Khi xem lá số tử vi ngoài việc xem tổng quan và chi tiết các cung và các sao, còn phải lưu ý việc thuận mùa sinh hay nghịch mùa sinh, được giờ sinh hay nghịch giờ sinh.
► Tham khảo thêm: Cách sinh con theo ý muốn hợp tuổi bố mẹ |
Muốn biết mình có bị “lỗi mùa sinh” hay sinh không được giờ hay không, thì tham khảo thông tin dưới đây.
1. Thuận mùa sinh
- Mệnh Vượng
Mệnh Mộc sinh mùa xuân - Mệnh Hỏa sinh mùa hạ
Mệnh Kim sinh mùa thu - Mệnh Thủy sinh mùa đông
- Mệnh Tướng
Mệnh Hỏa sinh mùa xuân - Mệnh Thổ sinh mùa hạ
Mệnh Thủy sinh mùa thu - Mệnh Mộc sinh mùa đông
2. Thuận giờ sinh
Sinh mùa xuân vào giờ Dậu, Thìn, Tỵ
Sinh mùa Hạ vào giờ Mão, Mùi, Hợi
Sinh mùa Thu vào giờ Ngọ, Thân, Dần
Sinh mùa Đông vào giờ Sửu, Tuất, Tí
3. Giờ sinh thuận lý hay nghịch lý
Sinh vào giờ Dương mà an mệnh tại cung Dương là thuận lý. Trái lại là nghịch lý.
Sinh vào giờ thuộc Âm mà Mệnh an tại cung Âm là thuận lý. Trái lại là nghịch lý.
4. Năm sinh và giờ sinh
Tuổi Dần, Ngọ, Tỵ, Dậu mà sinh giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì tối độc.
Tuổi Dần, Hợi, Tý mà sinh giờ Ngọ, Thân, Dậu, Hợi thì khắc cha, phải đến 16 tuổi mới khỏi âu lo về sự mồ côi cha.
Tuổi Thìn, Tỵ, Sửu, Mùi sinh giờ Tí, Ngọ, Mão, Tỵ, Hợi, Thân, Dậu khắc mẹ, phải đến tuổi 16 mới khỏi âu lo về sự mồ côi mẹ.
ST
ST
LẤY LÁ SỐ TỬ VI theo ngày tháng năm sinh chuẩn xác nhất!