh vượng giàu có, con cháu đều thông mình thành đạt, nhất là con trưởng nhưng vì âm thịnh dương suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà yếu, sinh con khó nuôi.
 

- Hướng xấu:

 
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí hầu hết là hướng tốt nhưng trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên dù ban đầu khấm khá tốt lành nhưng càng về sau càng lụi bại, không lâu dài.
 
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này rất xấu, nhờ có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa, khắc hướng Ly Hỏa nên giảm bớt hung hiểm song vẫn không nên ở.
 
Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn vượng nhưng càng ở lâu sức khỏe người trong nhà càng sa sút, nhất là phụ nữ. Hơn nữa nhân đinh thoái lui, con cháu hư hỏng, không có định hướng.
 
Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt điềm hung của sao thổ Lộc Tồn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng tới sức khỏe, nhất là phụ nữ. Phụ nữ hay ốm đau, khó sinh, sinh con khó nuôi.
 
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về hung tai, tổn thương, tiêu bại gia sản, dễ gặp họa thị phi, tranh giành, kiện tụng, ốm bệnh. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.
 

5. Tuổi Bính Tuất 1946 – mệnh Ly

 

 

- Hướng tốt:

 
Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này hưng vượng tài lộc và công danh, có nhiều người phát triển đường quan lộ, con cháu thông minh thành đạt, gia vận phát triển bền vững.
 
Hướng Bắc – Diên niên: Hướng nhà này tốt về kinh doanh làm ăn, sức khỏe ổn định, con cháu ngoan ngoãn thành công. Nhưng có Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách hóa giải để toàn diện hơn.
 

- Hướng xấu: 

 
Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn tốt mà công danh sự nghiệp cũng hiển đạt, nữ giới phúc đức nhưng lại tổn hại nam giới, dễ ốm đau, chết trẻ. Nam tuổi Tuất không nên sống trong nhà này.
 
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này cũng có của ăn của để, làm việc thông thuận nhưng không phát triển lâu dài, âm thịnh dương suy nên nam giới trong nhà sức khỏe kém, thường chết sớm.
 
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều hung tai, hay gặp họa, người trong nhà chết trẻ, nhất là nam giới.
 
Hướng Tây Nam – Lục sát: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Tuất, hướng nhà âm thịnh dương suy, phụ nữ làm chủ, nam giới mất sớm. 
 
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà chủ về túng thiếu khó khăn, luôn gặp họa thị phi.
 
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà âm thịnh dương suy nên nam giới hay bị bệnh tật, mất sớm; con gái thứ trong nhà thường vướng vào tai hung; gia vận càng ngày càng kém.
 

6. Tuổi Giáp Tuất 1934 – mệnh Chấn

 

- Hướng tốt:

 
Hướng Nam – Sinh khí: Hướng nhà này đảm bảo gia vận thịnh đạt, tài lộc dồi dào, con người hiền lành đức độ, nhất là phụ nữ trong nhà sống tình nghĩa, hiếu lễ.
 
Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này chủ yếu phát triển đường công danh, nhiều người gây dựng được sự nghiệp hiển hách, được xã hội trọng vọng, quyền cao chức trọng nhưng vẫn đức độ, sống nhân nghĩa.
 
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này tốt về tài lộc, con người làm ăn chân chính nhưng dương khí thịnh nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt lắm.
 

- Hướng xấu: 

 
Hướng Đông – Phục vị: Ban đầu hướng nhà này cũng tốt về kinh doanh nhưng dương khí quá mạnh nên gia vận không thuận, cha mẹ con cái thường xuyên cãi cọ, phụ nữ ốm đau, ít con cái.
 
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém lại hay gặp họa. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam, người này bị ảnh hưởng nhiều nhất, dễ mất sớm vì bệnh tật.
 
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này sa sút, kém cỏi, âm khí suy bại nên phụ nữ thường bị tổn thương, người con trai út sức khỏe kém.
 
Hướng Tây Nam – Họa hại: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này nghèo túng, ít người, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc chế nên người mẹ gặp nhiều tai ương.
 
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này không phát triển về kinh tế, sức khỏe xấu, nhiều tai họa bất ngờ.

Xem thêm các bài viết khác: