(Lichngaytot.com) Đàn ông tuổi Ngọ xem hướng nhà theo tuổi cần lưu ý những hướng nào? Những gợi ý về hướng tốt và hướng xấu dưới đây sẽ giúp con giáp này có thêm kiến thức để chọn hướng nhà phù hợp với mình.
Nam tuổi Ngọ xây nhà hướng nào tốt, gặp nhiều cát lành? |
Xem hướng nhà theo tuổi là việc có ý nghĩa cực kì quan trọng. Ngôi nhà không chỉ là nơi cư ngụ mà còn là nơi tàng ẩn phúc khí, cát khí và đôi khi là cả hung khí.
Muốn nhà chỉ toàn năng lượng tốt, tránh xa nguồn năng lượng xấu thì hãy tham khảo những thông tin hữu ích dành cho đàn ông tuổi Ngọ.
Trước tiên, cần biết cách:
Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp đơn giản để bạn không phải đau đầu tính toán
Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp thường có nhiều nhầm lẫn, vì thế, Lịch Ngày Tốt hướng dẫn cách đơn giản và dễ hiểu để bạn có thế tự áp dụng cho gia
Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp thường có nhiều nhầm lẫn, vì thế, Lịch Ngày Tốt hướng dẫn cách đơn giản và dễ hiểu để bạn có thế tự áp dụng cho gia
1. Tuổi Nhâm Ngọ 2002 – mệnh Đoài
- Hướng tốt:
Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Đây là hướng vượng khí, tốt cả tài lộc lẫn nhân đinh nhưng có khuyết điểm là hướng khắc sao Mộc nên về sau kinh tế sẽ suy giảm dần, khó khăn đường tài lộc.
Hướng Đông Bắc - Diên niên: Nhà này làm ăn hanh thông, giàu có, đông con cháu, con cháu giỏi giang thành công, người trong nhà khỏe mạnh, gia đình hòa thuận, tuổi thọ cao.
Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này tài lộc khá tốt, có của tích trữ nhưng nam giới mất sớm, nữ giới làm chủ, khó có con trai nối dõi. Ngoài hướng nhà tốt theo mệnh, bạn đọc còn có thể tìm hiểu thêm về 12 con giáp mua nhà năm nào được tuổi
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này suy bại, kinh tế nghèo khó, thường gặp những chuyện không may.
Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này hay có chuyện rủi ro, phụ nữ trong nhà lắm chuyện thị phi, ốm đau, cô quả, chịu nhiều thiệt thòi, nhất là trưởng nữ. Kinh tế khó khăn, làm ăn không thuận.
Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu kinh tế khá nhưng sau suy giảm, phụ nữ dễ bị nạn, sinh nở khó khăn.
Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này có nhiều bất hòa tranh cãi, kinh tế suy yếu, con gái trong nhà sức khỏe xấu, thường xuyên bệnh tật.
2. Tuổi Canh Ngọ 1990 – mệnh Khảm
- Hướng tốt:
Hướng Đông Nam – Sinh khí: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Ngọ, nhà này kinh tế phát đạt, con cháu thông minh hiển đạt và hiếu thảo, gia đình hạnh phúc hòa thuận, tuổi thọ cao.
- Hướng xấu:
Hướng Nam – Diên niên: Nhà này lúc đầu khá tốt nhưng sau tài lộc suy giảm, vận khí sa sút, người trong nhà bị tổn hại, nhất là người con trai giữa.
Hướng Đông – Thiên y: Nhà này vốn phát triển thuận lợi nhưng sau lụi bại dần, ít con cháu, phụ nữ không tốt bằng nam giới, sức khỏe yếu. Nhưng có ưu điểm là con người hiền lành, nhân đức, gia đình hòa thuận.
Hướng Bắc – Phục vị: Theo phong thủy, nhà này lúc đầu thịnh vượng nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ và trẻ nhỏ trong nhà thường xuyên mắc bệnh.
Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này gặp nhiều chuyện không may, lúc nào cũng suy nghĩ lo buồn, tài sản hao tán, thiệt hại về người.
Hướng Bắc – Lục sát: Nhà này vốn có của ăn của để nhưng kinh doanh thất bại, tài sản tiêu tán, trở nên nghèo khổ. Nhà dương thịnh âm suy, phụ nữ thường hay bị bệnh.
Hướng Tây – Họa hại: Nhà này có họa sắc dục, thị phi liên miên, làm ăn khó khăn, thường gặp thất bại.
Hướng Đông Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này thường xảy ra tranh chấp cãi vã, có kiện tụng quan tai, kinh tế yếu kém.
3. Tuổi Mậu Ngọ 1978 – mệnh Tốn
- Hướng tốt:
Hướng Bắc – Sinh khí: Nhà này có công danh và tài lộc, địa vị xã hội tốt, con cháu giỏi giang thành công, có nhiều thành tựu trong cuộc sống.
Hướng Đông – Diên niên: Nhà này làm ăn thuận lợi, có công danh và vị thế xã hội, con cháu đông đúc, thành đạt.
Hướng Nam – Thiên y: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này thịnh vượng giàu sang, người trong nhà có nhân có đức, nữ giới tốt hơn nam giới.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên nam kém hơn nữ, tuy làm ăn cũng tốt và đông con cháu nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới con trai, đàn ông trong nhà đều chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này kinh tế khó khăn, nhân đinh ít ỏi, phụ nữ mắc bệnh nặng, con cái khó nuôi.
