(Lichngaytot.com) Xem hướng nhà theo tuổi là việc không hề đơn giản, với nam giới tuổi Mùi, Lịch Ngày Tốt xin đưa ra một số gợi ý về hướng tốt xấu để bạn đọc tham khảo.
|
Nam tuổi Mùi xây nhà hướng nào tốt, dễ vượng về hậu vận? |
Theo
phong thủy, xem hướng nhà theo tuổi là một trong những việc đáng lưu tâm nhất khi xây dựng hoặc mua nhà. Mỗi tuổi có những hướng tốt và hướng xấu khác nhau, làm nhà hướng tốt sẽ mang tới may mắn và cát lợi, làm nhà hướng xấu sẽ báo hại gia đình gặp nhiều rủi ro.
Với nam giới tuổi Mùi, tùy vào từng tuổi cụ thể sẽ có những hướng tốt xấu tương ứng.
>> Cách xác định hướng nhà, ban thờ, hướng bếp đơn giản để bạn không phải đau đầu tính toán.
1. Tuổi Quý Mùi 2003 – mệnh Càn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Diên niên: Nhà này thịnh vượng, phát tài, con cái đông đúc thành đạt, gia đình thuận hòa, tuổi thọ kéo dài, tốt lành lâu dài.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Giàu có thịnh vượng, thuận lợi hài hòa, sống có tình có nghĩa nhưng có một khuyết điểm là nhà thuần dương nên con gái trong nhà sức khỏe yếu.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Gia đình giàu có, con cháu hiển đạt, nhiều người tài giỏi, nhất là con trưởng nhưng khuyết điểm là dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà nhiều bệnh tật, con trẻ khó nuôi.
- Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên ban đầu nhà có lộc, làm ăn phát đạt nhưng sau đó sẽ kém dần đi.
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng Ly Hỏa khắc, tuy giảm bớt hung tính của sao Phá Quân nhưng vẫn rất xấu.
Hướng Bắc – Lục sát: Nhà lúc đầu tốt lành, khá giả nhưng tổn hại sức khỏe, nhất là phụ nữ, con cháu không tu chí, hư hỏng.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng tốt, làm ăn khá suôn sẻ nhưng do có tương khắc nên người nhà sức khỏe yếu kém, hay đau ốm, khó khăn đường sinh nở, con cái khó nuôi. Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt hung hiểm của Lộc Tồn nhưng vẫn rất xấu, đặc biệt ảnh hưởng tới phụ nữ trong nhà.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Nhà này thường gặp hung tai, mất mát, tổn hao tài sản, dễ gặp họa hoạn, kiện tụng, thị phi, ốm đau bệnh tật. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà kém may mắn.
2. Tuổi Tân Mùi 1991 – mệnh Ly
- Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này làm ăn thịnh vượng phát đạt, thành danh, có chức có quyền; con cháu đông đúc tài giỏi, gia đình hài hòa.
Hướng Bắc – Diên niên: Nhà này làm ăn hanh thông, người mà khỏe mạnh, con cháu giỏi giang thành đạt. Nhưng khuyết điểm là Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách để hóa giải.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu tốt, làm ăn thuận lợi, người nhà thành danh, phụ nữ đức độ nhưng càng về sau nam giới càng yếu kém, dễ ốm đau, chết sớm, nhà có nhiều quả phụ.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này ban đầu làm ăn khá, có tài sản tích lũy nhưng lại không phát lên được, nhà thuần âm dương khí kém nên nam giới trong nhà yếu, đoản mệnh.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này làm ăn kém, thường xuyên gặp nhiều rủi ro tai họa, người già không thọ, nam giới chết trẻ, có nhiều quả phụ.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà này âm thịnh dương suy, phụ nữ nắm quyền, nam giới chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này nghèo khổ, vất vả, gặp nhiều tai họa thị phi.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới yếu kém, đoản mệnh; con gái thứ trong nhà thường gặp chuyện không hay; gia vận sa sút.
3. Tuổi Kỷ Mùi 1979 – mệnh Chấn
- Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Nhà này có tài lộc, làm ăn tốt đẹp, con người hiền lành hiếu thảo, nhất là phụ nữ. Con cháu giỏi giang thành đạt, gia vận phát triển.
Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này công danh hiển đạt, nhiều người có sự nghiệp vang dội, có chức có quyền, phấn đấu tiến lên. Nhà sinh ra nhiều người có tài năng và đức độ, thành danh trong xã hội.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này tài lộc phát triển, con người đức độ nhưng vì nhà thuần dương nên phụ nữ trong nhà thường xuyên ốm đau bệnh tật.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị: Xem hướng làm nhà, ban đầu hướng nhà này khá ổn, có lộc kinh doanh nhưng vì thuần dương nên cha mẹ con cái bất hòa, gia đình mâu thuẫn, phụ nữ sức khỏe yếu kém, nhà ít con cái.
