(Lichngaytot.com) Đặt tên con gái 2020 sao cho chuẩn là điều quan tâm của nhiều gia đình, bởi cái tên không chỉ để gọi mà còn phần nào nói lên vận mệnh của đứa trẻ. Hãy cùng Lịch Ngày Tốt tìm hiểu những cái tên ý nghĩa để lựa chọn cho bé yêu nhé!
1. Gợi ý một số tên hay cho bé gái sinh năm 2020
Đặt tên con gái 2020 nên chọn cái tên nào? Dưới đây, Lịch Ngày Tốt xin tổng hợp một số cái tên hay nhất đặt cho con gái 2020 để các gia đình có thể tham khảo:
STT | TÊN | Ý NGHĨA | GỢI Ý TÊN CỤ THỂ |
1 | Anh | Mong muốn con gái sinh ra luôn thông minh, giỏi giang, xuất chúng. | Huyền Anh, Thùy Anh, Trung Anh, Tú Anh, Vàng Anh, Bảo Anh, Cẩm Anh, Cát Anh, Diễm Anh, Diệu Anh, Hà Anh, Hải Anh. |
2 | Bích | Mong muốn con có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, càng trưởng thành càng tỏa sáng. | Ngọc Bích, Đan Bích, Diễm Bích, Diệp Bích, Hải Bích, Hồng Bích, Kim Bích, Huệ Bích, Nguyệt Bích, Nhã Bích, Phương Bích, Thanh Bích, Thiên Bích, Thủy Bích, Việt Bích. |
3 | Cát | Cát Cát có nghĩa vui mừng, hân hoan, may mắn, tốt đẹp. Cách đặt tên cho con nhân đôi vừa gia tăng ý nghĩa vừa tạo ra âm điệu êm dịu, dễ thương. | Đài Cát, Mai Cát, Nguyệt Cát, Phương Cát, Thủy Cát, Tiên Cát, Tuệ Cát, Xuân Cát, Yên Cát |
4 | Châm | Hàm chứa sự dịu dàng, thông minh, lại sắc sảo và hiểu biết, rất sang trọng, quý phái. | Bảo Châm, Bích Châm, Hạ Châm, Hạnh Châm, Kiều Châm, Minh Châm, Mỹ Châm, Ngọc Châm, Nguyệt Châm, Nhã Châm, Quỳnh Châm, Yến Châm. |
5 | Châu | Mang đến sự may mắn, giàu sang, phú quý cho những cô công chúa nhỏ. | Á Châu, Ái Châu, An Châu, Băng Châu, Bảo Châu, Bích Châu, Diễm Châu, Diệu Châu, Hải Châu, Hiền Châu, Hoàng Châu, Hồng Châu, Khánh Châu, Kim Châu, Mai Châu, Minh Châu, Mỹ Châu, Quỳnh Châu, Thùy Châu, Trân Châu, |
6 | Diệp | Bao hàm sự nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống. | Ái Diệp, An Diệp, Ánh Diệp, Bảo Diệp, Bích Diệp, Hà Diệp, Hoàng Diệp, Hồng Diệp, Huyền Diệp, Huỳnh Diệp, Khánh Diệp, Lạc Diệp, Liên Diệp, Mỹ Diệp, Linh Diệp, Ngọc Diệp, Nhã Diệp, Quỳnh Diệp, Tâm Diệp, Thanh Diệp, Thảo Diệp, Thu Diệp, Thư Diệp, Thúy Diệp, Tố Diệp, Trúc Diệp, Tú Diệp, Vân Diệp. |
7 | Diệu | Mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút, ấn tượng nên thường phù hợp để đặt tên cho các bé gái. | Ái Diệu, An Diệu, Hà Diệu, Hân Diệu, Hoa Diệu, Hương Diệu, Hồng Diệu, Huyền Diệu, Khánh Diệu. |
8 | Khuê | Hàm ý bố mẹ mong muốn con gái có nét đẹp thanh tú, sáng trong như vì sao, cuốn hút như ngọc quý, mang cốt cách cao sang, diễm lệ. | An Khuê, Bích Khuê, Diễm Khuê, Minh Khuê, Ngọc Khuê, Thục Khuê, Thụy Khuê, Trúc Khuê, Tú Khuê. |
9 | Liên | Chỉ người có tâm tính thanh tịnh, sống ngay thẳng, biết kiên nhẫn chịu thương chịu khó, có tấm lòng bác ái, bao dung. | Ái Liên, An Liên, Ân Liên, Anh Liên, Ánh Liên, Bảo Liên, Bích Liên, Cẩm Liên, Cát Liên, Chi Liên, Cúc Liên, Diễm Liên. |
10 | Ngọc | Thể hiện dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý. Con là món quà quý giá của tạo hóa đã ban tặng cho bố mẹ. | Ái Ngọc, An Ngọc, Anh Ngọc, Ánh Ngọc, Bảo Ngọc, Bích Ngọc, Diễm Ngọc, Ngọc Diệu, Giáng Ngọc, Huyền Ngọc, Khánh Ngọc, Ngọc Kiều, Kim Ngọc, Mai Ngọc, Mỹ Ngọc, Như Ngọc, Phương Ngọc. |
11 | Trân | Nói đến người xinh đẹp, quý phái, mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, nuông chiều. | Anh Trân, Bảo Trân, Bích Trân, Chân Trâu, Hạnh Trân, Ngọc Trân, Nguyệt Trân, Nhã Trân. |
2. Ý nghĩa từng tên hay ở phía trên
Khi cân nhắc đặt tên con gái 2020, dừng quên tìm hiểu ý nghĩa cụ thể của từng tên gọi dưới đây nhé!
STT | TÊN | Ý NGHĨA |
1 | Huyền Anh | Thể hiện sự thông minh, lanh lợi mà vẫn đầy sự cuốn hút, bí ẩn - điều mà các cô gái cần có. |
2 | Thùy Anh | Bố mẹ mong muốn con gái lớn lên sẽ là người thùy mị, nết na, thông minh. |
3 | Trung Anh | Trung thực và anh minh, quyết đoán là một trong những phẩm chất tốt đẹp một người nên có. Nếu muốn cô công chúa bé bỏng của mình sở hữu phẩm chất này. |
4 | Tú Anh | Con sinh ra sẽ là người thanh tú, xinh đẹp, tài năng. |
5 | Vàng Anh | Tên một loài chim tinh khôn đã xuất hiện trong rất nhiều câu chuyện ý nghĩa, đặt tên này với mong muốn con sẽ là người thông minh, hoạt bát, nhanh nhẹn. |
6 | Bảo Anh | Con là bảo bối quý giá nhất của bố mẹ, bởi sự thông minh, nhanh nhẹn; bố mẹ sẽ luôn mang đến những điều tốt đẹp cho con. |
7 | Cẩm Anh | Ở con có một vẻ đẹp vừa rực rỡ vừa lanh lợi mà bất cứ cô gái nào cũng muốn có. |
8 | Cát Anh | Bố mẹ mong may mắn luôn mỉm cười với con và con cũng chính là niềm may mắn của gia đình. |
9 | Diễm Anh | Con vừa kiều diễm lại sắc sảo, bao chàng trai mơ ước được sánh bước bên con. |
10 | Diệu Anh | Con sẽ mang đến những điều kì diệu cho gia đình bởi sự thông minh sắc sảo của mình. |
11 | Hà Anh | Bố mẹ mong con duyên dáng, dịu dàng như làn nước trên dòng sông và cũng không kém phần thông minh. |
12 | Hải Anh | Bố mẹ muốn con mang trong mình những ước mơ và hoài bão lớn lao như biển cả. |
13 | Ngọc Bích | Những bé gái xinh ra xinh đẹp, rực rỡ và tỏa sáng như viên ngọc. |
14 | Đan Bích | Cuộc sống êm đẹp, bằng phẳng là điều bố mẹ muốn mang đến cho con. |
15 | Diễm Bích | Bố mẹ muốn con có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời và cũng có phẩm chất cao quý, thanh tao. |
16 | Diệp Bích | Con sẽ sinh ra trong gia đình danh giá, quyền quý và được hưởng những gì tốt đẹp nhất. |
17 | Hải Bích | Bố mẹ mong cuộc sống sung sướng, hạnh phúc sẽ đến với con. |
18 | Hồng Bích | Nét đẹp nhã nhặn, đằm thắm là điều mỗi cô gái nên có và bố mẹ cũng muốn con gái mình sở hữu những phẩm chất ấy. |
19 | Huệ Bích | Mong muốn con có một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao. |
20 | Kim Bích | Hy vọng con như hòn ngọc quý, càng mài dũa càng tỏa sáng và có tâm tính dịu dàng, tâm hồn trong sáng. |
21 | Nguyệt Bích | Bố mẹ mong muốn cuộc sống của con sẽ hạnh phúc tròn đầy như ánh trăng. |
22 | Nhã Bích | Con sẽ sở hữu học thức uyên bác, cuộc sống dư dả, nhàn hạ. |
23 | Phương Bích | Mong con xinh đẹp, quyền quý, tâm hồn trong sáng, có tài năng, nếu được mài dũa, rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. |
24 | Thanh Bích | Cuộc sống sang trọng, quyền quý với sức khỏe, sự may mắn, hưng vượng. |
25 | Thiên Bích | Hy vọng con luôn tươi trẻ, có tương lai sáng lạng. |
26 | Thủy Bích | Bố mẹ hi vọng rằng con sẽ có cuộc sống yên ổn, tươi sáng. |
27 | Việt Bích | Ví như con là hòn ngọc Việt sáng ngời,thuần khiết, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. |
28 | Cát Cát | Có nghĩa vui mừng, hân hoan, may mắn, tốt đẹp. Cách đặt tên cho con nhân đôi vừa gia tăng ý nghĩa vừa tạo ra âm điệu êm dịu, dễ thương. |
29 | Đài Cát | Mong con sống cuộc sống ấm no no hạnh phúc. |
30 | Yên Cát | Là niềm vui bình dị, chỉ vào người con gái thuần hậu, nết na, đẹp đẽ |
31 | Xuân Cát | Cho con thể hiện sự hoan hỉ, vui tươi và nhiều phúc lành của mùa đẹp nhất trong năm cũng như thầm nhắn gửi con sẽ là người đức hạnh, tốt đẹp, mang lại cảm giác hân hoan, tươi vui cho những người xung quanh. |
32 | Tuệ Cát | Nói rõ lên niềm hi vọng của bố mẹ ở con là người thông minh và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. |
33 | Tiên Cát | Bố mẹ mong ước con sẽ luôn xinh đẹp, vui vẻ, có tấm lòng nhân hậu. |
34 | Thủy Cát | Mong con luôn sống vui tươi, hoan hỉ, hạnh phúc. |
35 | Phương Cát | Con là người đức hạnh, mang phúc lành cho những người xung quanh. |
36 | Nguyệt Cát | Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy như ánh trăng trên bầu trời cao. |
37 | Mai Cát | Dùng để chỉ những người có đức hạnh, mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ và nhiều phúc lành cho những người xung quanh. |
38 | Bảo Châm | Con là bảo bối đối với ba mẹ, xinh đẹp và thanh cao. |
39 | Bích Châm | Người con gái xinh đẹp, kiều diễm, cao quý, tài giỏi, mong con được yêu thương, chiều chuộng. |
40 | Yến Châm | Con là môt loài chim yến rất quý giá, rất xinh đẹp, thanh tú và trong sáng. |
41 | Quỳnh Châm | Mong con luôn xinh đẹp, kiêu sa và hạnh phúc. |
42 | Nhã Châm | Đối với ba mẹ con là tiểu thư, bảo bối, con xinh đẹp, nết na, thùy mị và khiêm nhường. |
43 | Nguyệt Châm | Gợi đến người con gái xinh đẹp, đài cát, thùy mị, giản dị, vui tươi, hồn nhiên. |
44 | Ngọc Châm | Mong con luôn xinh đẹp, đức hạnh và thuần khiết. |
45 | Mỹ Châm | Là người xinh đẹp, sắc sảo, rất tinh tế. |
46 | Minh Châm | Người con gái có dung mạo xinh đẹp, thanh cao, sang trọng, tính tình hiền hòa, đôn hậu. |
47 | Kiều Châm | Thể hiện một cách tinh tế về một người con gái tài sắc vẹn toàn. |
48 | Hạnh Châm | Chỉ người xinh đẹp, đài cát, dịu dàng, nết na, tâm tính hiền hòa, phẩm chất cao đẹp, có cuộc sống sung túc, giàu sang. |
49 | Hạ Châm | Những người có dung mạo xinh đẹp, tiểu thư đài cát, thùy mị, nết na. Hạ Trâm còn được hiểu là sự an nhàn, thư thái nhẹ nhàng trong trong cuộc sống. |
50 | Kiều Châm | Người con gái dịu dàng, yêu kiều thục nữ, là báu vật quý giá ở đời. |
Ý nghĩa những tên hay cho bé gái sinh năm 2020 khác:
- Châu
Á Châu: bố mẹ hàm ý tiền đồ của con sẽ rộng mở, phồn vinh như chính bước tiến của Châu Á hiện nay.
Ái Châu mong con có dung mạo xinh đẹp, đoan trang và phẩm hạnh nết na được mọi người yêu thương, quý trọng.
An Châu là viên ngọc bình an, ngụ ý con cái như điều tốt đẹp, may mắn của cha mẹ.
Băng Châu thể hiện ý nghĩa con người quý giá, cao sang vượt trội, bản chất tinh khiết, tuyệt mỹ.
Bảo Châu: Con là viên ngọc trai quý giá.
Bích Châu là viên ngọc xanh, hàm nghĩa con người tốt đẹp, mang lại điềm may mắn, hạnh phúc cho người khác.
Diễm Châu: Con là hạt ngọc tuyệt đẹp của bố mẹ.
Diệu Châu là viên ngọc hoàn mỹ, đẹp đẽ, ngụ ý con cái như viên ngọc quý.
Hải Châu: Con như hòn ngọc của biển, sáng lấp lánh và quý giá, là biểu tượng của tình yêu, hạnh phúc. Là hình ảnh của thành công, chiến thắng và vượt mọi khó khăn, thử thách, cũng như sự cao quý, thánh thiện, trong sáng.
Hiền Châu là viên ngọc thánh thiện, hiền thục, thể hiện sự cao sang, quý giá, và điềm hạnh phúc.
Hoàng Châu cho con bố mẹ hi vọng mong tương lai con sẽ có một tiền đồ rộng mở và luôn là viên ngọc quý giá của bố mẹ.
Hồng Châu con là đại diện của nhân cách cao đẹp, của thành công, của sự cao quý, vượt lên tất cả để tỏa sáng.
Khánh Châu con là viên ngọc tuyệt mỹ, mang lại điều tốt lành.
Kim Châu là viên ngọc trắng, có giá trị liên thành, đẹp đẽ, hoàn mỹ.
Mai Châu: Tên con vừa toát lên dáng điệu thanh tú của người phụ nữ đẹp, vừa thể hiện sự quý phái, tinh khiết và rực sáng nơi tâm hồn.
Minh Châu: Con là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.
Mỹ Châu là viên ngọc đẹp đẽ, hoàn mỹ, giá trị cao quý.
Quỳnh Châu: ẩn dụ người có giá trị cao quý, tính cách đặc biệt, mang lại sự may mắn, thành công cho người khác.
Thùy Châu nghĩa con sẽ là cô gái thùy mị, nết na, tính tình đoan trang đài các và mãi là viên ngọc quý của bố mẹ..
Trân Châu: Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ.
- Diệp
Ái Diệp: bố mẹ mong muốn con có cuộc sống giàu sang, biết sống lương thiện, nhân hậu với mọi người.
An Diệp: bố mẹ mong con có cuộc sống may mắn, tốt đẹp.
Ánh Diệp mang ý mong muốn con có tương lai tươi sáng giàu sang sung túc.
Bảo Diệp ý nói con là bảo vật quý báu của ba mẹ, con đem lại cuộc sống sung túc giàu sang cho gia đình.
Bích Diệp mong muốn con có một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao, luôn kiêu sa quý phái.
Hà Diệp có ý nghĩa mong con có được cuộc sống giàu sang phú quý nhưng vẫn yên bình êm ả như dòng sông.
Hoàng Diệp mang ý mong muốn con có cuộc sống giàu sang phú quý.
Hồng Diệp có nghĩa chiếc lá đẹp hàm ý chỉ vẻ đẹp kiều diễm của người con gái.