Hướng Tây – Lục sát: Nhà này lúc đầu cũng tốt nhưng sau đó suy giảm, âm thịnh dương suy nên nam giới chết sớm, trưởng nữ trong nhà thường xuyên đau ốm.
Hướng Tây Bắc – Họa hại: Căn cứ vào tiêu chuẩn xác định hướng nhà, nhà này vốn phát đạt nhưng dần lụn bại, gặp nhiều tai ương, nhất là người phụ nữ, trưởng nữ khó sinh.
Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện cự cãi, làm ăn không thuận, người nhà ốm đau, nhất là người mẹ có điềm mất sớm.
4. Tuổi Bính Ngọ 1966 – mệnh Đoài
- Hướng tốt:
Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Đây là hướng vượng khí, tốt cả tài lộc lẫn nhân đinh nhưng có khuyết điểm là hướng khắc sao Mộc nên về sau kinh tế sẽ suy giảm dần, khó khăn đường tài lộc.
Hướng Đông Bắc - Diên niên: Nhà này làm ăn hanh thông, giàu có, đông con cháu, con cháu giỏi giang thành công, người trong nhà khỏe mạnh, gia đình hòa thuận, tuổi thọ cao.
Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này tài lộc khá tốt, có của tích trữ nhưng nam giới mất sớm, nữ giới làm chủ, khó có con trai nối dõi.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này suy bại, kinh tế nghèo khó, thường gặp những chuyện không may.
Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này hay có chuyện rủi ro, phụ nữ trong nhà lắm chuyện thị phi, ốm đau, cô quả, chịu nhiều thiệt thòi, nhất là trưởng nữ. Kinh tế khó khăn, làm ăn không thuận.
Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu kinh tế khá nhưng sau suy giảm, phụ nữ dễ bị nạn, sinh nở khó khăn.
Hướng Nam – Ngũ quỷ: Xem hướng làm nhà, nhà này có nhiều bất hòa tranh cãi, kinh tế suy yếu, con gái trong nhà sức khỏe xấu, thường xuyên bệnh tật.
5. Tuổi Giáp Ngọ 1954 – mệnh Khảm
- Hướng tốt:
Hướng Đông Nam – Sinh khí: Xem hướng nhà cho nam giới tuổi Ngọ, nhà này kinh tế phát đạt, con cháu thông minh hiển đạt và hiếu thảo, gia đình hạnh phúc hòa thuận, tuổi thọ cao.
- Hướng xấu:
Hướng Nam – Diên niên: Nhà này lúc đầu khá tốt nhưng sau tài lộc suy giảm, vận khí sa sút, người trong nhà bị tổn hại, nhất là người con trai giữa.
Hướng Đông – Thiên y: Nhà này vốn phát triển thuận lợi nhưng sau lụi bại dần, ít con cháu, phụ nữ không tốt bằng nam giới, sức khỏe yếu. Nhưng có ưu điểm là con người hiền lành, nhân đức, gia đình hòa thuận.
Hướng Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu thịnh vượng nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ và trẻ nhỏ trong nhà thường xuyên mắc bệnh.
Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này gặp nhiều chuyện không may, lúc nào cũng suy nghĩ lo buồn, tài sản hao tán, thiệt hại về người.
Hướng Bắc – Lục sát: Nhà này vốn có của ăn của để nhưng kinh doanh thất bại, tài sản tiêu tán, trở nên nghèo khổ. Nhà dương thịnh âm suy, phụ nữ thường hay bị bệnh.
Hướng Tây – Họa hại: Nhà này có họa sắc dục, thị phi liên miên, làm ăn khó khăn, thường gặp thất bại. Nếu vô tình chọn phải hướng nhà này thì hãy tham khảo Cách hóa giải hướng nhà xấu theo phong thủy
Hướng Đông Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này thường xảy ra tranh chấp cãi vã, có kiện tụng quan tai, kinh tế yếu kém.
6. Tuổi Nhâm Ngọ 1942 – mệnh Tốn
- Hướng tốt:
Hướng Bắc – Sinh khí: Nhà này có công danh và tài lộc, địa vị xã hội tốt, con cháu giỏi giang thành công, có nhiều thành tựu trong cuộc sống.
Hướng Đông – Diên niên: Nhà này làm ăn thuận lợi, có công danh và vị thế xã hội, con cháu đông đúc, thành đạt.
Hướng Nam – Thiên y: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này thịnh vượng giàu sang, người trong nhà có nhân có đức, nữ giới tốt hơn nam giới.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên nam kém hơn nữ, tuy làm ăn cũng tốt và đông con cháu nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới con trai, đàn ông trong nhà đều chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này kinh tế khó khăn, nhân đinh ít ỏi, phụ nữ mắc bệnh nặng, con cái khó nuôi.
Hướng Tây – Lục sát: Nhà này lúc đầu cũng tốt nhưng sau đó suy giảm, âm thịnh dương suy nên nam giới chết sớm, trưởng nữ trong nhà thường xuyên đau ốm.
Hướng Tây Bắc – Họa hại: Nhà này vốn phát đạt nhưng dần lụn bại, gặp nhiều tai ương, nhất là người phụ nữ, trưởng nữ khó sinh.
Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện cự cãi, làm ăn không thuận, người nhà ốm đau, nhất là người mẹ có điềm mất sớm.
Xem thêm các bài viết khác: