Đó là một trong những câu hỏi thường gặp nếu như năm đó nam mệnh gặp sao La Hầu, nữ mệnh gặp sao Kế Đô chiếu.
Theo quan niệm người xưa, mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Có sao tốt có sao xấu. Gặp sao tốt thì sức khỏe, công danh, tình cảm thuận lợi, gặp sao xấu thì ngược lại. Trong 9 sao chiếu mạng thì mỗi sao đều có
ngũ hành riêng, tuy nhiên xấu nhất là
Nam La Hầu nữ Kế Đô.
Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, xấu), Thổ Tú (hành Thổ, xấu), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, tốt).
Nhằm giảm nhẹ vận hạn, người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hằng tháng hoặc hàng năm tại nhà ở với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Ngoài ra, việc đeo những
vật phẩm phong thủy bên mình sao cho phù hợp cũng là cách hóa giải ngũ hành của sao xấu hoặc hạn Thái Tuế và tăng cường cát khí của ngũ hành sao tốt.
Vật phẩm phong thủy hóa giải sao xấu và hạn Thái Tuế
Sao La HầuKhẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu. Nam rất kị, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kị tháng 1, tháng 7 âm lịch. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật, tai nạn.
Sao La Hầu thuộc hành Kim, nên dùng hành Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu. Người có sao này chiếu mệnh nên đeo trang sức đá quý màu đen, màu xám, màu xanh biển như: Thạch anh đen, thạch anh tóc đen, thạch anh tóc tiên đen, hoặc đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh đậm…
Sao Kế Đô
Hung tinh, kị tháng Ba và tháng Chín, nhất là nữ giới. Sao này chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc mờ ám.
Trong ngũ hành, Sao Kế Đô thuộc hành Thổ nên dùng hành Kim để tiết khí hành Thổ của sao xấu, như đeo đá quý màu trắng như thạch anh trắng…
Sao Thái Dương
Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng Sáu, tháng Mười, nhưng không hợp cho nữ giới. Sao này chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc nhưng nữ giới lại thường gặp tai ách. Sao Thái Dương là tinh quân tốt nhất trong các sao hạn cho nam giới như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.
Sao Thái Dương thuộc hành Hỏa, nên khi sao này chiếu mệnh có thể dùng màu đỏ, màu hồng, màu tím để tăng cường cát khí của sao tốt chủ về tài lộc, như đeo trang sức đá quý màu đỏ, màu hồng, màu tím như: Thạch anh tím, thạch anh hồng, mã não đỏ, thạch anh tóc đỏ, thạch anh hồng ưu linh, ruby đỏ… Hoặc có thể đeo đá quý màu xanh lá để Mộc sinh Hỏa càng thêm tốt.
Sao Thái Âm
Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng 9 nhưng kị tháng 10. Sao này chủ về danh lợi, hỉ sự.
Sao Thái Âm thuộc hành Thủy, nên dùng màu đen để tăng cường cát khí hành Thủy. Những đồ trang sức đá quý màu đen, màu xám, màu xanh biển như: Thạch anh đen, thạch anh tóc đen, thạch anh tóc tiên đen, hoặc đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh đậm… rất phù hợp.
Ngoài ra, có thể dùng màu trắng thuộc hành Kim, để Kim sinh Thủy càng thêm tốt. Trang sức tương ứng: Thạch anh trắng…
Sao Mộc Đức
Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát
sinh nhất là đường huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Sao này tốt vào tháng 10 và tháng 11 âm lịch.
Sao Mộc Đức thuộc hành Mộc, nên dùng màu xanh lá thuộc hành Mộc để tăng cường cát khí của sao tốt chủ về tình duyên, hôn nhân, hạnh phúc. Có thể đeo trang sức đá quý màu xanh lá như: Ngọc phỉ thúy… hoặc đeo đá quý màu đen hoặc màu xanh dương như: Thạch anh đen, thạch anh tóc tiên đen, ngọc lam bảo… để Thủy sinh mộc càng thêm tốt.
Sao Vân Hớn
Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Nam mệnh gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi. Nữ không tốt về thai sản, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi gia súc.
Sao Vân Hớn thuộc hành Hỏa, nên dùng hành Thổ để tiết khí hành Hỏa của sao xấu. Có thể sử dụng những trang sức đá quý màu vàng, màu nâu như: Thạch anh vàng, thạch anh tóc vàng, thạch anh ưu linh nâu, hổ phách…
Sao Thổ Tú
Ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Sao này xấu trong tháng 4, tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, kị đi xa và đi vào đêm vắng.
