Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 22/11/2016 là ngày Mậu Thân, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Ngày có Mậu Thổ suy nhược, chân tay đau nhức, cảm giác toàn thân không có sức sống.
Thứ Hai ngày 21/11/2016 là ngày Đinh Mùi, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Ngày Địa chi được Đinh Hỏa trường sinh, dễ mắc chứng bệnh tâm căn suy nhược, cần hết sức lưu ý.
Trong ngày thứ Tư, Thai thần tọa ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính phòng thai phụ. Tại những nơi này, hạn chế việc tu sửa, dịch chuyển đồ đạc tạo ra tiếng ồn lớn, điều đó ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe và sự phát triển của thai nhi.
Thứ Sáu ngày 18/11/2016 là ngày Giáp Thìn, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Ngày Thổ Mộc tương khắc, tỳ vị dễ bị tổn thương, sắc môi nhợt nhạt, tinh thần uể oải.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 17/11/2016 tức ngày Quý Mão, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, đại tràng có bệnh dẫn tới chứng chán ăn, ăn không ngon, cơ thể uể oải, sức khỏe giảm sút.
Xem ngày tốt xấu, Chủ Nhật 20/11/2016 tức ngày Bính Ngọ, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, Hỏa khí vượng cần đề phòng nhiệt hỏa cơ thể tăng cao, dễ gây cảm mạo.
Vận trình công việc của người tuổi Thân theo tử vi ngày 20/11/2016 lên cao như diều gặp gió. Thông minh sẵn có, lại luôn không ngừng nỗ lực và cố gắng nên dễ dàng gặt hái thành công.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 15/11/2016 tức ngày Tân Sửu, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, ngày này Nhân Thần sẽ xuất hiện tại vùng hông, tuyệt đối tránh làm tổn thương vùng cơ thể này.
Thứ Hai ngày 14/11/2016 là ngày Canh Tý, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Ngày có Kim Thủy tương sinh, đề phòng viêm mũi dị ứng, ù tai do ảnh hưởng thời tiết.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 12/11/2016 tức ngày Mậu Tuất, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, Thổ khí vượng, tránh ăn nhiều đồ ngọt để không bị hoảng sợ hay phiền não.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 10/11/2016 tức ngày Bính Thân, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, ngày này Nhân Thần sẽ xuất hiện tại vùng eo lưng, tuyệt đối tránh làm tổn thương bộ phận này.
Xem ngày tốt xấu Thứ Tư 9/11/2016, tức ngày Ất Mùi, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, ngũ hành khắc chế, công năng phổi bị ảnh hưởng dẫn tới các chứng bệnh hô hấp.
Thứ Sáu ngày 11/11/2016 là ngày Đinh Dậu, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Ngày có địa chi bị khắc chế, phổi, thận hư nhược, biểu hiện bên ngoài rõ nhất là da sạm, xanh xao, mọc nhiều mụn.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 08/11/2016 tức ngày Giáp Ngọ, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, ngày này có mối quan hệ Mộc sinh Hỏa, Mộc chủ tiêu hao cho Hỏa nên dễ dàng yếu thế.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 05/11/2016 tức ngày Tân Mão, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, ngày này có mối quan hệ Kim khắc Mộc tức Phế Kim khắc Can Mộc.
Thứ Hai ngày 07/11/2016 là ngày Quý Tị, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Ngày ngũ hành Thủy Hỏa bất dung, dễ gây chứng thận hư, cơ thể yếu nhược, da dẻ xanh xao, cảm giác chán ăn, uể oải.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 03/11/2016 tức ngày Kỷ Sửu, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân, ngày này Thổ khí vượng, tránh ăn nhiều đồ ngọt để không bị phiền não.
Xem ngày tốt xấu Chủ Nhật 6/11/2016 tức ngày Nhâm Thìn, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Thủy phản Thổ gây chứng tỳ hư, Thủy vượng, hại cho đường tiết niệu.
Xem ngày tốt xấu Thứ Tư 2/11/2016 tức ngày Mậu Tý, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân. Thổ khắc Thủy, tỳ khắc thận sinh ra thận hư, hoạt động kém, ảnh hưởng tới nhiều cơ quan khác trong cơ thể.
Xem ngày tốt xấu trị bệnh, ngày 01/11/2016 tức ngày Đinh Hơi, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân có mối quan hệ Thủy Hỏa tương khắc, cả thận, bàng quang, huyết dịch, tim, bụng, lưỡi cùng có bệnh.