Huyền Diệp tên con nói lên màu sắc của lá, một màu xanh thẫm, thẫm hơn nhiều loài cây xanh phổ biến, xanh màu chứa chan ước mơ và hi vọng
Huỳnh Diệp mang ý nghĩa mong con có cuộc sống giàu sang phú quý ,kiêu sa lộng lẫy.
Khánh Diệp mang ý mong muốn con luôn đẹp đẽ trong sáng và có cuộc sống giàu sang phú quý.
Lạc Diệp mong muốn con sau này có cuộc sống thoải mái giàu sang phú quý vui hưởng an lạc.
Liên Diệp hàm chỉ con cần phải sống sao cho tâm ngay thẳng, thanh lương và điềm đạm.
Linh Diệp mang ý muốn con gặp được nhiều điều tốt đẹp trong cuộc sống, thông minh giỏi giang tài hoa và có cuộc sống sung túc giàu sang.
Mỹ Diệp: con yêu mong manh như chiếc lá mà bố mẹ nâng niu giữ gìn như niềm hạnh phúc mình đang có.
Ngọc Diệp: Ý chỉ chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa - thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
Nhã Diệp ý mong muốn con là người tài giỏi, sống đoan chính nho nhã, và có cuộc sống yêu vui giàu sang.
Quỳnh Diệp mang ý nghĩa mong muốn con sau này là người xinh đẹp tài giỏi, có cuộc sống sung túc giàu sang.
Tâm Diệp mang ý nghĩa mong muốn con có cuộc sống giàu sang phú quý và là người sống có tâm, luôn biết quan tâm chia sẻ với những người xung quanh mình.
Thanh Diệp ý nghĩa dễ thương là chiếc lá màu xanh êm ái và tươi mát.
Thảo Diệp mang nghĩa mong muốn con có cuộc sống giàu sang, quý phái nhưng luôn biết thảo kính, hiền hòa dịu dàng với mọi người trong gia đình.
Thiên Diệp mang ý nghĩa con xinh đẹp, quý phái, thuộc hàng danh giá, kiêu sa.
Thu Diệp mang ý mong muốn con luôn xinh đẹp , trong sáng và có cuộc sống giàu sang an lành may mắn.
Thư Diệp mang nghĩa mong muốn con luôn dễ thương , xinh đẹp đoan trang hiền hậu nhưng không kém phần kiêu sa quý phái.
Thúy Diệp: Con như chiếc lá màu xanh biếc tinh túy từ thiên nhiên, không sặc sỡ màu mè. Bố mẹ mong con yêu sẽ có phẩm chất thanh cao, nhã nhặn, ý nhị và tinh tế vốn có của người con gái.
Tố Diệp mang ý mong muốn con sau này có cuộc sống giàu sang nhưng vẫn luôn mộc mạc thanh đạm nhã nhặn không khoe khoang.
Trúc Diệp con có vẻ ngoài mềm mại, thanh cao và tao nhã.
Tú Diệp mang ý con luôn xinh đẹp, tươi sáng như những vì sao,bên cạnh đó cuộc sống của con luôn tốt đẹp, giàu sang quyền quý.
Vân Diệp mang ý mong muốn cuộc sống của con tốt đẹp,nhè nhàng như những áng mây trong xanh, sau này giàu sang phú quý.
- Diệu
Tên Diệu mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút, ấn tượng nên thường phù hợp để đặt tên cho các bé gái.
Ái Diệu mong muốn con có tấm long lương thiện, biết yêu thương mọi người , sống hiền hòa khéo léo và được mọi người yêu mến.
An Diệu mong con có nét đẹp dịu dàng, tinh tế.
Hà Diệu mong muốn con xinh đẹp dịu dàng hiền hòa khéo léo mềm mại như con sông.
Hân Diệu mong muốn con xinh đẹp vui tươi hiền hòa thể hiện ở sự khéo léo trong sáng của con.
Tên Diệu mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút |
Hoa Diệu mong muốn con luôn xinh đẹp như những cánh hoa và luôn mang trong người tính cách hiền dịu.
Hồng Diệu mong muốn con luôn xinh đẹp vui tươi, cuộc sống gặp nhiều sự may mắn, cát tường.
Hương Diệu mong muốn con là người xinh đẹp, dịu dàng, quyến rũ, con là điều tuyệt diệu đối với ba mẹ.
Huyền Diệu: Con có tất cả những gì kỳ lạ, huyền ảo, tác động đến tâm hồn mà con người không hiểu biết hết được.
Khánh Diệu mong muốn con luôn là người xinh tươi đẹp đẽ, và con là điều tuyệt vời nhất của ba mẹ.
- Khuê
Tên Khuê được đặt với hàm ý bố mẹ mong muốn con gái có nét đẹp thanh tú, sáng trong như vì sao, cuốn hút như ngọc quý, mang cốt cách cao sang, diễm lệ.
An Khuê là ngôi sao khuê an tĩnh, hàm ý người con gái đẹp đẽ, thuần hậu.
Bích Khuê: Nét đẹp sáng trong, dịu dàng, trong sáng như ngọc.
Diễm Khuê: Diễm của diễm lệ, thướt tha dịu dàng, kết hợp cùng với nét thanh tú, sáng trong của khuê mang ý nghĩa chỉ người con gái đẹp, mang nét duyên dáng, đoan trang và hiền thục.
Minh Khuê: Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé.
Ngọc Khuê: Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.
Thục Khuê: người con gái đài các, hiền thục.
Thụy Khuê được đặt với mong muốn con sẽ xinh đẹp, sang trọng, cuộc sống sung túc, vinh hoa, tương lai tươi sáng.
Trúc Khuê: Mong con sẽ là người tài hoa, ngay thẳng.
Tú Khuê: Cô gái có vẻ đẹp thanh tú, sáng ngời, như sao khuê.
- Liên
Đặt tên con gái 2020 thế nào để con nhận trọn phước đức, tài năng? Tên Liên chỉ người có tâm tính thanh tịnh, sống ngay thẳng, biết kiên nhẫn chịu thương chịu khó, có tấm lòng bác ái, bao dung.
Ái Liên có nghĩa con xinh đẹp, cao quý, thanh khiết như hoa sen nhân ái.
An Liên thể hiện một người con gái có tâm hồn đẹp và có một số mệnh may mắn, tránh mọi tai ương hiểm họa và luôn có sự tĩnh lặng cuộc sống.
Ân Liên tượng trưng cho sự thanh khiết, trong sạch, dù mọc lên từ bùn nhơ nhưng không hề hôi tanh và chu đáo, tỉ mỉ; hay còn thể hiện sự mang ơn sâu sắc, tha thiết.
Anh Liên thanh khiết, trong sạch, đẹp dịu dàng, thanh cao, nổi trội, thông minh, giỏi giang, xuất chúng.
Ánh Liên: ngụ ý chỉ sự thông minh, khai sáng, khả năng tinh vi, tường tận vấn đề của con.
Bảo Liên là bông sen quý báu, chỉ người con gái khí chất ôn nhu đẹp đẽ, phẩm giá hơn người.
Bích Liên mang ý nghĩa con sẽ có tâm tính thanh khiết, ngay thẳng, không sợ vẫn đục mà vẫn kiên trì vươn lên thể hiện tài năng hơn người.
Cẩm Liên mang ý nghĩa mong cho con xinh đẹp, rực rỡ và thuần khiết, trong sáng như hoa sen.
Cát Liên với ý nghĩa sống bao la, bác ái và luôn gặp may mắn, khỏe mạnh, phú quý, sung sướng, hạnh phúc.
Chi Liên ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái, thanh tao của cành vàng lá ngọc.
Cúc Liên là con người có vẻ đẹp trong sáng, đáng yêu, luôn dịu dàng pha lẫn uyển chuyển, là người tinh tế trong mọi việc.
Diễm Liên bố mẹ mong con đẹp diễm lệ, tâm tính thanh cao và thuần khiết như hoa sen.
- Ngọc
Con là trân bảo, là món quà quý giá của tạo hóa |
Tên Ngọc thể hiện dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý. Con là món quà quý giá của tạo hóa đã ban tặng cho bố mẹ.
Ái Ngọc mang ý nghĩa con là người có dung mạo xinh đẹp, đoan trang, phẩm hạnh nết na được mọi người yêu thương, quý trọng.
An Ngọc là viên ngọc bình an, có nghĩa cha mẹ mong con sẽ luôn may mắn, bình an.
Anh Ngọc là con xinh đẹp và thông minh, tinh anh.
Ánh Ngọc là con xinh đẹp, sáng suốt, thông minh như có sự soi chiếu của ánh sáng.
Bảo Ngọc: Viên ngọc quý giá của bố mẹ, xinh đẹp kiêu sa chính là con.
Bích Ngọc bố mẹ mong muốn có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, trong trắng, thuần khiết.
Diễm Ngọc Con sẽ là cô gái đẹp rạng ngời như viên ngọc quý.
Diệu Ngọc là hòn ngọc dịu dàng, ý nói con xinh đẹp và dịu dàng.
Giáng Ngọc thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, trong trắng, thuần khiết.
Huyền Ngọc nghĩa là con xinh đẹp như viên ngọc màu đen huyền ảo.
Khánh Ngọc: Con là viên ngọc quý mà may mắn bố mẹ có được. Mong cho con lớn lên xinh đẹp rạng ngời và luôn may mắn như ngày con đến với bố mẹ.
Ngọc Kiều Con hãy sống yêu thương và chân thành vì con chính là viên ngọc quí giá nhất của bố mẹ.
Kim Ngọc: Con quý giá như ngọc như vàng, con xinh đẹp, tỏa sáng như loài ngọc quý.
Mai Ngọc nghĩa là hoa mai bằng ngọc, xinh đẹp, may mắn.
Mỹ Ngọc nghĩa là con như viên ngọc, xinh đẹp mỹ lệ.
Như Ngọc con chính là viên ngọc quý giá nhất của cuộc đời cha mẹ.
Phương Ngọc là viên ngọc ngát hương thơm muôn phương, ý nói con xinh đẹp và ngát hương.
- Trân
Tên Trân dùng để nói đến người xinh đẹp, quý phái, mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, nuông chiều.
Anh Trân cho con, bố mẹ mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, trân quý.
Bảo Trân: dùng để nói đến người tài giỏi, thông minh, tính cách cao sang, được mọi người yêu thương, chiều chuộng. Đồng thời cũng nói lên thông điệp con là món quà quý giá nhất dành cho cha mẹ.
Bích Trân: người xinh đẹp, có sự nhạy bén, sắc sảo trong suy nghĩ và tư duy, luôn được mọi người yêu thương, chiều chuộng.
Châu Trân: con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ.
Hạnh Trân: ngụ ý rằng con sinh ra xinh đẹp, thanh cao, hiền lành, dịu dàng, nết na, tâm tính hiền lành.
Ngọc Trân: bố mẹ luôn yêu thương, nâng niu, chiều chuộng con.
Nguyệt Trân: ý muốn con sinh ra xinh đẹp, đáng yêu, sống trong vinh hoa, phú quý.
Nhã Trân: ở con sở hữu vẻ ngoài xinh đẹp, quý phái, những cũng rất khiêm nhường, nhã nhặn. Con là niềm tự hào của cả gia đình.
Hi vọng qua bài viết này những ai đang có ý định sinh con gái năm 2020 đã có thể chọn cho bé yêu của mình một cái tên ý nghĩa.
Hi vọng qua bài viết này những ai đang có ý định sinh con gái năm 2020 đã có thể chọn cho bé yêu của mình một cái tên ý nghĩa.
3. Sơ lược về cung mệnh bé gái sinh năm Canh Tý 2020
Năm 2020 mệnh gì? Cung mệnh bé gái sinh năm 2020: Năm sinh dương lịch: 2020 – Năm sinh âm lịch: Canh Tý.
Quẻ mệnh: Cấn (Thổ), thuộc Tây Tứ mệnh
Ngũ hành: Bích Thượng Thổ
Ngũ hành: Bích Thượng Thổ
Con số hợp (hàng đơn vị): Mệnh cung Thổ (Cấn): Nên dùng số 2,8,9,5.
Để đặt tên cho con gái 2020, bạn nên đặt tên cho con là những cái tên thuộc hành Thổ là tên có liên quan đến đất, môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật như: Anh, Bích, Cát, Châm, Châu, Diệp, Diệu, Khuê, Liên, Ngọc, San,Trân…