Sao Thổ Tú thuộc hành Thổ, nên dùng hành Kim để tiết khí hành Thổ của sao xấu. Có thể sử dụng trang sức đá quý màu trắng như: Thạch anh trắng…
Sao Thái Bạch
Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng 5 âm lịch và kị màu trắng quanh năm.
Sao Thái Bạch thuộc hành Kim, nên dùng hành Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu đen, màu xanh dương: Thạch anh đen, thạch anh tóc đen, đá thanh kim xanh dương…
Sao Thủy Diệu
Phước lộc tinh, là sao tốt nhưng kị tháng 4 và tháng 8. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Khi có sao này chiếu mệnh, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Có thể đeo trang sức đá quý màu đen, màu xanh dương để tăng cường cát khí của sao tốt như: Thạch anh đen, thạch anh tóc đen, đá thanh kim xanh dương… hoặc dùng màu trắng huộc hành Kim, để Kim sinh Thủy để tăng cường cát khí cho sao tốt.
Hạn Thái Tuế (năm tuổi)
Hạn Thái Tuế, tức là hạn gặp năm tuổi. Hạn năm tuổi rất xấu, công việc có tiểu nhân ám hại, sự nghiệp gặp khó khăn, mọi việc không thuận lợi, bệnh tật, tai nạn… Trong trường hợp này, nên đeo mặt dây chuyền Phật bản mệnh của tuổi đó để hóa giải. Phật bản mệnh được phân định theo tuổi như sau:
Tuổi Tý: Quan Âm bồ tát độ mệnh (cũng gọi là thần hộ mệnh). Chúng ta thường gọi là Phật bà nghìn tay nghìn mắt hay Đại từ đại bi cứu khổ cứu nạn Quan thế âm bồ tát.
Tuổi Sửu và tuổi Dần: Hư Không Tạng bồ tát độ mệnh, tượng trưng cho sự giàu có, thành thực, là thần tài trong Phật giới.
Tuổi Mão: Văn Thù bồ tát độ mệnh, tượng trưng cho trí tuệ, mở mang trí tuệ, nâng cao ngộ tính, chủ về đường học tập thi cử thuận lợi, tăng khả năng thành đạt trong công việc, thăng tiến.
Tuổi Thìn và tuổi Tỵ: Phổ Hiền bồ tát độ mệnh, tượng trưng cho lễ và đức, sự hoàn nguyện, nâng cao uy tín, uy quyền, thực hiện được nguyện vọng, hạnh phúc mỹ mãn.
Tuổi Ngọ: Đại Thế Chí bồ tát độ mệnh, tượng trưng cho sự phát huy trí tuệ, phù hộ cho tuổi này luôn thuận buồm xuôi gió trên đường đời, đem trí tuệ của mình tạo lập sự nghiệp, đạt đến cảnh giới cao nhất của trí tuệ của mình.
Tuổi Mùi và tuổi Thân: Đại Nhật như lai độ mệnh, tượng trưng của sự sáng suốt, của lý trí, hiểu được tinh hoa của đạo lí, cảm nhận linh khí của vũ trụ, dám nghĩ dám làm.
Tuổi Dậu: Bất Động minh vương độ mệnh, tượng trưng cho sự lí tính, biết đúng biết sai, có thể tự sửa đổi, giỏi nắm bắt thời cơ, vận dụng tốt trí tuệ của mình, tùy cơ ứng biến trong lúc khó khăn, sự nghiệp thành tựu, gia đình hạnh phúc.
Tuổi Tuất và tuổi Hợi: A Di Đà phật độ mệnh, tượng trưng của sáng suốt vô lượng, thọ mệnh vô lượng, trí tuệ thông thiên địa, giải trừ mọi phiền não, nhọc nhằn vất vả, có khả năng sáng tạo, đem lại lợi ích cho cả gia đình và xã hội, góp công xây dựng sự nghiệp nhà Phật, từ bi hỉ xả cho chúng sinh.
Hi vọng rằng với cách hóa giải sao xấu Nam La Hầu nữ Kế Đô trên, các bạn đã có thể tránh được vận hạn khi rơi vào những sao chiếu mệnh không tốt này.
Theo Ngày nay