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này kinh doanh khó khăn, tài sản hao hụt, gặp nhiều tai ương. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam trong nhà nên con trai trưởng đoản thọ, chết vì bệnh tật.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này làm ăn kém cỏi, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ bị ảnh hưởng tiêu cực, con trai út sức khỏe yếu kém.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này ít người, không có tài sản, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc nên phụ nữ lớn tuổi gặp nhiều chuyện không hay.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này không có lộc làm ăn, con trai trưởng sức khỏe yếu kém, dễ bị bệnh tật, thường xuyên gặp rủi ro tai ương.
4. Tuổi Đinh Mùi 1967 – mệnh Càn
- Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Diên niên: Nhà này thịnh vượng, phát tài, con cái đông đúc thành đạt, gia đình thuận hòa, tuổi thọ kéo dài, tốt lành lâu dài.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Giàu có thịnh vượng, thuận lợi hài hòa, sống có tình có nghĩa nhưng có một khuyết điểm là nhà thuần dương nên con gái trong nhà sức khỏe yếu.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Gia đình giàu có, con cháu hiển đạt, nhiều người tài giỏi, nhất là con trưởng nhưng khuyết điểm là dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà nhiều bệnh tật, con trẻ khó nuôi.
- Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên ban đầu nhà có lộc, làm ăn phát đạt nhưng sau đó sẽ kém dần đi.
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng Ly Hỏa khắc, tuy giảm bớt hung tính của sao Phá Quân nhưng vẫn rất xấu.
Hướng Bắc – Lục sát: Nhà lúc đầu tốt lành, khá giả nhưng tổn hại sức khỏe, nhất là phụ nữ, con cháu không tu chí, hư hỏng.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng tốt, làm ăn khá suôn sẻ nhưng do có tương khắc nên người nhà sức khỏe yếu kém, hay đau ốm, khó khăn đường sinh nở, con cái khó nuôi. Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt hung hiểm của Lộc Tồn nhưng vẫn rất xấu, đặc biệt ảnh hưởng tới phụ nữ trong nhà.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Nhà này thường gặp hung tai, mất mát, tổn hao tài sản, dễ gặp họa hoạn, kiện tụng, thị phi, ốm đau bệnh tật. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà kém may mắn. Nếu trường hợp bất khả kháng có thể tham khảo
Cách hóa giải hướng nhà xấu theo phong thủy
5. Tuổi Ất Mùi 1955 – mệnh Ly
- Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này làm ăn thịnh vượng phát đạt, thành danh, có chức có quyền; con cháu đông đúc tài giỏi, gia đình hài hòa.
Hướng Bắc – Diên niên: Nhà này làm ăn hanh thông, người mà khỏe mạnh, con cháu giỏi giang thành đạt. Nhưng khuyết điểm là Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách để hóa giải.
- Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu tốt, làm ăn thuận lợi, người nhà thành danh, phụ nữ đức độ nhưng càng về sau nam giới càng yếu kém, dễ ốm đau, chết sớm, nhà có nhiều quả phụ.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này ban đầu làm ăn khá, có tài sản tích lũy nhưng lại không phát lên được, nhà thuần âm dương khí kém nên nam giới trong nhà yếu, đoản mệnh.
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này làm ăn kém, thường xuyên gặp nhiều rủi ro tai họa, người già không thọ, nam giới chết trẻ, có nhiều quả phụ.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà này âm thịnh dương suy, phụ nữ nắm quyền, nam giới chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này nghèo khổ, vất vả, gặp nhiều tai họa thị phi.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới yếu kém, đoản mệnh; con gái thứ trong nhà thường gặp chuyện không hay; gia vận sa sút.
6. Tuổi Quý Mùi 1943 – mệnh Chấn
- Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Nhà này có tài lộc, làm ăn tốt đẹp, con người hiền lành hiếu thảo, nhất là phụ nữ. Con cháu giỏi giang thành đạt, gia vận phát triển.
Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này công danh hiển đạt, nhiều người có sự nghiệp vang dội, có chức có quyền, phấn đấu tiến lên. Nhà sinh ra nhiều người có tài năng và đức độ, thành danh trong xã hội.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này tài lộc phát triển, con người đức độ nhưng vì nhà thuần dương nên phụ nữ trong nhà thường xuyên ốm đau bệnh tật.
- Hướng xấu:
Hướng Đông – Phục vị:
Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Mùi, ban đầu hướng nhà này khá ổn, có lộc kinh doanh nhưng vì thuần dương nên cha mẹ con cái bất hòa, gia đình mâu thuẫn, phụ nữ sức khỏe yếu kém, nhà ít con cái.
Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này kinh doanh khó khăn, tài sản hao hụt, gặp nhiều tai ương. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam trong nhà nên con trai trưởng đoản thọ, chết vì bệnh tật.
Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này làm ăn kém cỏi, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ bị ảnh hưởng tiêu cực, con trai út sức khỏe yếu kém.
Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này ít người, không có tài sản, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc nên phụ nữ lớn tuổi gặp nhiều chuyện không hay.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này không có lộc làm ăn, con trai trưởng sức khỏe yếu kém, dễ bị bệnh tật, thường xuyên gặp rủi ro tai ương.
Xem thêm các bài viết khác: